Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Quảng Thái

I. Mục tiêu:

 -KT: HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô.

 - KN: Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn BT1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống ( BT2).

 - TĐ: Thể hiện được thái độ khi giao tiếp.

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc22 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Quảng Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trí thì nên.
4.Nhớ ơn tổ tiên
5. Tình bạn.
-Để xứng đáng là HS lớp 5 em phải làm gì?
- Em cần cố gắng chăm ngoan học giỏi, biết nhường nhịn các em nhỏ.
- Người sống có trách nhiệm thường có biểu hiện gì?
- Hành động thường suy nghĩ kĩ,và chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
- Để vượt qua khó khăn trong cuộc sống mọi người cần phải làm gì?
- Người ta cần phải có niềm tin, và cố gắng vượt qua những khó khăn thách thức.
- Chúng ta cần làm gì để nhớ ơn tổ tiên?
-Chúng ta cần có trách nhiệm, giữ gìn phát huy truyền thống.
-Bạn bè tốt thường thể hiện những biểu hiện như thế nào?
- Bạn cần phải đoàn kết thương yêu giúp đỡ nhau, nhất là lúc ốm đau
Xử lí tình huống
GV đưa ra một số tình huống 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Các nhóm thảo luận đua ra cách ứng xử đúng nhất 
Gv theo dõ nhận xét
Củng cố- dặn dò: - Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ
 - Chuẩn bị bài:Kính già – yêu trẻ
 - Nhận xết tiết học
Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khỏe( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - KT: Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - KN: Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
 - TĐ: Có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân và mọi người xung quanh.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Sơ đồ ở SGK.
III. Các h:/động dạy học:
TG
GV
HS
1’
16-17’
15-16’
1-2’
1. Giới thiệu bài 
2. Ôn tập.
 *Hoạt động 1: 
Trò chơi : “ Ai nhanh, Ai đúng".
- Hướng dẫn HS tham gia sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A
- Phân công nhiệm vụ: 
Quan sát các nhóm vẽ.
 Nhận xét về sản phẩm và phần trình bày của các nhóm.
* Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm))
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Kể với ba mẹ những điều đã học.
 N1: Viết ( vẽ) sơ đồ phòng chống bệnh sốt rét
 N2: Viết ( vẽ) sơ đồ phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
 N3: Viết ( vẽ) sơ đồ phòng chống bệnh viêm não.
 N4:Viết ( vẽ) sơ đồ phòng chống bệnh nhiễm HIV/AIDS.
 N5Viết ( vẽ) sơ đồ phòng chống bệnh sốt rét.
- Các nhóm thực hiện dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng.
- Thùc hµnh vÏ tranh vËn ®éng.
- Quan s¸t H2, 3/44, th¶o luËn vÒ néi dung tõng h×nh.
- §Ò xuÊt néi dung tranh cña nhãm m×nh vµ cïng vÏ.
- §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy s¶n phÈm cña nhãm.
- C¸c nhãm nhËn xÐt.
 Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2019.
 Luyện từ và câu
 Đại từ xưng hô.
I. Mục tiêu:
 -KT: HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
 - KN: Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn BT1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống ( BT2).
 - TĐ: Thể hiện được thái độ khi giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
GV
HS
3-4’
12-13’
7-8’
7-8’
1-2’
A. Bài cũ:
 Nhận xét kết quả KT giữa kì.
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Nhận xét 
Bài 1:
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Các nhân vật làm gì?
- Những từ ngữ chỉ người nói, người nghe, từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới.
- Kết luận: Những từ in đậm trong đoạn văn gọi là đại từ xưng hô.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập.
Bài 3: ( bảng phụ)
 Gọi HS trả lời.
- Lưu ý HS lời nói đảm bảo tính lịch sự, cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp.
 3. Ghi nhớ 
 4. Luyện tập 
Bài 1:
 Gọi HS nêu kết quả.
Bài 2 (Bảng phụ)
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Nội dung đoạn văn kể chuyện gì?
- Chấm, chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò :
.- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
- HS đọc nội dung bài tập.
- Hơ - bia, cơm, thóc gạo.
- Cơm và Hơ bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ bia bỏ vào rừng.
+ Từ chỉ người nói: chúng tôi, ta.
+ Từ chỉ người nghe: chị, các ngươi.
+Từ chỉ người,vật được nhắc tới: chúng
- HS nhận xét cách xưng hô.
