Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết :
-Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính
* Học sinh giỏi : Làm hết các bài tập SGK
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập cho HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
m từ nhôm và nêu cách bảo quản của chúng * Học sinh giỏi : Biết liên hệ với thực tế kể những đồ dùng làm bằng nhôm và cách bảo quản những đồ dùng đó. II. CHUẨN BỊ : - Thông tin và Hình minh họa SGK - Phiếu học tập cho HS - Sưu tầm tranh ảnh về các đồ dùng làm bằng nhôm và hợp kim của nhôm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2HS trả lời câu hỏi + Nêu một số tính chất của đồng ? + Đồng có nguồn gốc từ đâu ? - GV nhận xét và cho điểm HS 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học Hoạt động1: Một số đồ dùng làm bằng nhôm Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng làm bằng nhôm - GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm Ghi tên các đồ dùng làm bằng nhôm - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV ghi tên lên bảng : xoong, chảo, ấm, muỗng, cặp lồng đựng thức ăn, mâm, khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp . Hoạt động 2: Nguồn gốc và tính chất của nhôm Mục tiêu : Giúp HS nắm được nguồn gốc và một vài tính chất của nhôm - GV phát phiếu cho HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV kết luận : Nhôm là kim loại, nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm, nhôm có trong quặng nhôm Hoạt động 3: Cách bảo quản nhôm và hợp kim của nhôm Mục tiêu : HS biết được một số cách bảo quản nhôm và hợp kim của nhôm + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em ( Học sinh giỏi ) + Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì ? vì sao? ( Học sinh giỏi ) 3. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung đã học -GV nhận xét tiết học và giáo dục HS - Chuẩn bị bài sau: Đá vôi +2HS trả lời câu hỏi: + Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, bền, dễ kéo dài thành sợi, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt + Đồng có trong tự nhiên và có trong quặng đồng + HS thảo luận theo nhóm + Đại diện nhóm trình bày + HS thảo luận nhóm + Nhóm trình bày kết quả + Những đồ dùng bằng nhôm khi dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo + Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm vì dễ bị các a xít ăn mòn. Không nên dùng tay không để bưng, khi dụng cụ đang nấu thức ăn, vì nhôm dẫn điện dễ bị bỏng + HS nhắc lại nội dung bài PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM NHÔM HỢP KIM CỦA NHÔM Nguồn gốc + Có trong vỏ trái đất và quặng nhôm + Nhôm và một số kim loại khác như đồng, kẽm Tính chất + Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo dài thành sợi, dát mỏng, nhôm nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt + Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a xít có thể ăn mòn nhôm + Bền vững, rắn chắc hơn nhôm Thứ tư, ngày 20 tháng 11 năm 2013 KỂ CHUYỆN Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Kể được một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường . * Học sinh giỏi : Biết kể được câu chuyện hoàn chỉnh và nêu nội dung của câu chuyện. * Giáo dục bảo vệ môi trường : Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường * Phương thức tích hợp : Khai thác trực tiếp nội dung bài II. CHUẨN BỊ: - Sưu tầm một số câu chuyện nói về việc làm tốt của em để bảo vệ môi trường - Bảng phụ viết gợi ý tiêu chuẩn đánh giá câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2HS kể lại câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường - GV nhận xét và bổ sung 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn HS kể chuyện : - GV viết đề bài lên bảng - GV gạch chân các từ: Một việc làm tốt, bản thân, người xung quanh, bảo vệ môi trường - HS đọc lại gợi ý SGK - Vài HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình định kể - HS lập dàn ý câu chuyện ra nháp c. HS thực hành kể chuyện : - HS kể chuyện theo nhóm và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện - HS kể chuyện trước lớp ( Học sinh giỏi ) - HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Bình chọn HS kể chuyện hay nhất 3. Củng cố dặn dò: - 1HS kể toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện ( Học sinh giỏi ) -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có nhiều tích cực trong học tập và kể chuyện hay nhất , giáo dục học sinh - Chuẩn bị bài sau: Pa – x tơ và em bé + 2HS kể lại câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện + HS đọc lại đề bài trên bảng , chú ý các từ GV gạch dưới + HS đọc lại gợi ý SGK + Gọi vài HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể + HS lập dàn ý ra nháp + HS thực hành kể chuyện theo nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện +HS kể chuyện cá nhân + 1HS kể trước lớp Thứ tư, ngày 20 tháng 11 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết đọc trôi chảy, rành mạch và diễn cảm toàn bài, đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung, ý nghĩa :Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn, tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. ( trả lời các câu hỏiSGK ) * Học sinh giỏi : Đọc diễn cảm toàn bài, nêu được nội dung của bài * Giáo dục bảo vệ môi trường : Giúp học sinh hiểu được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, thấy được phong trào trông rừng ngặp mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngặp mặn khi được phục hồi * Phương thức tích hợp : Khai thác trực tiếp nội dung bài II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài đọc SGK -Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ:2 HS trả lời câu hỏi : + Kể những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người thông minh ? + Kể những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người dũng cảm ? - GV nhận xét và cho điểm HS 2. Dạy bài mới a: Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học b: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu * Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp toàn bài - HS đọc từ khó - HS luyện đọc theo cặp - 2HS đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài và cho HS quan sát tranh SGK * Tìm hiểu bài: + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ? + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ? + Hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ? + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ? ( Học sinh giỏi ) + Nêu nội dung chính của bài ( Học sinh giỏi ) * Đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu diễn cảm - HS đọc nối tiếp đoạn diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm trước lớp ( Học sinh giỏi ) - Bình chọn HS đọc hay nhất, diễn cảm nhất 3. Củng cố dặn dò: -HS nêu lại nội dung bài + Bài văn cung cấp cho em thông tin gì ? ( Học sinh giỏi ) - GV nhận xét tiết học và giáo dục HS - Chuẩn bị bài sau: Chuỗi ngọc lam + 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Thắc mắc và lần theo dấu chân người lớn, gọi điện báo công an + Gọi điện thoại báo cho công an, phối hợp với công an để bắt bọn trộm - HS đọc nối tiếp - HS đọc lại từ khó -HS đọc theo cặp -2 HS đọc cá nhân - HS quan sát tranh + Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm mất đi một phần rừng ngập mặn , lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão sóng lớn + Các tỉnh làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều + Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quãng Ninh + Phát huy tác dụng vững chắc đê điều tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều, các loài chim nước trở nên phong phú + Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn, tác dụng của rừng khi được khôi phục + HS đọc nối tiếp + HS đọc theo cặp + HS đọc cá nhân - 2HS nêu nội dung bài + Một văn bản phổ biến khoa học giúp chúng ta hiểu trồng rừng ngập mặn có tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ tăng thu hoạch hải sản TOÁN Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I . MỤC TIÊU:Giúp học sinh biết : - Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính . * (hs hồn thành tốt) : Làm hết các bài tập SGK II . CHUẨN BỊ: Phiếu học tập của HS - Bảng phụ viết ví dụ SGK và nội dung ghi nhớ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng chữa bài 3a -GV nhận xét chung 2 . Dạy bài mới: a . Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn chia một số thập phân cho một số tự nhiên -GV nêu ví dụ 1 SGK + Để biết được đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ? + HS trao đổi để tìm thương của phép chia - GV giới thiệu cách chia như SGK + Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa cách thực hiện phép chia 84 : 4 = 21 và 8,4 : 4=2,1 + Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào ? - GV viết lên bảng ví dụ 2: 72,58 : 19 yêu cầu HS đặt tính và tính kết quả - GV rút ra qui tắc như SGK c .Luyện tập – thực hành: Bài 1 : GV viết lên bảng các phép tính yêu cầu HS làm vào bảng con - 4HS lên bảng làm bài và nhắc lại cách thực hiện phép chia - GV nhận xét chung Bài 2 : HS làm bài theo nhóm đôi -2HS lên bảng chữa bài và nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong một biểu thức ( (hs hồn thành tốt) ) 3 . Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học và giáo dục học sinh - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập + 1HS lên bảng chữa bài 3a: a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48 b) 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x ( 5,5 – 4,5 ) = 4,7 x 1 =4,7 + 2HS đọc lại ví dụ SGK + Thực hiện phép chia 8,4 : 4 + 8,4m = 84 dm 84 : 4 = 21 dm = 2,1m Vậy 8,4m : 4 = 2,1 m + HS quan sát SGK + Giống nhau cách đặt tính, khác nhau có dấu phẩy và không có dấu phẩy + Sau khi chia phần nguyên (8) trước khi lấy phần thập phân(4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải thương (2) + 1HS lên bảng thực hiện tính 72,58 : 19 = 3,82 + Vài HS đọc lại ghi nhớ SGK + HS làm vào bảng con + 4HS lên bảng chữa bài a) 5,28 : 4 = 1,32 b) 95,2 : 68 = 1,4 c) 0,36 : 9 = 0,04 d) 75,52 : 32 = 2,36 + HS trao đổi theo cặp đôi + 2HS lên bảng chữa bài a) X x 3 = 8,4 X = 8,4 : 3 X = 2,8 c) 5 x X = 0,25 X = 0,25 : 5 X = 0,05 + Vài HS nhắc lại nội dung bài + HS làm bài 3 ở nhà Thứ tư, ngày 20 tháng 11 năm 2013 ĐỊA LÍ Tiết 13: CÔNG NGHIỆP ( TT) I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp . + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước , tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta là: Hà Nội và TPHCM - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng * Học sinh giỏi : HS giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển . HS biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TPHCM * Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả + SDTK&HQNL trong quá trinh sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp nước ta + SDTK&HQ sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ, điện,. * Mức độ : Liên hệ * Giáo dục bảo vệ môi trường : Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở Việt Nam, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí, xử dụng chất thải công nghiệp, phân bố lại dân cư các vùng * Mức độ tích hợp : Liên hệ II. CHUẨN BỊ: - Hình minh họa SGK , Bản đồ kinh tế Việt Nam - Phiếu học tập cho HS. Sưu tầm một số tranh ảnh về công nghiệp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi : + Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sông của nhân dân ta ? + Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống của nhân dân ta ? - GV nhận xét và cho điểm HS 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học Hoạt động 1: Sự phân bố các ngành công nghiệp - GV treo bản đồ lên bảng - HS đọc nội dung SGK và chỉ trên bản đồ nơi phân bố của các ngành công nghiệp - GV kết luận : Công nghiệp tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. Khai thác khoáng sản than ở Quãng Ninh, a pa tít ở Lào Cai, dầu khí ở thềm lục địa phía nam nước ta. Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa Vũng Tàu, thủy điện ở Hòa Bình, Y ta li, Trị An Hoạt động 2: Sự tác động của tài nguyên, dân số đến sự phân bố của một số ngành công nghiệp - GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm 6 - Đại diện nhóm trình bày kết quả ( Học sinh giỏi ) - GV nhận xét chung Hoạt động 3: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta - HS quan sát lược đồ SGK và cho biết nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào ? - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ trung tâm công nghiệp lớn của nước ta ( Học sinh giỏi ) + Điều kiện nào để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn của nước ta ? ( Học sinh giỏi ) - GV ghi sơ đồ vắn tắt lên bảng để