Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 15

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - Hiểu nôi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).

2. Kỹ năng:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, phát âm đúng tên người dân tộc

 - Đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

3. Thái độ:

 - Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.

 - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn và yêu quý cô giáo.

 II. Đồ dùng:

- Tranh (SGK), bảng phụ.

 III. Hoạt động dạy học:

 

doc39 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 851 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gia đình
- Nuôi gà tận dụng nguồn thức ăn sẵn có
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt
- Thịt gà đóng hộp, làm chả...
+ Cúm gia cầm, rù, rây...
+ Phát biểu theo sự hiểu biết của bản thân.
- Nhiều HS trả lời
- Cung cấp thịt trứng....
- Chăm sóc gà cẩn thận, chú ý phòng dịch cho gà
- HS nêu
- HS thảo luận và làm điền vào phiếu.
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Củng cố các phép tính liên quan đến số thập phân.
- Làm được các bài tập 1(a, b, c); bài 2(cột 1); bài 4(a, c). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. 
2. Kỹ năng: - Thực hiện được các phép tính với số thập phân, so sánh các số thập phân, vận dụng để tìm x.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài, tích cực học tập.
 II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: ( 4’)
2.Bài mới: ( 32’)
- Bài tập 1: Tính
- Bài tập 2: Điền dấu > < = ?
- Bài tập 4: Tìm x
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm x. 
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* HD thêm bài 3.
* Khuyến khích HS làm xong trước làm thêm bài 3.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào nháp. 2 HS khá lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- 3 HS lần lượt nêu.
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
 400 + 50 + 0,07; 30 + 0,5 + 0,04
 = 450 + 0,07 = 30,5 + 0,04
 = 450,07 = 30,54 
 100 + 7 + 0,08 = 107,08
- 1 HS đọc đề bài.
- HS nêu cách làm.
* HS làm vào nháp, 2 HS lên bảng chữa bài.
 * HS làm vào nháp 
* Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương. 
 6,251 7 33,14 58 
 6 2 0,89 33 1 0,57
 65 4 14 
 21 8 
* Vậy số dư của phép chia (a) là 0,021 .
Số d của phép chia (b) là 0,08
Tiết 5: Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 2)
 I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết: 
 - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
 - Những ngày và tổ chức dành cho phụ nữ.
2. Kỹ năng: 
 - Hát, múa, kể chuyện ,.ca ngợi phụ nữ Việt Nam.
3. Thái độ: 
 - Tôn trọng phụ nữ, thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày. 
 II. Đồ dùng:
 - Sưu tầm truyện thơ, bài hát,ca ngợi phụ nữViệt Nam. 
 III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: ( 4’)
2.Bài mới: ( 32’)
- Xử lí tình huống.
- Những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
- Ca ngợi phụ nữ Việt Nam.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Tại sao phải tôn trọng phụ nữ?
- Nêu một số hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng. 
+ Hoạt động 1: BT 3 SGK
* Mục tiêu: HS hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, tìm cách xử lí các tình huống ở BT.
- GV theo dõi HD. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận : Nếu bạn Tiến có năng lực thì chọn chứ không nên chọn vì Tiến là con trai; Bạn Tiến nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
* Tích hợp Q và BPTE:
 - Quyền được đối xử bình đẳng giữa các em trai và các em gái.
+ Hoạt động 2: Làm BT4 SGK.
* Mục tiêu: HS Biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ, Biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. 
* Tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 nói về các ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận.
+ Ngày 8 / 3 là ngày Quốc tế phụ nữ
+ Ngày 20 /10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.
+ Hội phụ nữ, Câu lạc bộ nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
+ Hoạt động 3: Làm BT5 SGK. 
* Mục tiêu: HS củng cố bài học.
*Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.
- GV theo dõi, tuyên dương.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS học bài, thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống.
- 2 HS trả lời
- HS thảo luận, xử lí các tình huống ở BT.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
- Lắng nghe , ghi nhớ.
- Làm việc nhóm 2, thảo luận theo yêu cầu của bài tập.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Học sinh hát, múa, kể chuyện ,về người Phụ nữ Việt Nam.
TUẦN 15
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu	
1. Kiến thức:
	- Biết tìm một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
	- Biết được nội dung, ý nghĩa câu chuyện kể.
2. Kỹ năng:
	- Kể được câu chuyện theo yêu cầu.
	- Trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	- Nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ:
 - Sống nhân ái, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.
 II. Đồ dùng:
 - Chuẩn bị truyện, sách, báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói, nghèo, lạc hậu.
 III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: ( 4’)
2.Bài mới: ( 32’)
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu đề :
+ HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi HS nối tiếp nhau kể chuyện Pa-xtơ và em bé và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện .
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Cho HS đọc đề bài .
- Nêu yêu cầu của đề bài .
- GV gạch dưới những từ quan trọng. 
- Cho HS đọc gợi ý 1.
- Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể 
- Cho HS dựa vào gợi ý 2,lập dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể .
- GV kiểm tra giúp đỡ HS.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS, uốn nắn, giúp đỡ HS.
- Thi kể chuyện trước lớp, đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Muốn kể câu chuyện được tốt em cần làm gì?
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS đọc gợi ý 1.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể .
- HS dựa vào gợi ý 2 ,lập dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể .
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa chuyện .
+ Giới thiệu chuyện.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ những hoạt động của nhân vật.
+ Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp, đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn .
- Chuẩn bị nội dung, lập dàn ý cho câu chuyện sẽ kể.
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc; tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc; xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc.	
 - Không làm bài tập 3.
2. Kỹ năng: 
 - Trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
3. Thái độ: 
 - Trân trọng hạnh phúc của mình và của người khác. GD HS thêm yêu cuộc sống, quyết tâm học tập để góp phần xây dựng hạnh phúc.
 II. Đồ dùng:
 - Bảng nhóm. Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt.
 III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: ( 4’)
2.Bài mới: ( 32’)
+ Bài tập 1: Giải nghĩa từ “ hạnh phúc’’
+ Bài tập 2: Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ hạnh phúc.
+ Bài tập 4: Chọn yếu tố quan trọng nhất để tạo nên gia đình hạnh phúc.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- 2 HS làm BT3 của tiết Ôn tập về từ loại.
 - GV nhận xét, cho điểm.
 - Giới thiệu bài, ghi bảng.
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- YC HS làm việc theo cặp. Hướng dẫn cách làm bài: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc và đặt câu với từ hạnh phúc.
 - Cho HS làm bài, trình bày kết quả.
- GV nhận xét: Ý b là đúng nhất.
- Nhận xét- bổ sung.
- Gọi HS nêu YC bài tập
*Tìm từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc.
* Tìm từ trái nghĩa với từ hạnh phúc.
- YC HS đặt câu với các từ vừa tìm được.
 - Gọi HS đọc YC và nội dung bài tập.
 - YC HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi chọn 1 trong 4 ý a, b, c, d.
- Gọi HS phát biểu và giải thích tại sao em lại chọn yếu tố đó.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý c
- GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài Tổng kết vốn từ.
- 2 HS làm BT3.
 - HS lắng nghe.
 - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
 - Chọn ý thích hợp để giải nghĩa từ " hạnh phúc"
- HS trao đổi nhóm đôi
 - HS trình bày
* Đặt câu:
- Em rất hạnh phục vì đạt được danh hiệu HS giỏi.
- Gia đình em sống rất hạnh phúc.
- 1 em nêu
 - HS làm bài cá nhân, trình bày. 
 + VD: Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn.....
 + Từ trái nghĩa: bất hạnh, khốn khổ, cơ cực.....
+ Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.
+ Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10.
+ Cô ấy thật bất hạnh.
- HS đọc YC và nội dung bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ý kiến của mình về hạnh phúc.
* Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu:
+ Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được.
+ Một gia đình mà các thành viên sống hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia đình hạnh phúc
 - 1 vài em phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Củng cố các phép tính liên quan đến số thập phân.
 - Làm được bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
2. Kỹ năng: 
 - Thực hiện được các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.
3. Thái độ: 
 - Tích cực học tập, chăm chỉ làm bài tập.
 II.	Đồ dùng:
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: ( 4’)
2.Bài mới: ( 32’)
- Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Bài 2: Tính.
- Bài 3: Giải toán có lời văn.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 4 c,d
- Nhận xét,sửa chữa .
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi HS nêu YC bài tập
- Cho HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Gọi HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu, đại diện nhóm trình bày kết quả .
- YC HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Tóm tắt bài toán ở bảng, YC HS dựa vào tóm tắt để tự giải bài
- Cùng cả lớp chữa bài, chốt lời giải đúng.
* HD thêm bài 4, khuyến khích HS khá, giỏi làm bài.
- Gọi HS nêu cách làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên; chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Tỉ số phần trăm.
- 2 HS lên bảng chữa bài .
- HS nêu
- HS làm bài, 2 em lên bảng làm.
 266,22 34 483 35
 282 7,83 133 13,8
 102 280
 00 00
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài.
(128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32 
= 55,2 : 2,4 - 18,32 
= 23 – 18,32 
= 4,68
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức.
- HS nêu.
- HS đọc đề, tóm tắt.
- HS giải. 
Bài giải
Số giờ mà động cơ đó chạy được là :
 120 : 0,5 = 240 (giờ)
 ĐS: 240 giờ
- Lắng nghe.
- 3 HS làm bài. 
Tiết 2: Khoa học
THUỶ TINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
 - Biết một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường, thuỷ tinh chất lượng cao.
2. Kỹ năng:
	- Kể được tên một số đồ dùng được làm từ thuỷ tinh
	- Kể được tên các vật liệu dùng để sản xuất ra thuỷ tinh. 
3. Thái độ: 
 - Có ý thức giữ gìn các vật dụng làm từ thuỷ tinh trong gia đình
 II.	Đồ dùng:
 - Hình SGK
 III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: ( 4’)
2.Bài mới: ( 32’)
- Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh.
- Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo quản xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí?
- GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
* Cách tiến hành:
- YC HS quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết?
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng đồ thuỷ tinh em cho biết thuỷ tinh có màu sắc như thế nào?
+ Khi thả một chiếc cốc thuỷ tinh xuống sàn nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
- GV kết luận: Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh: cốc, chén, li, bát, nồi, lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm, cửa số, vật lưu niệm,... những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ.
* Mục tiêu:
- Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
* Cách tiến hành:
- YC HS làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
+ Thuỷ tinh thường có những tính chất gì? Thuỷ tinh thường được dùng làm gì?
+ Loại thuỷ tinh chất lượng cao có những tính chất gì? Thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm gì?
+ Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ tinh bằng cách nào không?
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, vậy chúng ta có những cách nào để bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh?
- Yêu cầu HS đọc mục kết luận (SGK)
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài Cao su.
- 2 HS nêu.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
+ Một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, màn hình ti vi, đồ lưu niệm,...
+ Đều trong suốt.
+ Chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc cốc bằng thuỷ tinh nên khi va chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ.
- HS đọc thông tin trong SGK, dựa vào kinh nghiệm thực tế, thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Dùng để sản xuất cốc, chén, li, kính mắt, chai, lọ, ống đựng thuốc tiêm, cửa sổ, đồ lưu niệm,...
+ Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ. Được dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,...
+ Đun nóng chảy cát trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn.
- HS thảo luận nhóm đôi:
+ Trong khi sử dụng hoặc lau rửa chúng thì cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
+ Để nơi chắc chắn, tránh rơi vỡ.
- HS đọc mục kết luận (SGK)
Tiết 2: Tập đọc
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ câu hỏi trong bài).
2. Kỹ năng: 
 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
3. Thái độ: 
 - GD HS biết quí trọng ngôi nhà đang ở, yêu quê hương, đất nước.
 II. Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ SGK.
 III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: ( 4’)
2.Bài mới: ( 32’)
- Luyện đọc: (10’)
- Tìm hiểu bài: 
( 12’)
- Luyện đọc diễn cảm: ( 10’)
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo?
- GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ.
 - Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc...
 - HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 - GV giải thích thêm một số từ mới.
- YC 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
- YC HS đọc thầm và TLCH.
+ Các bạn nhỏ quan sát các ngôi nhà đang xây khi nào?
+ Những chi tiết nào vẽ nên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
+ Tìm những hình ảnh so sánh nói nên vẻ đẹp của ngôi nhà?
+ Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động hơn?
+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói nên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm
 - HS HTL 2 khổ thơ đầu và thi đọc.
- GV nhận xét, khen HS đọc thuộc, đọc hay.
 - GV nhận xét tiết học.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài Thầy thuốc như mẹ hiền.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS chia đoạn.
- HS đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
+ Các bạn nhỏ quan sát các ngôi nhà mới xây khi đi học về.
+ Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che trở, trụ bê tông nhú lên, các bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát.
- Những hình ảnh so sánh:
+ Giàn giáo tựa cái lồng.
+ Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
+ Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.
+ Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu gạch, vôi.
- Những hình ảnh nhân hóa:
+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa.
+ Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường.
+ Làn gió mang hương, ủ đầy trên những rãnh tường chưa trát.
+ Ngôi nhà lớn lên với trời xanh.
- Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên:
+ Đất nước đang trên đà phát triển.
+ Đất nước là một công trình xây dựng lớn.
+ Đất nước đang thay đổi từng ngày, từng giờ.
+ Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.
- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn và nêu cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Nêu được nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn.
 - Nắm được cách tả hoạt động của nhân vật.
2. Kỹ năng:
 - Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người thân hoặc người mà học sinh yêu mến.
3. Thái độ: 
 - Yêu mến, gần gũi với mọi người. 
 II.: Đồ dùng:
- Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: ( 4’)
2.Bài mới: ( 32’)
+ Bài tập 1: Đọc bài Công nhân sửa đường.
+ Bài tập 2: Viết đoạn văn tả hoạt động của 1 người.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS đọc lại biên bản đã lập của tiết trước.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS đọc toàn văn bài tập 1.
- GV nhắc lại yêu cầu:
+ Bài văn có mấy đoạn? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
+ Tìm câu mở đầu đoạn của mỗi đoạn. 
+ Nêu ý chính của mỗi đoạn .
+ Ghi lại những chi tiết tả Bác Tâm trong bài văn .
+ GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .
- HS đọc đề bài và gợi ý SGK.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS giới thiệu người các em chọn tả hoạt động.
- HS làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét, khen những HS viết hay.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn tả hoạt động.
- Chuẩn bị bài Luyện tập tả người.
-2 HS đọc biên bản .
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận theo cặp, làm bài và trình bày.
+ Đoạn 1: Bác Tâm.. loang ra mãi.
+ Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật. Khéo như vá áo.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường.
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
+ Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng ngắm mảng đường đã vá xong.
- Những chi tiết tả hoạt động:
+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nháy vào chỗ trũng.
+ Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên, hạ xuống nhịp nhàng.
+ Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
- 1 em nêu, lớp đọc th

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_15.doc