+ Của cơm: tự trọng, lịch sự.
+ Của Hơ - bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường...
- HS đọc yêu cầu.
- Một số HS trả lời.
- HS đọc ghi nhớ ở SGK
- HS đọc thầm đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Thỏ: xưng là ta, gọi Rùa: chú em: kiêu căng, coi thường Rùa.
+ Rùa: xưng tôi, gọi Thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với Thỏ.
- HS đọc thầm đoạn văn.
 * HS nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô.
- Bồ Chao, Tu Hú, Bồ Các.
- HS trả lời.
- HS phát biểu ý kiến.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Lớp chữa bài.
Thứ tự: 1- Tôi, 2 - Tôi, 3 - Nó, 4 - Tôi, 5 - Nó, 6 - Chúng ta.
 Toán
Trừ hai số thập phân.
I. Muc tiêu:
 - KT: HS biết cách trừ hai số thập phân. 
 - KN: Vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. 
 - TĐ: HS học tập tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ
III. Các h/động dạy học:
TG
GV
HS
1’
14-15’
6-7’
5-6’
6-7’
1-2’
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS cách trừ: 
a/ Ví dụ 1: 
- Tìm độ dài đoạn thẳng BC.
- Nêu cách thực hiện phép trừ trên.
- Gọi 1 em lên làm
- Gọi HS nêu cách trừ 2 số thập phân
b/ Ví dụ 2:
- Một em lên bảng làm
- Kiểm tra kết quả
- Gọi HS nêu cách làm
- Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
3. Thực hành 
Bài 1 
 Bài c: HS K- G
 Y/C HS nêu cách thực hiện từng phép trừ.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
 Bài c: HS K- G
 Lưu ý HS đặt tính đúng, đặt dấu phẩy đúng chỗ.
Bài 3 
- GV chữa bài.
- Gọi HS nêu cách giải khác.
3. Củng cố - dặn dò :
- Gọi HS nêu cách trừ hai STP.
- Nhận xét tiết học
- HS nêu ví dụ
 4,29 - 1,84 = ? ( cm )
- Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên:
 429 - 184 = 245 (cm)
 245 cm = 2,45 m
 Do đó: 4,29 - 1,84 = 2,45 (m)
- HS tự đặt tính rồi tính như SGK
- Hai em trả lời
 45,8 - 19,26 = ?
- HS đặt tính và trừ ở vở nháp
- HS trình bày
- Một số em trả lời.
 - HS tự làm rồi chữa bài.
 - Ba em trả lời.
- HS tự đặt tính rồi tính.
Trong thùng còn lại là:
28,75 – 10,5 – 8 = 10,25(kg)
 Lịch sử
Ôn tập: Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858-1945)
. Mục tiêu:
 - KT: Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 
1858 - 1945 
 - KN: Nêu được ý nghĩa lịch sử của những sự kiện lịch sử đó.
 - TĐ: HS học hứng thú trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính VN.
- Bảng thống kê các sự kiện.
III. Các h/động dạy học:
TG
GV
HS
1’
21-22’
1-2’
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn ôn tập 
- Gợi ý, dẫn dắt HS ôn lại những sự kiện.
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- Hướng HS vào các sự kiện:
- HS tập trung vào 2 sự kiện chính:
- Nêu ý nghĩa lịch sử của hai sự kiện đó.
- Chốt ý.
3. Củng cố - dặn dò :
- Tuyên dương những HS đã chuẩn bị bài tốt.
- Nhận xét tiết học
 Một nhóm nêu câu hỏi, một nhóm trả lời.
+ 1858:Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX: Phong trào khởi nghĩa của Trương Định.
+ Đầu thế kỉ XX: Phong trào Đông Du.
+ Ngày 3 / 2 / 1930: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
+ Ngày 19 / 8 / 1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Ngày 2 / 9 / 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập...
- Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
- Cách mạnh tháng 8.
- HS thảo luận và trình bày.
Địa lí:
Lâm nghiệp và thủy sản.
I. Mục tiêu:
 - KT: HS biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thủy sản.
 - KN: +Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta.
 +Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ. Lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản.
 - TĐ: Có ý thức bảo vệ rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ kinh tế VN 
 - Tranh ảnh có liên quan
III. Các h/động dạy học:
TG
GV
HS
1’
5-6’
11-12’
15-16’
1-2’
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
a) Lâm nghiệp:
* Hoạt động 1:
- Nêu câu hỏi ở SGK
- Kết luận: Nông nghiệp gồm các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác.
