Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Quảng Thái
I. Mục tiêu :
- KT: Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1.
- KN: Biết ghép tiếng bảo ( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
-TĐ: HS biết thêm một số vốn từ trong giao tiếp.Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh liên quan.
- Bảng phụ.
III. Các h/động dạy học:
eo dõi. - Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ. - 1 HS viết bảng, HS còn lại viết vở nháp. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn. - HS viết chính tả. - HS đổi vở soát lỗi - HS làm nhóm - Trình bày kết quả. - Nhận xét HS làm nháp Trình bày kết quả Khoa học Đồng và hợp kim của đồng. I. Mục tiêu: - KT: Nhận biết một số tính chất của đồng. - KN: Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. - TĐ: Có ý thức bảo quản tốt những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Hình ở SGK/ 51, 52 - Một đoạn dây đồng, tranh ảnh, đồ dùng bằng đồng. - Phiếu bài tập. III. Các h/động dạy học: TG GV hs 4-5’ 1’ 9-10’ 8-9’ 7-8’ 1-2’ A. Bài cũ : Sắt, gang, thép - Nêu tính chất của sắt, gang, thép? - Kể tên một số dụng cụ, máy móc được làm từ gang, thép? - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu nội dung: * Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 4 - Mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, dẻo của sợi dây đồng. Kết luận: *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. Phát phiếu học tập. - Gọi HS trình bày. - Kết luận. *Hoạt động 3 - Nói tên các đồ dùng trong hình ở SGK/50, 61. - Kể tên các đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó. - Kết luận.Liên hệ, giáo dục 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu tính chất của đồng? - Chuẩn bị bài tiết sau 2 HS trả lời Làm việc với vật thật. - Các nhóm quan sát và thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm bổ sung. Làm việc với SGK. - HS trả lời vào phiếu. - Một số em trình bày. - HS góp ý. Quan s¸t vµ th¶o luËn. - HS chØ vµ nãi tªn. - Mét sè HS kÓ. - HS tr¶ lêi. Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019 Mở rộng vốn từ:Bảo vệ môi trường I. Mục tiêu : - KT: Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1. - KN: Biết ghép tiếng bảo ( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. -TĐ: HS biết thêm một số vốn từ trong giao tiếp.Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh liên quan. - Bảng phụ. III. Các h/động dạy học: TG GV HS 2-3’ 1’ 12-13’ 8-9’ 6-7’ 2’ A. Bài cũ Kiểm tra bài tập 3 - Nhận xét- ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: Bài 1 - Gọi một em lên bảng làm bài. - Chốt lại - Nhận xét Bài 2 (HSKG) - Phát bảng nhóm cho HS. - Gọi HS trình bày. - Chốt lại ý đúng. Bài 3 - Kết luận: Thay bằng từ giữ gìn 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học - Một HS lên bảng làm bài - HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện yêu cầu BT a/ HS quan sát tranh, phân biệt nghĩa của các cụm từ. + Khu dân cư: khu vực dành cho người dân ăn ở, sinh hoạt + Khu sản xuất: khu vực làm việc ở nhà máy, xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loại cây, con vật ...... b/ HS đọc nội dung bài tập. - HS nối từ ứng với nghĩa đã cho HS làm vào vở - Một vài HS đọc bài làm trước lớp. -HS đọc yêu cầu bài tập. -Các nhóm làm bài. -Các nhóm trình bày kết quả. -Báo cáo nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phát biểu ý kiến. - Chúng em thay bằng giữ gìn. x Kể chuyện Kể chuyện đã nghe ,đã đọc. I. Mục tiêu: - KT: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể ; Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - KN: Kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. - TĐ: Nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III. Các h/động dạy học: TG GV HS 3-4’ 1’ 28’ 1-2’ A. Bài cũ "Người đi săn và con nai " - Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HS kể chuyện a/ Tìm hiểu yêu cầu đề. - Gạch chân từ quan trọng. - Đọc các gợi ý 1, 2, 3 SGK. - Đọc đoạn văn ở bài tập 1 (LTVC) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Gọi HS giới thiệu tên câu chuyện mình chọn kể. b/ HS thực hành kể chuyện. - Quan sát các nhóm kể. - Tổ chức thi kể chuyện. - Nhận xét nhanh về nội dung mỗi chuyện, ý nghĩa câu chuyện 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài kể chuyện tuần 13. - 2 HS kể lại chuyện - Một HS đọc đề bài. - Hai HS đọc tiếp nối. - Một em đọc. - HS chuẩn bị. - Một số HS giới thiệu câu chuyện các em chọn kể. Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu?... -Hs kể theo cặp nhóm ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -HS xung phong kể. -HS thảo luận nêu ý nghĩ, nội dung câu chuyện. -Lớp nhận xét. -Bình bầu bạn kể hay nhất Lịch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo. I. Mục tiêu: - KT: Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “ giặc dốt”, “ giặc ngoại xâm”. - KN: Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “ giặc dốt” : quyên góp cho người nghèo, tăng gia xuất, phong trào xóa nạn mù chữ ... - TĐ: Trân trọng những kết quả của nhân dân ta. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ ở SGK. Các tư liệu liên quan. Phiếu học tập III .Các h/động dạy học: TG GV HS 1’ 17-18’ 9-10’ 3-4’ * Hoạt động 1 - GV giới thiệu bài - Nêu nhiệm vụ học tập cho HS * Hoạt động 2 - Phát phiếu học tập - Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, nhân dân ta đã gặp những khó khăn gì? - Để thoát khỏi nạn đói, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân làm những việc gì? - Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc” ? - ý nghĩa của việc vượt qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc. - Nhận xét, chốt ý. * Hoạt động 3 Giới thiệu tranh ảnh tư liệu 3. Củng cố - dặn dò - Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo? - Nhận xét tiết học. HS theo dõi Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập. - Các nước Đế quốc và thế lực phản động... Lũ lụt và hạn hán... Nạn đói cướp đi hơn hai triệu người... - Chống giặc đói..., chống giặc dốt..., chống giặc ngoại xâm và nội phản... - Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước. - Trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta. - Đại diện nhóm trình bày. - HS quan sát, nhận xét. - HS trả lời -Hs trả lời. 3. Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài tuần sau. Địa lí 5 Công nghiệp I. Mục tiêu - Kiến thức: HS biết về ngành công nghiệp và thủ công nghiệp ở nước ta. - Kĩ năng: Hs nêu được vai trò của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp ở nước ta; kể được các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của các ngành đó. - Thái độ: Thấy được sự cần thiết của việc xử lí rác thải trong công nghiệp đối với sức khỏe con người. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. - Bản đồ Hành chính Việt Nam . III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Ngành lâm nghiệp nước ta gồm những hoạt động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? +Nước ta có điều kiện nào để phát triển thủy sản ? - Nhận xét, ghi điểm. - 2 hs trả lời 1. Các ngành công nghiệp * Hoạt động 1 ( làm việc nhóm đôi ) 4’ - Gv nêu yêu cầu: + Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta ? + Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp. - Gv hd hs dựa vào bảng số liệu để nhận xét, trả lời câu hỏi. - Gv chốt : Nước ta có nhiều ngành công nghiệp, sản phẩm của từng ngành rất đa dạng 2. Nghề thủ công * Hoạt động 2 ( làm việc cả lớp ) 7’ + Kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết. - Gv chốt : + Nước ta có rất nhiều nghề thủ công 3. Vai trò của nghề thủ công ở nước ta * Hoạt động 3 : ( làm việc cá nhân ) 8’ + Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì ? - Gv chốt : - Vai trò : Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo sản phẩm phục vụ cho đời sống , sản xuất và xuất khẩu. - Đặc điểm : + Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo của ngời thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. + Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa như lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng, gốm Biên Hòa, hàng cói Nga sơn * Hoạt động nối tiếp : 4’ + Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó ? + Nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta. Địa phương em có những ngành công nghiệp hay nghề thủ công nào ? Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài : Công nghiệp ( tiếp theo ) - Các nhóm thảo luận, trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs trả lời - Hs trả lời. - Hs khác nhận xét, bổ sung. - 2 hs trả lời. Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019 Tập đọc: Hành trình của bầy ong. Nguyễn Đức Mậu I. Mục tiêu: - KT: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. - KN: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. -TĐ: Cảm phục tinh thần lao động miệt mài của loài ong – sống có ích cho đời. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa ở SGK. - Ảnh về các con ong. III. Các h/động dạy học: TG GV HS 3-4’ 1’ 9-10’ 11-12’ 9-10’ 1-2’ A. Bài cũ : "Mùa thảo quả" Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Đọc và tìm hiểu bài. a/ Luyện đọc +HD cách đọc - Gọi HS đọc bài thơ. - Phân đoạn: 4 khổ thơ - Nhận xét, sửa lỗi phát âm: đẫm nắng trời, sóng tràn, rong ruổi ... - Giải nghĩa từ: đẫm, rong ruổi, men, nối liền mùa hoa. - Gọi HS đọc lại bài. - Đọc diễn cảm b/ Tìm hiểu bài - Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? - Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Nơi ong đến có những vẻ đẹp gì đặc biệt? - Em hiểu câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? - Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói gì về công việc của loài ong? - Nêu nội dungý nghĩa của bài thơ.