Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 16 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.

+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.

+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ cho kháng chiến.

+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.

* Học sinh hoàn thành tốt : HS nêu được nhiệm vụ của đại hội đề ra . HS nêu đượccảm nghĩ của mình đối với việc cán bộ chiến sĩ giúp dân cấy lúa

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu học tập của học sinh

- Hình minh họa SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc39 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 16 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm theo nhóm 
+ HS trình bày kết quả 
+ HS nhắc lại nội dung bài học 
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu 
Bất nhân, độc ác, bạo ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo
Trung thực
Thành thực, thành thật, thật thà, chân thật, thẳng thắn 
Dối trá, gian dối, gian manh, gian xảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ, dám nghĩ, dám làm
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược 
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó 
Lười biếng, lười nhác, đại hãn 
Tính cách
Chi tiết, từ ngữ minh họa
Trung thực, thẳng thắn 
Chăm chỉ 
Giản dị 
Giàu tình cảm, dễ xúc động 
+ Đôi mắt định nhìn ai là dám nhìn thẳng 
+ Nghĩ thế nào dám nói thế 
+ Bình điểm ở chỗ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa . 
+ Chấm cần cơm và lao động để sống 
+ Chấm hay làm..không làm chân tay nó bứt rứt
+ Tết Nguyên Đán Chấm ra đồng từ sáng mồng hai, bắt ở nhà cũng không được 
+ Chấm không đua đòi may mặc, mùa hè một áo cánh nâu, mùa đông hai áo cánh nâu, Chấm mộc mạc như hòn đất 
+ Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ. Chấm lại khóc bao nhiêu nước mắt. 
KHOA HỌC
Tiết 31: CHẤT DẺO
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : 
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo .
- Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo 
* Học sinh hoàn thành tốt : HS nêu được đặc điểm chung của các đồ dùng bằng nhựa .HS nêu được công dụng của chất dẻo .HS nêu được các sản phẩm thay thế 
* Giáo dục kỹ năng sống 
+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu 
+ Kỹ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu
* Kỹ thuật và phương pháp dạy học :
+ Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ 
II. CHUẨN BỊ : 
- Thông tin và Hình minh họa SGK 
- Phiếu học tập cho HS 
- Sưu tầm một số đồ dùng làm bằng chất dẻo. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 3HS trả lời câu hỏi 
+ Nêu tính chất của cao su ?
+ Cao su dùng để làm gì ? 
+ Khi sử dụng đồ dùng làm bằng cao su cần chú ý điều gì ? 
- GV nhận xét HS 
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 
Hoạt động1: đặc điểm và những đồ dùng làm bằng nhựa 
* Phương pháp: Quan sát 
Mục tiêu: HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo 
- HS quan sát hình SGK và các dụng cụ đã chuẩn bị , nêu đặc điểm của đồ dùng làm bằng cao su 
+ HS trao đổi theo cặp đôi 
+ HS phát biểu ý kiến (hs hoàn thành tốt) 
-GV kết luận : Những đồ dùng bằng nhựa mà chúng ta thường dùng được làm ra từ chất dẻo 
+ Vậy đồ dùng làm bằng nhựa có đặc điểm chung là gì ? (hs hoàn thành tốt) 
Hoạt động 2: Tính chất của chất dẻo 
Mục tiêu : Giúp HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo 
- HS làm việc cả lớp 
+ Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào ? (hs chưa hoàn thành ) 
+ Chất dẻo có tính chất gì ? (hs hoàn thành tốt) 
+ Có mấy loại chất dẻo, đó là những loại nào ? (hs hoàn thành tốt) 
+ Khi sử dụng đồ dùng làm bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì ? (hs hoàn thành tốt) 
+ Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dũng hàng ngày? Tại sao ? (hs hoàn thành tốt) 
- GV kết luận : Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên. Nó được làm ra từ dầu mỏ và than đá. Chất dẻo không dẫn điện, cách nhiệt, nhẹ bền, khó vỡ, các đồ dùng bằng chất dẻo như : bát, đĩa, xô, chậu, rổ, ca,.rất bền, rẻ, nhiều màu sắc, mẫu mã phù hợp. Chúng không đòi hỏi sự bảo quản đặc biệt, ngày nay chúng ta thấy có rất nhiều sản phẩm bằng chất dẻo trong đời sống hàng ngày, chúng thay thế các sản phẩm bằng gỗ, thủy tinh, vải, kim loại 
Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo 
Mục tiêu : HS kể được tên một số đồ dùng làm bằng chất dẻo 
* Kỹ thuật : Chia nhóm 
- GV tổ chức cho HS thi đua theo nhóm , mỗi nhóm 5 em, nhóm nào kể được nhiều nhất là thắng cuộc 
- GV kết luận : Những đồ dùng làm bằng chất dẻo: chén, cốc, đĩa, khay, mắc áo, lược, chậu, dao, dĩa, ghế, áo, mưa,chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi hạt, võ bút, cúc áo, cặp tóc, thắt lưng, keo dán, dây dù, vải dù, thước kẻ,.
