Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Quảng Thái
I. Mục tiêu:
- KT: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
- KN: Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
-TĐ: Có thái độ, hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, bảng phụ
III. Các h/động dạy học:
hỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn? - Hai HS đọc. - Làm bài tập. - HS làm việc cá nhân. - Một số em trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung và giải thích lí do. Tim hiểu Khoa học Nhôm. I. Mục tiêu: - KT: Nhận biết một số tính chất của nhôm. - KN: Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. Quan sát, nhận biết một số đồ dùng được làm bằng nhôm và nêu cách bảo quản chúng. - TĐ: Có ý thức bảo quản các đò dùng làm bằng nhôm có trong nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK / 52, 53, phiếu học tập. - Đồ dùng bằng nhôm. III. Các h/động dạy học: TG GV HS 3’ 1’ 9-10’ 8-9’ 9-10’ 1-2’ A. Bài cũ: "Đồng và hợp kim của đồng" - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: a/ *Hoạt động 1 : Một số đồ dùng làm bằng nhôm: GV nhận xét kết luận. b/ *Hoạt động 2 : So sánh nguồn gốc và tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm. Làm việc theo nhóm. - Phát phiếu, yêu cầu HS thảo luận GV giúp đỡ các nhóm. - GV kết luận *Hoạt động 3 : Cách bảo quản. Làm việc cá nhân. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em? - Gọi HS trình bày. - GV kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết. - Chuẩn bị bài tiết sau - 2 HS nêu tính chất cảu đồng và hợp kim của đồng. - Thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận, nêu những đồ vật, đồ dùng làm bằng nhôm - Các nhóm thảo luận theo nội dung ở phiếu - 2 nhóm làm ở bảng phụ, đính bảng. - Trong nhóm giới thiệu thông tin, tranh ảnh, đồ dùng làm bằng hợp kim. - Các nhóm quan sát đồ dùng bằng nhôm để mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, dẻo... - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm bổ sung. - Một số em trình bày. - HS khác góp ý: + rửa sạch + bưng nhẹ nhàng + không ngâm muối ******************************* Thứ ba ngày 19 tháng11 năm 2019 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. I. Mục tiêu: - KT: Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. - KN: Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. - TĐ: Hiểu biết thêm về vốn từ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ. III. Các h/động dạy học: TG GV HS 3-4’ 1’ 7-8’ 9-10’ 11-12’ 1-2’ A. Bài cũ - Đặt câu có quan hệ từ. - Chữa bài tập 4. - Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 ( bảng phụ) - Gợi ý: nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học được thể hiện ngay trong đoạn văn. - GV chốt ý. Bài 2 - GV phát bút, giấy. - Gọi HS trình bày. - GV chốt lời giải đúng. + Hành động bảo vệ môi trường: + Hành động phá hoại môi trường: Bài 3 - GV giúp đỡ các HS yếu. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò - Về nhà hoàn thiện đoạn văn vào vở. - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - Một em đặt câu. - Một em làm lại bài tập 4. - HS đọc nội dung bài tập. - Một em đọc phần chú thích. - HS đọc lại đoạn văn, trao đổi theo cặp. - HS trình bày. - Thảo luận nhóm - Hai nhóm làm ở phiếu. - HS làm vở. - Các nhóm trình bày. + trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc + phá rừng, đánh các bằng mìn, xả rác bừ bãi, đốt nương, săn bắt thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. - HS nêu yêu cầu. - HS chọn đề tài, nói tên đề tài mình chọn. - HS viết bài. Một số em đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét ******************************* Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - KT: Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - KN: Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - TĐ: HS học tập tích cực, tự giác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các h/động dạy học: TG GV HS 1’ 7-8’ 9-10’ 7-8’ 8-9’ 1-2’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 : Tính giá trị biểu thức -Gọi 2 hs lờn bảng,lớp làm VBT Bài 2 : Tính bằng hai cách (bảng phụ) GV chữa bài. Bài 3 a/ (HSKG) Gọi HS nêu cách làm. b/ Tính nhẩm kết quả tìm x Bài 4 GV chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức. -HS tính và trình bày cách tính. a/ 875,84 - 95,59 + 36,78 = 780,25 + 36,78 = 817,03 b/ 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72. HS tự làm bài. a/ (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 42 = 42. (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 16,35 = 42. b/ HS làm tương tự. HS tự làm bài. a/ 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48. 