* Hoạt động 2 
- Nêu câu hỏi ở SGK
- Kết luận
- Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu?
b) Ngành thủy sản: 
* Hoạt động 3 
- Kể tên một số loài thủy sản mà em biết
- Nước ta có những thuận lợi nào cho ngành thủy sản?
- So sánh sản lượng thủy sản của năm 1990 và năm 2003
- Kết luận: Ngành thủy sản gồm đánh bắt ( tôm, cá) và nuôi trồng thủy sản....
3. Củng cố - dặn dò 
- Hãy nêu các hoạt động chính trong lâm nghiệp
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Làm việc cả lớp
- Quan sát H1 và trả lời
- Làm việc theo nhóm
- HS quan sát bảng số liệu
- HS so sánh số liệu -nhận xét về sự thay đổi của tổng diện tích rừng.
* Giải thích vì sao có giai đoạn diện tích rừng tăng, có giai đoạn diện tích rừng giảm.
- Chủ yếu ở miền núi, trung du và một phần ở ven biển.
- Làm việc theo cặp
- Cá, tôm, cua, mực...
- HS trả lời
- HS quan sát H4 và trả lời
 -Hs trả lời 
Kể chuyện:
Người đi săn và con nai.
I. Mục tiêu:
 -KT : HS nắm được nội dung câu chuyện
 -KN: HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa và lời gợi ý ( BT1) 
 Tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí ( BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
 - TĐ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa ở SGK
III. Các h/động dạy học:
TG
GV
HS
3-4’
1’
9-10’
19-20’
1-2’
A. Bài cũ 
 Kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương
B. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài 
 2. Giáo viên kể chuyện 
- Kể lần 1
- Kể lần 2 , 4 đoạn ứng với 4 tranh minh họa. Đoạn 5 để HS tự phỏng đoán.
 3. HS kể chuyện:
a/ Kể từng đoạn:
- Lưu ý giọng kể, diễn tả rõ lời từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp con nai, tâm trạng người đi săn.
* Theo dõi
b/ Kể đoạn kết của truyện
- Quan sát
- Kể tiếp đoạn 5
c/ Kể toàn truyện và trao đổi ý nghĩa của chuyện.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện
- Vì sao người đi săn không bắn con nai?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
4. Củng cố - dặn dò 
- Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 12
- Nhận xét tiết học
- Một HS kể chuyện.
- HS theo dõi
- HS lắng nghe, theo dõi
- HS kể theo cặp
- HS xung phong kể trước lớp
- HS đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán.
- HS kể theo cặp
- HS kể trước lớp
- HS theo dõi
- 2 HS kể chuyện
- Con nai đẹp quá người đi săn say mê ngắm nó, quên giương súng.
- Yêu quý bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý.
 Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2019. 
 Tập đọc
 ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 -KT: Ôn tập và luyện đọc bài chuyện một khu vườn nhỏ. Đọc thêm bài tỉếng vọng.
 -KN: Biết đọc diễn cảm bài ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 -TĐ: Có ý thức bảo vệ loài vật
II. Các h/động dạy học:	 
TG
GV
HS
3-4’
1’
9-10’
11-12’
9-10’
1-2’
A. Bài cũ : " Chuyện một khu vườn nhỏ"
 - Nhận xét- ghi điểm
B. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài 
 2. Đọc - Tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc:
-Nêu cách đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 2 đoạn
- Luyện đọc từ khó, sửa lỗi phát âm
- Giảng TN: bão về, đá lở, trên ngàn.
- Quan sát, nhận xét
- Đọc diễn cảm bài .
b/ Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
c/ Đọc thêm bài Tiếng vọng
Nêu nội dung
3. Củng cố - dặn dò 
- Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ
* Liên hệ ,giáo dục
- Nhận xét - dặn dò
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Một em khá đọc
- HS đọc tiếp nối từng khổ thơ
- HS đọc tiếp nối từng khổ thơ lần 2
- Luyện đọc theo cặp
- Hai cặp đọc lại bài. 
HS đọc thêm bài tiếng vọng 
Tìm nội dung bài
Tâm trạng băn khoăn day dứt của tác giả trước cái chết thương tâm của con chim sẻ nhỏ
 Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - KT: Biết trừ hai số thập phân.
 - KN: Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ số thập phân.
