Giáo án Tổng hợp Khối 3 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Chính tả

Nghe –viết: CHỊ EM

I. Yêu cầu cần đạt:

- Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả.

- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT (3) a/b.

II. Các hoạt động dạy - học:

A. Bài cũ: 5’

 - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng

-Cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực.

 GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 25’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS viết chính tả.

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

 - GV đọc bài thơ. Sau đó mời 1 HS đọc lại; cả lớp theo dõi trong SGK.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét:

+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?

+ Bài thơ viết theo thể thơ gì? Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào?

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

 - HS viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài: Trải chiếu, lim dim, luống rau.

b. HS nhìn SGK, chép bài vào vở.

c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả

 

doc20 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 69 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 3 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
 Mời 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp: rau xào, cố gắng, xinh xắn, ngày sinh
 GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 1 HS đọc đoạn 4 của bài Chiếc áo len.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài và nhận xét chính tả:
+ Vì sao Lan ân hận?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
+ Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì?	
- HS tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập (2) –lựa chọn
	- GV chọn cho HS làm bài 2a); giúp HS nắm vững yêucầu của bài tập.
- HS làm bài vào nháp, 2 HS làm bài ở bảng phụ rồi chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) cuộn tròn chân thật chậm trễ.
Bài tập 3: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- 1 HS làm mẫu; Cả lớp làm bài vào vở. Sau đó mời 2 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ, sau đó chữa bài vào VBT. Khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp 9 chữ và tên chữ mới học.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
	GV nhắc một số lỗi trong bài chính tả HS thường sai, cần chú ý sửa.
 GV yêu cầu HS về nhà học thuộc (theo thứ tự) tên của 19 chữ đã học
_____________________________
Tập đọc
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
 3HS tiếp nhau đọc 3 đoạn của câu chuyện Chiếc áo len, TLCH: Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
 GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ (giọng dịu dàng, tình cảm).
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng. HS đọc để hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Thi đọc bài thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài thơ. GV hỏi:
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
+ Cảnh vật trong nhà ngoài vườn như thế nào?
+ Bà mơ thấy gì? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?
- HS đọc thầm lại bài thơ, trả lời: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào?
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng khổ, cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
C. Củng cố , dặn dò: 5’
 - GV yêu cầu những HS đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
___________________________
Chiều: 
Tự nhiên và xã hội
BỆNH LAO PHỔI
Yêu cầu cần đạt:
- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất đề phòng bệnh lao phổi.
- HSNK: Biết được nguyên nhân gây bệnh và tcas hại của của bệnh lao phổi.
+ KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang sang người không mắc bệnh.
Đồ dùng dạy học: 
Tranh mịnh họa SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động: HS hát 1 bài.
- HS trả lời câu hỏi: Nên thở như thế nào?
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. GTB:
2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra bệnh và tác hại của bệnh lao phổi 10’
GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm 4, quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 +Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
+ Bệnh lao phổi có thể từ người bệnh sang sang người không mắc bệnh bằng con đường nào?
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khỏe của bản thân người bệnh và những người xung quanh?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận	 
Hoạt động 2:	Thảo luận nhóm 10’
GV quan sát HS hình vẽ trang 13 SGK và liện hệ thực tế để trả lời theo gợi ý:
+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh bệnh?
+Tại sao không nên khạc nhổ bừa bài?
Gọi đại diện từng nhóm trình bày
Liên hệ: Em và gia đình cần làm gì đề phòng tránh bệnh lao phổi?
GV kết luận:	
 Hoạt động 3:	Đóng vai 10’
GV nêu hai tình huống :
+ Nếu em bị một trong các bệnh đường hô hấp ( viêm họng, viêm phế quản...)
Em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa em đi khám?
+ Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ?	 
Các nhóm nhận tình huống, thảo luận đóng vai và tập thử trong nhóm
Các nhóm xung phong lên trình diễn trước lớp 	 
Lớp và GV nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò: 5’
GV hệ thống lại nội dung , nhận xét tiết học
 Dặn HS vận dung kiến thức vào thực tiễn cuộc sống
Dặn chuẩn bị tiết sau.
___________________________
Tin học
 BẮT ĐẦU LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH ( T1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính
- Biết cách khởi động một máy tính.
- Nhận biết được một máy tính đã khởi động xong
II. Chuẩn bị:
 - Phòng máy
 - Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Tổ chức trò chơi truyền điện nêu tên các loại máy tính thường gặp.
Lớp trưởng điều hành, báo cáo giáo viên.
Giáo viên nhận xét. 
Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài, ghi mục bài
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.	
Hoạt động 1: Tư thế ngồi làm việc với máy tính
 GV yêu cầu học sinh quan sát màn hình, nghiên cứu sách giáo khoa. Hoạt động nhóm 4 thảo luận xem khi ngồi làm việc với máy tính ta phải ngồi như thế nào?
Lớp trưởng nêu yêu cầu.
HS các nhóm hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẽ trong nhóm.
Các nhóm chia sẽ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
Lớp trưởng báo cáo.
GV chốt lại nội dung.
Khi ngồi làm việc với máy tính em phải ngồi thẳng lưng, vai thả lỏng, mắt hướng ngang tầm màn hình, khoảng cách từ mắt đến màn hình từ 50cm-80cm, tay đặt ngang tầm bàn phím, chuột đặt bên phải.
 GV lưu ý thêm: Nên đặt máy tính ở vị trí thích hợp để ánh sáng không chiếu thẳng vào màn hình hoặc chiếu thẳng vào mắt.