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7. b/ HS nêu miệng kết quả + x = 1 thì 5,4 X x = 5,4 + x = 6,2 vì 2 tích bằng nhau, có 1 STP giống nhau, TS còn lại giống nhau. HS đọc đề và giải. 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) 6,8 - 4 = 2,8 (m) 2,8 x 15 000 = 42 000 (đồng) ******************************* Địa lí Công nghiệp(tiếp theo) I. Mục tiêu: - KT: Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. - KN: Sử dụng lược đồ, bản đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng... - TĐ: Tự hào về các ngàng cong nghiệp nước ta đã theo kịp các nước trên thế giới. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế Việt Nam, bảng phụ. - Tranh ảnh một số ngành công nghiệp III. Các h/động dạy học: TG GV HS 3-4’ 1’ 9-10’ 7-8’ 9-10’ 1-2’ A. Bài cũ : Công nghiệp - Ngành công nghiệp giúp ích gì cho đời sống nhân dân? - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu nội dung * Hoạt động 1 : Sự phân bố các ngành công nghiệp - Giao việc: - Tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, nhiệt điện, thủy điện. GV kết luận: * Hoạt động 2 : Sự tác động của TN, DS đến sự phát triển của 1 số ngành công nghiệp GV treo bảng bài tập nối 1 ý ở cột A và một ý ở cột B sao cho phù hợp. (bảng phụ) GV chốt ý * Hoạt động 3 : các trong tâm công nghệp lớn ở nước ta. - Nước ta có những trung tâm công nghiệp nào? * Nêu những điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất của cả nước. * Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển? - GV kết luận 3. Củng cố - Dặn dò - Đặt câu hỏi để củng cố bài - Nhận xét tiết học - HS trả lời - Thảo luận nhóm đôi - HS quan sát H3 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ. - HS trình bày kết hợp chỉ bản đồ. - HS sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng. - HS nêu kết quả Làm việc theo nhóm 4 - HS thảo luận - Quan sát lượt đồ và trả lời. - HS quan sát hình 4 - Đại diện nhóm trình bày. - ... do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. - HS trả lời phần bài học ******************************* Lịch sử "Thà hi sinh tất cả,chứ nhất định không chịu mất nước" I. Mục tiêu: - KT: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp Rạng sáng ngày 19 - 12 - 1964 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. - KN: Thấy được tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. - TĐ: HS hứng thú trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh tư liệu. - Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các h/động dạy học: TG GV HS 3-4’ 8-9’ 9-10’ 9-10’ 1-2’ A. Bài cũ : "Vượt qua tình thế hiểm nghèo" - Vì sao nói : Ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” ? - Nhận xét B. Bài mới: *Hoạt động 1 : Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta - Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì? - Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì? *Hoạt động 2 : Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tich Hồ Chí Minh. GV nêu câu hỏi: - Trung ương Đảng và chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào? - Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra? - Trích đọc 1 đoạn trong lời kêu gọi của Bác. *Hoạt động 3 : Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh. - Giới thiệu một số ảnh tư liệu. - Nhận xét về tinh thần quyết tử của quân và dân Hà Nội. - GV kết luận: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc Việt Nam đã đứng lên kháng chiến với tinh thần “ thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. C. Củng cố - dặn dò : - Nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến? - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời HS HS đọc SGK và TLCH - Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ. - Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng. - Ngày 18-12-1946 chúng ..... - ... cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa. - HS đọc SGK từ Đêm 18 rạng 19-12-1946 đến nhất định không chịu làm nô lệ. - ... đêm 18 rạng sáng 19-12-1946 - ... Đài Tiếng nói Việt nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. - HS lắng nghe. - HS quan sát - HS trả lời. - HS theo dõi. ****************************** .Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I. Mục tiêu: - KT: HS kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. - KN: Biết kể chuyện một cách tự nhiên, chân thực. - TĐ: Có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu, noi gương tốt. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các h/động dạy học: TG GV HS 3-4’ 1’ 7-8’ 20-21’ 1-2’ A. Bài cũ Kể lại câu chuyện đã nghe... - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề - GV nhấn mạnh yêu cầu đề bài. - Phân tích đề, gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng. - Gọi HS nói tên câu chuyện chọn kể. 3. HS kể chuyện - Kể chuyện theo nhóm - Tổ chức cho HS thực hành kể trong nhóm - Theo dõi, giúp đỡ. - Thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 14. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học - Một HS kể chuyện - Hai em đọc 2 đề bài ở SGK. HS đọc thầm các gợi ý Một số em tiếp nối trình bày. HS viết nhanh dàn ý câu chuyện ra vở nháp. HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa của việc làm trong câu chuyện. - Đại diện nhóm kể chuyện. Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. ************************************************************** Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019 Tập đọc Trồng rừng ngập mặn. Phan Nguyên Hồng I. Mục tiêu: - KT: Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. - KN: Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. -TĐ: Giáo dục HS ý thức trồng và bảo vệ cây cối ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: Ảnh minh họa ở SGK III. Các h/động dạy học: TG GV HS 3-4’ 1’ 9-10’ 11-12’ 9-10’ 1’ A. Bài cũ : Người gác rừng tí hon - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu tranh minh họa 2. Đọc -Tìm hiểu bài a/ Luyện đọc: - HD cách đọc toàn bài - Gọi HS đọc toàn bài. - Phân đoạn: 3 đoạn - Luyện từ khó: xói lở, tuyên truyền, phục hồi... - Giảng từ ngữ: rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi. - GV đọc bài văn. b/ Tìm hiểu bài - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn. - Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? - Nêu tác dụng của rừng ngập mặn sau khi được phục hồi. * Nội dung chính? ( bảng phụ) c/ Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 em đọc lại bài. - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3. - Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - Bài văn cung cấp cho em thông tin gì? - Nhận xét tiết học - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi. HS quan sát - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 Luyện đọc theo cặp -1 -2 cặp đọc lại bài. - Lớp đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi - Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi. - Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn: lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió to bão, sóng lớn. - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. - Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh. - Rừng ngập mặn được phục hồi, đã phat huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều, các loài chim nước trở lên phong phú. + HS nêu. - 3 HS nhắc lại - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - 2 HS đọc cho nhau nghe. - HS thi đọc - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. ******************************* Toán Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. I. Mục tiêu: - KT: Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - KN: Biết vận dụng trong thực hành tính. - TĐ: HS thực hiện chính xác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các h/động dạy học: TG GV HS 1’ 14-15’ 7-8’ 5-6’ 4-5’ 1-2’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia a/ Ví dụ 1: - Tóm tắt ví dụ - Gọi HS nêu phép tính - Yêu cầu HS chuyển về phép chia 2 số tự nhiên - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b/ Ví dụ 2: 72,58 : 19 = ? - Gv hướng dẫn tương tự ví dụ 1. c/ Nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 3. Thực hành Bài 1 Đặt tính rồi tính a/ 5,28 : 4 b/ 95,2 : 68 c/ 0,36 : 9 d/ 75,52 : 32 GV chữa bài Bài 2 Tìm x - Gọi 2 em lên bảng làm, lớp làm vở. - GV chữa bài * Bài 3 (HSKG) Gọi HS nêu cách giải. 3. Củng cố - Dặn dò - Muốn chia 1 STP cho 1 STN ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học HS thảo luận, tìm cách tính độ dài mỗi đoạn. 8,4 : 4 = ? (m) HS thực hiện như SGK HS theo dõi HS nhận xét về cách chia. HS đặt tính rồi tính HS nêu nhận xét - HS phát biểu qui tắc. Bài 1: HS Đặt tính rồi tính - 4 học sinh làm bài trên bảng – lớp làm vào vở. a, 5,28 : 4 =1,32 ; b, 9,52 : 68 = 0,14 c, 0,36 : 9 = 0,04 ; d ,75,52 : 32 = 2,36 Bài 2: - 2 học sinh giải. Lớp làm vở, nhận xét bài làm bảng a, x 3 = 8,4 ; b, 5 x = 0,25 = 8,4 : 3 = 0,25 : 5 = 2,8 = 0,05 0 HS tìm hiểu đề giải 126,54 : 3 = 42,18 (km) ******************************* KT : CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (Tiết 2) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Có tính cần cù, ý thức yêu lao động . - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . - Tranh ảnh các bài đã học . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn . a. Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn . MT : Giúp HS từng bước hoàn thành sản phẩm của mình .PP : Trực quan , thực hành , giảng giải . - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu , dụng cụ thực hành của HS . - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành . - Đến từng nhóm quan sát , hướng dẫn thêm . Hoạt động nhóm . - Thực hành nội dung tự chọn . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả thực hành của mình và của bạn . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý SGK . - Nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của các nhóm , cá nhân . Hoạt động lớp . - Báo cáo kết quả . 4. Củng cố : (3’) - Đánh giá , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau . *************************************** Tập làmvăn Luyện tập tả người. (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: - KT: HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trpng bài văn, đoạn văn (BT1) - KN: Biết lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp (BT2) - TĐ: HS hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. Các h/động dạy hoc: TG GV HS 2’ 1’ 12-13’ 19-20’ 1-2’ A. Bài cũ GV kiểm tra kết quả quan sát của HS - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc bài tập - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Gọi HS trình bày a/ +Đoạn 1: Tả đặc điểm về ngoại hình bà - Tóm tắt chi tiết được miêu tả trong từng câu - Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào? + Đoạn 2: Còn tả đặc điểm gì về ngoại hình? - GV nhận xét, chốt ý. b/ - Đoạn văn tả đặc điểm nào về ngoại hình của Thắng? - Những chi tiết đó cho biết gì về tính cách của Thắng? Bài 2 - Gọi HS đọc kết quả ghi chép. - GV nhận xét nhanh - Treo bảng phụ ghi dàn ý. - Phát giấy, bút cho 2 em - Dán dàn ý lên bảng - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò Chuẩn bị tiết sau viết một đoạn văn tả ngoại hình. HS chuẩn bị Hai em đọc tiếp nối nội dung bài tập. - Tổ 1- 2 làm câu a - Tổ 3- 4 làm câu b HS trình bày trước lớp -Tả mái tóc của bà qua con mắt quan sát của đứa cháu là một cậu bé - 3 HS nêu 3 câu - .. quan hệ chặt chẽ, chi tiết sau làm rõ cho chi tiết trước - Tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt . - HS nêu ... thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. HS nêu yêu cầu bài tập Xem lại kết quả quan sát của mình. Một em đọc Một HS đọc dàn ý HS lập dàn ý dựa vào kết quả quan sát. HS lần lượt trình bày dàn ý. -Nhận xét ******************************* Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019 Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ. I. Mục tiêu: - KT: Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) - KN: Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn. - TĐ: HS hiểu biết thêm về vốn từ. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: TG GV HS 3-4’ 1’ 7-8’ 12-13’ 8-9’ 1-2’ A. Bài cũ Gọi HS đọc kết quả bài tập 3. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau Gọi HS trình bày. Bài 2 (13 phút) - Giúp HS hiểu yêu cầu bài tập. - Phát bảng phụ cho 2 em. - Dán kết quả lên bảng. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS trình bày - GV chốt lại * Nêu tác dụng của quan hệ từ? (HSKG) 3. Củng cố - Dặn dò : - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - Hai em đọc - HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài và nêu kết quả a/ nhờ ... mà ... b/ không những ... mà còn ... - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo cặp - HS làm bài - Lớp nhận xét - Hai em đọc tiếp nối bài tập. - HS trao đổi theo cặp + Đoạn b có thêm quan hệ từ và cặp quan hệ từ. + Đoạn a hay hơn. - HS nêu ******************************* Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - KT: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên - KN: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên. - TĐ: HS học tập tích cực, tự giác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các h/động dạy học: TG GV HS 1’ 9-10’ 6-7’ 9-10’ 6-7’ 1-2’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: GV chữa bài *Bài 2 (HSKG) a/ 22,44 : 18 GV hướng dẫn HS chia. b/ 43,19 : 21 Gọi HS đọc kết quả phép chia. Bài 3 Đặt tính rồi tính: * HS lưu ý: khi chia STP cho STN mà còn dư ta có thể chia tiếp bằng cách thêm 0 vào bên phải số dư rồi chia tiếp. - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - GV chữa bài. * Bài 4 (HSKG) - Yêu cầu HS tóm tắt - Gọi HS nêu cách giải. 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu quy tắc chia 1 STP cho 1 STN - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 HS nhắc lại quy tắc chia 1 STP cho 1 STN - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. - HS đặt tính rồi tính - Kết quả: a/ 67,2 : 7 = 9,6 b/ 3,44 : 4 = 0,86 c/ 42,7 : 7 = 6,1 d/ 46,827 : 9 = 5,203 1 HS thực hiện phép chia - HS theo dõi,
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_13_nam_hoc_2019_2020_truong_th.doc