3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học 
+ Chất dẻo có tính chất gì ? 
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo em chú ý điều gì ? (hs hoàn thành tốt) 
-GV nhận xét tiết học và giáo dục HS về cách sử dụng các đồ dùng làm bằng chất dẻo 
- Chuẩn bị bài sau: Tơ sợi 
+3HS trả lời câu hỏi:
+ Tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng lạnh, cách điện, cách nhiệt, không tan 
+ Làm săm, lốp xe, các chi tiết của đồ điện, máy móc
+ Không để ngoài nắng, không để hóa chất dính vào, không để nơi nhiệt độ quá cao hay quá thấp 
+ HS quan sát hình SGK và vật thật do GV chuẩn bị 
Hình 1: Các ống nhựa cứng và máng luồn dây điện, các đồ dùng này cứng, chịu được nén, không thấm nước, nhiều màu sắc, kích cỡ khác nhau
Hình 2: Các loại ống nhựa có màu sắc khác nhau, đen , trắng, đỏ, xanh . Các loại ống này mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được không thấm nước 
Hình 3: Aùo mưa mềm, mỏng, không thấm nước, nhiều kích cỡ, kiểu dang, màu sắc 
Hình 4: Chậu, xô nhựa, các loại chậu, xô nhựa nhiều màu sắc, giòn, cách nhiệt, không thấm nước
+ Nhiều màu sắc, hình dáng, có loại mềm, loại cứng, nhưng đều không thấm nước, có tính cách điện và cách nhiệt tốt 
+ Dầu mỏ và than đá 
+ Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao 
+Có 2 loại : loại tái chế và loại không tái chế 
+ Phải rửa sạch hoặc lau chùi sạch sẽ 
+ Các sản phẩm làm ra từ chất dẻo được dùng rộng rãi để thay thế cho các sản phẩm làm bằng da, gỗ, thủy tinh, kim loại, mây, tre, vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp 
+ HS thi tìm từ nhanh theo nhóm 
+ HS nhắc lại nội dung bài 
+HS trả lời 
+ HS liên hệ thực tế trả lời 
KỂ CHUYỆN
Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý SGK 
* Học sinh hoàn thành tốt : Kể được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện 
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng lớp viết đề bài 
- Sưu tầm một số tranh ảnh về cảnh sum họp trong gia đình. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 2HS kể lại câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc nhân dân 
- GV nhận xét và bổ sung 
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 
b Hướng dẫn HS kể chuyện: 
- GV viết đề bài lên bảng 
- HS đọc lại gợi ý SGK (hs chưa hoàn thành ) 
- GV gạch chân các từ : sum họp đầm ấm trong một gia đình 
- Vài HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể (hs chưa hoàn thành) 
- HS lập dàn ý câu chuyện ra nháp 
c. HS thực hành kể chuyện : 
- HS kể chuyện trong nhóm (hs chưa hoàn thành ) 
- HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
- Thi kể chuyện trước lớp ( Học sinh hoàn thành tốt ) 
- Bình chọn HS kể chuyện hay nhất 
3. Củng cố dặn dò: 
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện ( Học sinh hoàn thành tốt ) 
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có nhiều tích cực trong học tập và kể chuyện hay nhất , giáo dục HS thấy được hạnh phúc của 1 gia đình 
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
+ 2HS kể lại câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện nói về những người góp sức mình chống đói nghèo, lạc hậu 
+ HS đọc lại đề bài 
+ HS đọc lại gợi ý 
+ Vài HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể 
+ HS lập dàn ý câu chuyện ra nháp 
+ HS kể chuyện theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
+ HS kể chuyện cá nhân 
+ HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá nhận xét về câu chuyện bạn kể 
+ 1HS kể toàn bộ câu chuyện 
TẬP ĐỌC
Tiết 32: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
- Biết đọc rành mạch, lưu loát, trôi chảy diễn cảm toàn bài 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện ( trả lời được các câu hỏi SGK) 
* Học sinh hoàn thành tốt : Đọc diễn cảm toàn bài và nêu được nội dung của bài 
II. CHUẨN BỊ: 
-Tranh minh họa bài đọc SGK 
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:2HS trả lời câu hỏi : 
+ Điều gì khiến thể hiện lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho phụ nữ ?