( bảng phụ) c/ Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc tiếp nối. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Đọc thuộc hai khổ thơ cuối. - Thi đọc thuộc. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu nội dung chính bài thơ? - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 1 em đọc toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp lần 1. - 4 HS đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 -2 cặp đọc. - HS theo dõi. Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. Hành trình vô tận của bầy ong. Học sinh lần lượt đọc diễn cảm đoạn 2. Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút mật. Học sinh đọc diễn cảm. Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ, giỏi giang củng tìm được hoa làm mật đem lại hương vị ngọt ngào cho đời Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại không phai tàn. Nội dung Bài thơ tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc. Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết. Học sinh đọc diễn cảm khổ, cả bài. Thi đọc thuộc 2 khổ cuối. Học sinh trả lời. Toán Nhân một số thập phân với một số thập phân I. Mục tiêu: - KT: Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân - KN: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân.. - TĐ: HS học tập tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các h/động dạy học: TG GV HS 1’ 11-12’ 7-8’ 6-7’ 6-7’ 1-2’ 1. Giới thiệu bài 2. Hình thành quy tắc nhân a/ Ví dụ 1: - Gợi ý để HS nêu phép tính - Yêu cầu HS đổi đơn vị đo - HS thực hiện phép nhân hai số tự nhiên - Hướng dẫn cách nhân hai số thập phân như SGK. b/ Ví dụ 2: 4,75 x 1,3 = ? - Nhấn mạnh các thao tác nhân, đếm, tách. c/ Nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. 3. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính Câu b,d(HSKG) - Gọi HS đọc kết quả và nhận xét. Bài 2: (Bảng phụ) - Gọi một em lên bảng làm bài. - Gọi HS nêu nhận xét - GV chữa bài Bài 3:(HSKG) * Chấm, chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nêu quy tắc nhân 1 STP với 1 STP. - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS đọc ví dụ 6,4 x 4,8 = ? (m2) 6,4m = 64dm ; 4,8m = 48dm 64 x 48 = 3072 (dm2) 3072dm2 = 30,72m2 - HS theo dõi - HS vận dụng nhận xét trên để tính. 4,75 x 1,3 = 6,175 - HS nêu nhận xét. - Một số em phát biểu - HS lần lượt thực hiện các phép tính. a/ 25,8 x 1,5 b/ 16,25 x 6,7 c/ 0,24 x 4,7 d/ 7,826 x 4,5 - HS làm bài vào vở - Một em đọc kết quả a/ HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài - HS phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. b/ HS vận dụng tính chất giao hoán để nêu kết quả. 4,34 x 3,6 = 15,624 ; 9,04 x 16 = 144,64 3,6 x 4,35 = 15,624 ; 16 x 9,04 = 144,64 HS đọc đề và giải theo các bước: ( 15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m) 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) -HS nêu quy tắc. KT: CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (Tiết 1) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Có tính cần cù, ý thức yêu lao động . - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . - Tranh ảnh các bài đã học . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn . a. Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : ôn lại những nội dung đã học trong chương 1 . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học trong chương 1 . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 . - Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu . Hoạt động lớp . - Nhắc lại cách đính khuy , thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành . MT : Giúp HS chọn được sản phẩm để thực hành . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Nêu mục đích , yêu cầu làm sản phẩm tự chọn : + Củng cố kiến thức , kĩ năng về khâu , thêu , nấu ăn . + Nếu chọn sản phẩm nấu ăn , các nhóm sẽ tự chế biến món ăn được học . + Nếu chọn sản phẩm khâu , thêu ; mỗi em hoàn thành 1 sản phẩm . - Chia nhóm , phân công vị trí làm việc - Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn ở bảng . Hoạt động lớp . - Các nhóm thảo luận , chọn sản phẩm , phân công nhiệm vụ . - Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn , những dự định sẽ tiến hành . 