 - Cách trừ một số cho một tổng.
 - TĐ: HS học tập tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
II. Các h/động dạy học:
TG
GV
HS
1’
6-7’
7-8’
8-9’
9-10’
2’
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Chấm, chữa bài
- Lưu ý Hs STN được coi là STP đặc biệt có PTP = 0
Bài 2: 
 câub,d(HSKG)
 Chấm, chữa bài
Bài 3: 
( Bảng phụ tóm tắt)
- Chấm, chữa bài.
Bài 4: 
(Bảng phụ)
 Gọi HS nhận xét
 Bài b(HSKG)
*Lưu ý HS làm cách 2 thuận tiện hơn cách 1
3. Củng cố - dặn dò 
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- HS đặt tính rồi tính 
a) 68,72 - 29,91 b) 52,37 - 8,64
c) 75,5 - 30,26 d) 60 - 12,45
- HS nêu cách thực hiện
- Một số HS trả lời
- HS tự làm bài rồi chữa bài
 HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
 a. x + 4,32 = 8,67 b. 6,85 + x = 10,29
 c. x - 3,64 = 5,86 d. 7,9 - x = 2,5
Quả thứ hai nặng: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)
Quả thứ bai nặng: 14,5 -(4,8 + 3,6) = 6,1 (kg)
Làm vào bảng phụ 
Nhậ xét:
 a - b - c = a - (b + c)
b/ Tính bằng hai cách
8,3 -1,4 - 3,6 18,64 - ( 6,24 + 10,5)
Kỹ thuật: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
	- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
	- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh ảnh một số bát , đĩa , nước rửa chén .
	- Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 	1. Khởi động : (1’) Hát . 
 	2. Bài cũ : (3’) Bày , dọn bữa ăn trong gia đình .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 	3. Bài mới : (27’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
 	a. Giới thiệu bài : 
	Nhân dân ta có câu Nhà sạch thì mát , bát sạch ngon cơm . Điều đó cho thấy là muốn có được bữa ăn ngon , hấp dẫn thì không chỉ cần chế biến món ăn ngon mà còn phải biết cách làm cho dụng cụ nấu ăn sạch sẽ , khô ráo .
 	b. Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
MT : Giúp HS nắm mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng .
- Nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ nấu , bát , đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ?
- Nhận xét , tóm tắt nọi dung HĐ1 : Bát , đũa , thìa , đĩa sau khi được sử dụng ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ , không để qua bữa sau hay qua đêm . Việc làm này không những làm cho chúng sạch sẽ , khô ráo , ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản , giữ cho chúng không bị hoen rỉ .
Hoạt động lớp .
- Đọc mục 1 , nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu , bát , đũa sau bữa ăn .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
MT : Giúp HS nắm cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Nhận xét , hướng dẫn HS các bước như SGK :
+ Trước khi rửa , cần dồn hết thức ăn còn lại trên bát , đĩa vào một chỗ ; sau đó tráng qua một lượt bằng nước sạch .
+ Không rửa ly uống nước cùng bát , đĩa để tránh mùi hôi cho chúng .
+ Nên dùng nước rửa bát hoặc nước vo gạo để rửa .
+ Rửa 2 lần bằng nước sạch ; dùng miếng rửa hoặc xơ mướp cọ cả trong lẫn ngoài .
+ Up từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước trước khi xếp lên kệ ; có thể phơi khô cho ráo .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát .
Hoạt động lớp .
- Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình .- Quan sát hình , đọc mục 2 , so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
MT : Giúp HS nắm được kết quả học tập của mình .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án của bài tập .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Đối chiếu kết quả bài làm với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
4. Củng cố : (3’) 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình .
 	5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài học sau .
 *******************************************
Tập làm văn:
Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
 - KT: Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục; trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ) ; nhận biết và chữa lỗi trong bài.
 - KN: Viết lại được một đoạn cho đúng hoặc hơn.
 - TĐ: HS học tập tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III. Các h/động dạy học:
TG
GV
HS
1’
9-10’
21-22’
1-2’
1. Giới thiệu bài 
2.Nhận xét kết quả bài làm của HS 
 Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình
 a/ Nhận xét bài làm của HS
- Những ưu điểm chính
- Những thiếu sót
 b/ Thông báo điểm số cụ thể
3. Chữa bài 
 a/ Chữa lỗi chung
 Chỉ các lỗi cần chữa (viết sẵn ở bảng phụ)
 b/ HS sửa lỗi trong bài
* Theo dõi, kiểm tra
 c/ HS học tập đoạn, bài văn hay
- Đọc đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, có sáng tạo.