+ Vì sao nói Hải Thượng Lãn Ông không màng danh lợi ? 
- GV nhận xét và bổ sung HS 
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu
* Luyện đọc: 
- HS đọc nối tiếp toàn bài (hs chưa hoàn thành) 
- HS đọc từ khó (hs chưa hoàn thành) 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 2HS đọc cả bài ( Học sinh hoàn thành tốt ) 
- GV đọc mẫu toàn bài và cho HS quan sát tranh SGK 
* Tìm hiểu bài:
+ Cụ Ún làm nghề gì ? (hs chưa hoàn thành) 
+ Khi mắc bệnh, cụ Uùn đã tự chữa bằng cách nào, kết quả ra sao? (hs hoàn thành tốt) 
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Uùn không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà ? (hs hoàn thành tốt) 
+ Nhờ đâu cụ Uùn khỏi bệnh ? (hs chưa hoàn thành) 
+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Uùn đã thay đổi cách nghĩ thế nào ? ( Học sinh hoàn thành tốt ) 
+ Nêu nội dung chính của bài ( Học sinh hoàn thành tốt ) 
* Đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu diễn cảm 
- HS đọc nối tiếp đoạn diễn cảm 
- HS luyện đọc theo cặp 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp ( Học sinh hoàn thành tốt ) 
- Bình chọn HS đọc hay nhất, diễn cảm nhất 
3. Củng cố dặn dò: 
-HS nêu lại nội dung bài 
- GV nhận xét tiết học và giáo dục HS 
- Chuẩn bị bài sau: Ngu Công xã Trịnh Tường 
+ 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
+ Ông tự buộc tội mình trong cái chết của người bệnh, điều đó chứng tỏ ông là người có lương tâm và trách nhiệm 
+ Ông được tiến cử vào chức ngự Y nhưng đã khéo chối từ 
 HS đọc nối tiếp 
Đoạn 1: Từ đầu.cúng bái
Đoạn 2: Vậy mà..thuyên giảm 
Đoạn 3: Thấy chakhông lui
Đoạn 4: Phần còn lại 
+ Làm nghề thầy cúng 
+ Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm 
+ Vì cụ sợ mổ, lại không tin Bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái 
+ Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận 
+ Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người, chỉ có thầy thuốc mới làm được điều đó mà thôi 
+ Phê phán cách chữa bệnh bằng cũng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện 
+ HS đọc nối tiếp 
+ HS đọc theo cặp 
+ HS đọc cá nhân 
- 2HS nêu lại nội dung bài 
Thứngàythángnăm 201..
TOÁN
Tiết 78: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:Giúp học sinh biết : 
- Tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán 
* Học sinh hoàn thành tốt : Làm hết các bài tập SGK 
II . CHUẨN BỊ: 
- Phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng chữa bài 3 
-GV nhận xét chung 
2 . Dạy bài mới: 
a . Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 
b .Luyện tập – thực hành: 
Bài 1(a,b): GV viết lên bảng các phép tính yêu cầu HS làm vào bảng con 
- 2HS lên bảng làm bài và nhắc lại cách thực hiện phép tính (hs hoàn thành tốt) 
- GV nhận xét chung 
Bài 2 :HS đọc lại đề bài (hs chưa hoàn thành ) 
- HS trao đổi theo cặp đôi 
- 1HS lên bảng chữa bài (hs hoàn thành tốt) 
- GV nhận xét kết quả 
Bài 3: HS đọc lại đề bài (hs chưa hoàn thành ) 
+ HS làm bài theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả ( Học sinh hoàn thành tốt ) 
- GV nhận xét kết quả đúng 
3 . Củng cố dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học và giáo dục học sinh 
- Chuẩn bị bài sau: Giải toán về tỉ số phần trăm ( tt ) 
+ 1HS lên bảng chữa bài 3:
Số mét vải dùng để may quần là:
 354 x 40 : 100 = 138 ( m) 
Số mét vải dùng để may áo là: 
- 138 = 207 ( m) 
 Đáp số : 207m 
+ HS làm bài vào bảng con
+ 2HS lên bảng chữa bài 
a) 320 x 15 : 100 = 48 kg 
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 m2
+ HS đọc lại đề bài 
+ HS làm bài theo cặp đôi 
+ 1HS lên bảng chữa bài 
Số kg gạo nếp bán được là : 
 120 x 35 : 100 = 42 kg 
 Đáp số : 42 kg 
+ 2HS đọc lại đề bài 
+ HS làm bài theo nhóm 
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả
Diện tích của mảnh đất đó là : 
 18 x 15 = 270 ( m2 ) 
Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là : 
 270 x 20 : 100 = 54 (m2) 
 Đáp số : 54 m2 
+ Vài HS nhắc lại nội dung bài 
+ HS làm bài 1c, bài 4 ở nhà
ĐỊA LÍ
Tiết 16: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: ( Không yêu cầu hệ thống hóa các kiến thức đã học, chỉ cần biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư các ngành kinh tế của nước ta ) 
-Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. 