4. Củng cố : (3’) - Đánh giá , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau . ************************************* Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người I. Mục tiêu: - KT: Nắm được cấu tạo ba phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người. - KN: Lập được dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. - HS học tập tích cực, II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các h/động dạy học: TG GV HS 3-4’ 1’ 12-13’ 1’ 14-15’ 1-2’ A. Bài cũ - Nhận xét bài kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa. - Em cảm nhận điều gì về anh thanh niên. - Gọi HS đọc bài văn và đọc các câu hỏi. - Anh thanh niên có gì nổi bật? - Gọi HS trình bày - Giới thiệu cấu tạo của bài văn Hạng A Cháng. 1. Mở bài: Giới thiệu Hạng A Cháng. Từ “ Nhìn thân hình ....đẹp quá” 2. Thân bài: + Hình dáng A Cháng + Hoạt động và tính tình. 3. Kết bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào - Qua bài văn “ Hạng A Cháng” em có nhận xét gì về cấu tạo bài văn tả người? 3. Ghi nhớ (Bảng phụ) 4. Luyện tập - Nhắc nhở HS trước khi lập dàn ý -Nói đối tượng chọn tả là người nào? - Phần mở bài nêu gì? - Em cần tả những gì? - Kết bài em nêu những gì? - Phát giấy, bút cho một số em. - Gọi HS trình bày dàn ý. - Nhận xét, nhấn mạnh yêu cầu về cấu tạo của bài văn tả người. 5. Củng cố - Dặn dò - Gọi HS nêu dàn bài - Chuẩn bị luyện tập tả người tiết sau. - Nhận xét tiết học -Hs theo dõi. - HS quan sát tranh. - Qua bức tranh em thấy người thanh niên rất khỏe mạnh và chăm chỉ. - HS đọc bài Hạng A Cháng - trao đổi theo cặp HS phát biểu ý kiến Lớp nhận xét, bổ sung. 1. Mở bài: Giới thiệu người định tả. 2. Thân bài - Tả hình dáng - Tả hành động và tính nết. 3. Kết bài: - Nêu cảm nghĩ về người định tả. - HS trả lời. - Hai em đọc ghi nhớ ở SGK, lớp đọc thầm. HS nêu yêu cầu bài tập Một số HS phát biểu - Giới thiệu người định tả - Tả hình dáng: tuổi tác, tầm vóc. - Tả tính tình: những thói quen. - Tả hoạt động: Những việc thường làm. - Tình cảm, suy nghĩ của mình về người đó. - HS lập dàn ý ở vở nháp, sửa chữa rồi ghi vào vở. - 2 HS làm bài vào bảng phụ - HS đính kết quả lên bảng và trình bày. Lớp nhận xét 1 HS -HS nhắc lại phần ghi nhớ. Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019 Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ I. Mục tiêu: - KT: Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan bệ gì trong câu ( BT1, BT2). - KN: Tìm được qun hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 ; Biết đặt câu với quan hệ từ đã cho ( BT4) - TĐ: HS học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các h/động dạy học: TG GV HS 3-4’ 1’ 7-8’ 6-7’ 7-8’ 6-7’ 1-2’ A. Bài cũ Kiểm tra bài tập tiết trước. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 (Bảng phụ) - Gợi ý cách làm: Gạch một gạch dưới quan hệ từ, 2 gạch dưới các TN được nối với nhau bằng những TN đó. - Gọi một em lên làm. - Chấm, chữa bài Bài 2 Gọi HS nêu kết quả Bài 3 -Y/cẩu hs TL nhóm 2 tìm q/hệ từ điền vào ụ trống. - Chấm, chữa bài. Bài 4 (HSKG) Gọi HS đặt câu 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 HS đặt câu với từ phức có tiếng “bảo" ở bài tập 2 tiết trước. HS đọc nội dung bài tập - Lớp làm vào vở - HS đọc đề, trao đổi theo cặp. - HS phát biểu a/ Nhưng: quan hệ tương phản b/ Mà: quan hệ tương phản c/ Nếu ... thì ... :quan hệ điều kiện- kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập - 4 hs đại diện trình bày và và, ở thì, thì và, nhưng Thi đặt câu và lần lược đọc. + Nhà em tuy nghèo mà vui. + Bạn vào chơi thì tôi rất vui. + Tôi đi học bằng xe đạp. Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - KT: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... - KN: Rèn kĩ năng nhân 1 STP với 1 STP - TĐ: HS học tập tích cực, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các h/động dạy học: TG HS 1’ 20-21’ 4-5’ 4-5’ 1-2’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 - Nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... a/ Nêu ví dụ : 142,57 x 0,1 = ? - Yêu cầu HS nhận xét TS - Tích - Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. - Nêu ví dụ 2 : 531,75 x 0,01 = ? - Yêu cầu HS nhận xét TS - Tích - Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,01. - Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... ta làm như thế nào? b/ Tính nhẩm (Bảng phụ) - Gọi HS nêu kết quả - So sánh kết quả của tích với thừa số thứ nhất. Bài 2 (HSKG) Bài 3 (HSKG) - Ôn lại về tỉ lệ bản đồ - Chấm, chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2 Hs nhắc lại quy tắc nhân 1 STP với 0,1 0,01 .... - Nhận xét tiết học -Một em nhắc lại quy tắc. - HS nêu nhận xét. HS trả lời: Chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số - HS tính và nêu kết quả. - HS nêu nhận xét - HS trả lời: Chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang bên trái hai chữ số - HS phát biểu quy tắc ở SGK. - HS vận dụng quy tắc để tính nhẩm - Từng cặp đổi vở cho nhau để kiểm tra, chữ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_truong_th.doc