- Yêu cầu HS viết lại đoạn văn hay hơn.
- Gọi HS đọc trước lớp
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập làm đơn
- HS đọc đề
- HS theo dõi
- Một số em lên bảng chữa lỗi.
- HS chữa ở vở nháp
- Lớp nhận xét
- HS đọc lời nhận xét của cô, phát hiện lỗi sai trong bài của mình, sữa lỗi.
- HS lắng nghe
- HS chọn đoạn văn để viết lại cho hay hơn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
- HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại
Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2019.
Luyện từ và câu
 Quan hệ từ.
I. Mục tiêu:
 - KT: Bước đầu nắm được khái nệm về quan hệ từ.
 - KN: Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu ( BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
 - TĐ: HS học tập tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.
III. Các h/động dạy học:
TG
GV
HS
3-4’
1’
6-7’
4-5’
1’
6-7’
4-5’
3-4’
1-2’
A. Bài cũ 
 - Kiểm tra bài tập 1 của tiết trước.
- Nhận xét
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Nhận xét 
Bài 1:
 Gọi HS trình bày.
a) Rừng say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim.
c) Hoa mai trổ từng chùm ..... .Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
- Kết luận: Từ in đậm dùng để nối các từ trong câu hoặc nối các câu với nhau. 
Bài 2:
 Bảng phụ.
3. Ghi nhớ 
 Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
 4. Luyện tập 
Bài 1 : Tìm các quan hệ từ và nêu tác dụng
Ghi kết quả lên bảng.
 Câu: a) 
 Câu: b) 
 Câu: c)
Bài 2 
 Gọi HS nêu kết quả.
Bài 3 
 * Chấm, chữa bài
 5. Củng cố - dăn dò. 
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài học
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ về đại từ xưng hô.
- HS tự đọc đề, làm bài.
- và: nối say ngây và ấm nóng.
- của: nối tiếng hót dìu dặt - Họa Mi
- như: nối không đơm đặc – hoa
- nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn.
 HS đọc đề. Nêu yêu cầu BT
 Gạch chân các cặp từ:
 a) Nếu ... thì ...
 b) Tuy ... nhưng ...
 Hai em đọc ghi nhớ.
- HS đọc đề.
- HS trình bày.
- và: nối chim, Mây, Nước với Hoa
- của: nối tiếng hót kì diệu - họa mi
- rằng: nối cho với bộ phận đứng sau
- và: nối to với nặng
- như: nối rơi xuống - ai ném đá.
- với: nối ngồi - ông nội
- về: nối giảng - từng loài cây.
- HS đọc đề và làm bài.
- Hai em trả lời.
a) Vì ... nên ...
(nguyên nhân - kết quả)
b) Tuy ... nhưng...
(Quan hệ tương phản)
HS đặt câu và tiếp nối đọc câu văn đã đặt.
Toán:
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
 - KN: Biết cộng, trừ số thập phân.
 Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - KN: Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - TĐ: HS học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
III. Các h/động dạy học:
TG
GV
HS
1’
5-6’
7-8’
9-10’
3-5’
4-5’
2’
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập
Bài 1 : Tính
Gọi HS nêu cách cộng, trừ hai số thập phân- tính giá trị của biểu thức.
Bài 2 : Tìm x
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết ( Số hạng - số bị trừ.)
- Chấm, chữa bài.
Bài 3 : 
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
( Bảng phụ)
- Gọi HS giải thích cách làm
Bài 4: (HSKG)
Gọi HS nêu cách giải
Bài 5 ( HSKG)
(Bảng phụ tóm tắt)
- Gọi HS nêu cách giải
3. Củng cố - dặn dò :
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học.
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- Ba HS trả lời
 a) 605,26 + 217,3
 b) 800,56 - 384,48 c)16,39 +5,25 - 10,3
- 1 vài HS trả lời.
- HS nêu yêu cầu
- HS trả lời
- HS làm bài
 a/ x - 5,2 = 1,9 + 3,8
 x - 5,2 = 5,7
 x = 5,7 + 5,2
 x = 10,9
 b/ HS làm tương tự
- HS tự làm bài và chữa bài
- HS trả lời 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_truong_th.doc