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta 
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như : Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. 
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ 
* Học sinh hoàn thành tốt : HS chỉ bản đồ sự phân bố các dân tộc .HS chỉ được quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam trên bản đồ 
II. CHUẨN BỊ: 
- Hình minh họa các bài học SGK , Bản đồ Việt Nam 
- Phiếu học tập cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi :
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương mại ? 
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch của nước ta ? 
- GV nhận xét và bổ sung HS
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh 
Hoạt động 1: Cả lớp (BT1 )
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? (hs chưa hoàn thành) 
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu ? (hs chưa hoàn thành) 
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?(hs chưa hoàn thành) 
- GV treo bản đồ yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ vùng phân bố dân tộc Kinh và dân tộc ít người ( Học sinh hoàn thành tốt ) 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi( BT2)
- HS đọc lại các câu trong SGK (hs chưa hoàn thành) 
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến 
- GV chốt lại ý đúng 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT3)
- HS đọc lại yêu cầu (hs chưa hoàn thành) 
- GV phát phiếu cho HS làm theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày (hs hoàn thành tốt) 
Hoạt động 4: Thực hành ( BT4 ) 
- GV treo bản đồ Việt Nam lên bảng 
- Gọi một số em lên bảng chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc –Nam và quốc lộ 1A ( Học sinh hoàn thành tốt ) 
3. củng cố dặn dò: 
- HS nêu lại nội dung bài học 
+ Em hãy cho biết những thành phố nào vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất của cả nước ?
+ Qua các bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào ? ( Học sinh hoàn thành tốt ) 
- GV nhận xét tiết học và giáo dục HS 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập HKI 
+ 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nhờ có hoạt động thương mại mà các sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng 
+ Nhiều lễ hội truyền thống ; nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử ; có các di sản thế giới ; có vườn quốc gia ; dịch vụ du lịch phát triển ; nhu cầu du lịch của nhân dân ngày càng tăng nhiều 
+ HS quan sát một số tranh ảnh 
+ 54 dân tộc 
+ Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng 
+ Dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên 
+ Một vài HS lên bảng chỉ bản đồ 
+ HS đọc lại câu hỏi 
+ HS trao đổi theo cặp đôi 
+ Các câu đúng là: b,c,d,g ; các câu sai là : a,e 
+ HS đọc lại yêu cầu 
+HS làm bài theo nhóm 
+ Đại diện nhóm trình bày 
+Các sân bay quốc tế của nước ta là: Nội Bài ( Hà Nội ) Tân Sơn Nhất ( Thành Phố Hồ Chí Minh ) và Đà Nẵng. Các cảng biển lớn nhất của nước ta là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh 
+ Một số HS lên bảng chỉ bản đồ đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A
+ HS nêu lại nội dung bài 
+ Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội 
+ Vài HS phát biểu ý kiến 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 31: TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT )
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy
* Học sinh hoàn thành tốt : HS viết được bài văn đủ 3 phần hoàn chỉnh 
II. CHUẨN BỊ : 
-Sưu tầm một số tranh ảnh về những người thân 
- Bảng phụ viết dàn ý của bài văn tả người
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại dàn ý của bài văn tả người
- GV nhận xét và bổ sung 
2. Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra : 
- GV viết đề bài lên bảng
- HS đọc lại đề bài(hs chưa hoàn thành) 
- GV hướng dẫn HS làm bài 
+ Em cần tả người nào ? (hs chưa hoàn thành ) 
+ Tả người đó nhằm mục đích gì ? (hs chưa hoàn thành ) 
+ Thái độ và tình cảm cần có là gì ? (hs hoàn thành tốt) 
+ Cần nhớ lại tuổi tác, đặc điểm ngoại hình, công việc, cử chỉ người đó hay làm
- HS giới thiệu về người định tả(hs chưa hoàn thành ) 
- HS làm bài vào giấy kiểm tra 
- GV nhắc nhở HS làm bài : Cách mở bài sao cho phù hợp, thân bài nên dùng các từ ngữ gợi tả được đặc điểm, ngoại hìnhcủa người em định tả
- HS đọc lại và rà soát lỗi chính tả trong bài làm của mình ( Học sinh hoàn thành tốt viết đủ 3 phần của bài văn ) 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_16_ban_2_cot.doc