HS dễ nhận thấy - GV kết luận : TPHCM là trung tâm văn hóa, khoa học kĩ thuật lớn vào bậc nhất của đất nước. Đó là điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi có kĩ thuật cao như: cơ khí, điện tử, công nghệ thông tinlà đầu mối giao thông, là cửa ngỏ xuất nhập khẩu lớn nhất nước, nằm gần vùng nhiều lúa gạo, cây ăn quả, cây công nghiệp, nuôi nhiều lợn, gia cầm, đánh bắt cá và nhiều cá tôm.. 3. củng cố dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài học - Vì sao TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ? ( Học sinh giỏi ) - GV nhận xét tiết học và giáo dục học sinh - Chuẩn bị bài sau: Giao thông vận tải + 2HS trả lời câu hỏi: + Tạo đồ dùng như : kem đánh răng, máy giặt, điều hòa, tủ lạnh, máy móc giúp con người làm việc tốt + Tạo công ăn việc làm cho người lao động, tận dụng nguồn nhiên liệu rẽ dễ kiếm trong dân gian , sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu + HS quan sát bản đồ + HS chỉ trên bản đồ nơi phân bố của các ngành công nghiệp ( Học sinh giỏi ) + HS thảo luận theo nhóm + Đại diện nhóm trình bày kết quả + HS quan sát lược đồ : TPHCM, Hà Nội, Hải Phòng , Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa Vũng Tàu, Biên Hòa, Đồng Nai, Thủ Dầu Một + HS lên bảng chỉ lược đồ + Gần vùng có nhiều lương thực thực phẩm + Trung tâm văn hóa khoa học kĩ thuật + Giao thông thuận lợi + Đầu tư nước ngoài + Dân cư đông đúc người lao động có trình độ cao + Vài HS nêu lại nội dung + HS liên hệ thực tế trả lời Phiếu học tập A . Ngành công nghiệp B. Phân bố + Nhiệt điện + Nơi có nhiều thác ghềnh + Thủy điện + Nơi có mỏ khoáng sản + Khai thác khoáng sản + Nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng + Cơ khí, dệt may, thực phẩm + Gần nơi có than, dầu khí Thứ năm,ngày 21 tháng 11 năm 2013 TẬP LÀM VĂN Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình ) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tinh cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn ( BT1 ) - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp ( BT2 ) * Học sinh giỏi : Biết lập được dàn ý của một bài văn tả người thân trong gia đình II. CHUẨN BỊ : -Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật Thắng - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc lại cấu tạo 3 phần của một bài văn tả người - GV nhận xét và bổ sung 2. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học b Hướng dẫn HS luyện tập : Bài tập 1: HS đọc lại bài Chú bé vùng biển - GV giao việc cho HS thảo luận theo nhóm + Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng ? + Những đặc điểm ấy cho biết về điều gì tính tình của bạn Thắng ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV chốt lại Bài tập 2: HS đọc lại yêu cầu đề bài - HS làm bài vào vở ( Học sinh giỏi lập được dàn ý cụ thể ) - Gọi vài em đọc lại dàn ý đã viết - GV nhận xét và cho điểm bài làm tốt 3. Củng cố dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học và giáo dục học sinh - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả người ( tả ngoại hình ) + 2HS đọc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả người + HS đọc lại bài Chú bé vùng biển + HS làm bài theo nhóm + Câu 1: giới thiệu chung về Thắng + Câu 2: Tả chiều cao của Thắng + Câu 3: Tả nước da của Thắng + Câu 4: Tả thân hình của Thắng + Tả 5: Tả cặp mắt to và sáng + Câu 6: Tả cái miệng tươi cười + Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh + Tất cả các đặc điểm ấy được miêu tả quan hệ chặt chẽ nhau, bổ sung cho nhau không chỉ rõ bên ngoài của Thắng là đứa trẻ ở biển, bơi lội rất giỏi, có sức khỏe dẻo dai, mà cả tính tình Thắng thông minh, gan dạ, bướng bỉnh + Đại diện nhóm trình bày kết quả + 2HS đọc lại yêu cầu + HS làm bài vào vở + Vài HS đọc lại bài làm I:Mở bài : Giới thiệu người định tả II:Thân bài : a) Tả hình dáng : tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, hàm răng, cặp mắt b) Tả tính tình và hoạt động : lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử đối với mọi người III: Kết bài : Nêu cảm nghĩ về người định tả + HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả người Thứ năm, ngày 21 tháng 11 năm 2013 LUYỆN TỪ V
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_13_nam_hoc_2013_2014.doc