Hoạt động 2: Khởi động máy tính
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin sách giáo khoa, hoạt động cặp đôi nêu cách khởi động máy tính.
HS nghiên cứu, thảo luận cặp đôi.
Các cập đôi trình bày, nhận xét.
GV nhận xét, chốt ý.
Để khởi động máy tính, sau khi được kết nối với nguồn điện ta cần:
Bật công tắc trên thân máy
Bật công tắc trên màn hình.
GV lưu ý đối với máy tính xách tay chỉ có 1 công tắc.
GV giới thiệu màn hình sau khi khởi động xong, trên màn hình gồm các biểu tượng, mỗi biểu tượng tương ứng với một công việc.
HS quan sát.
Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài 1. 1 HS đọc yêu cầu
 HS làm bài cá nhân 
 Một số bạn trả lời, bạn khác nhận xét.
 Gv nhận xét, chốt đáp án.
 Bài 2. 1 HS đọc yêu cầu
 GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành.
 Đại diện các cặp đôi trình bày, bạn khác nhận xét.
 GV nhận xét, chốt đáp án
3. Củng cố, dặn dò 
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh nhắc lại.
 Dặn dò HS về nhà ôn lại bài.
_______________________________
Đạo đức
GIỮ LỜI HỨA (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
- HS năng khiếu: Nêu được thế nào là giữ lời hứa; Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
*KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ trong VBT, bộ thẻ màu.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc. 10’
	- GV kể chuyện (vừa kể vừa minh hpạ bằng tranh).
	- 2 HS đọc lại truyện. Cả lớp thảo luận các câu hỏi:
	+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé sau hai năm đi xa?
	+ Em bé và mọi người trong truiyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
	+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
	+ Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì?
	+ Thế nào là giữ lời hứa?
	+ Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
	- GV kết luận.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống. 10’
- GV chia lớp thành N4, giao cho mỗi nhóm xử lý một trong hai tình huống
	- Các nhóm thảo luận; sau đó đại diện các nhóm trình bày.
- Thảo luận cả lớp:
+ Em có đồng tình với cách giải quyết của nhóm bạn không? Vì sao?
+ Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tân sang nhà mình học như đã hứa? Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dán trả lại truyện và xin lỗi mình về việc đã làm rách truyện?
+ Cần làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Tự liên hệ. 10’
	- GV nêu yêu cầu liên hệ.
	- HS tự liên hệ bản thân.
	- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện bài học trong cuộc sống hằng ngày.
Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. 5’
Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người; Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường.
__________________________
Thứ Tư, ngày 7 tháng 10 năm 2020
Toán
XEM ĐỒNG HỒ (T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
 - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Mặt đồng hồ bằng bỡa; Đồng hồ để bàn; Đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’.
- Cho 1 HS nêu miệng BT4 ở SGK.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 25’
1. Luyện tập
- GV giúp HS nêu lại: một ngày có 24 giờ. Sau đó GV sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa yêu cầu HS quay các kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ).
- GV giới thiệu các vạch chia phút.
2. GV giúp HS xem giờ, phút
- HS quan sát tranh vẽ đồng hồ ở SGK để nêu các thời điểm.
- GV chốt lại: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ.
3. Thực hành
Bài 1: Nhóm đôi
- GV hướng dẫn HS làm một vài ý đầu.
- GV cho HS tự làm các ý còn lại rồi chữa bài.
Bài 2:Nhóm 4
 HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa; GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng.
	- HS lên quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
a) 7 giờ 5 phút. b ) 6 giờ rưỡi . c )11 giờ 50 phút. Nhận xột.
 - Cả lớp nhận xétt.
Bài 3: GV giới thiệu hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đó cho HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
Bài 4: Cho HS tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ. Sau đó GV chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
	GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ của nhà mình.
__________________________
Anh
__________________________
Luyện từ và câu
SO SÁNH. DẤU CHẤM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).
- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2).
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ Mời 2 HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
- Chúng em là măng non của đất nước. 
 - Chích bông là bạn của trẻ em.
 - GV nhận xét 
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: - Một HS đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
	- HS đọc lần lượt từng câu thơ, trao đổi N2.
	- GV mời 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp làm bài vào VBT.
Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài.
	- Cả lớp đọc thầm lại BT1, viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh.
- GV mời 4 HS lên bảng gạch chân những từ chỉ sự so sánh ở các câu thơ, câu văn trên. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS đọc kỹ đoạn văn để chấm câu cho đúng; Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
- HS tự làm bài vào vở; GV mời 1 HS lên làm bài ở bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS làm bài vào VBT.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
	Một HS nhắc lại nội dung vừa học. GV nhận xét tiết học, dặn về nhà.
___________________________
Chính tả
Nghe –viết: CHỊ EM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT (3) a/b.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
 - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng 
-Cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực...
 GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
	- GV đọc bài thơ. Sau đó mời 1 HS đọc lại; cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét:
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì? Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
 - HS viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài: Trải chiếu, lim dim, luống rau...
b. HS nhìn SGK, chép bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài.
	- HS làm bài vào vở nháp; Sau đó GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT.
 Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
Bài tập (3) – lựa chọn
	- GV chọn cho lớp làm bài 3a). HS làm bài vào bảng con, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	- Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
a) chung trèo chậu
4. Củng cố, dặn dò: 5’
GV nhận xét tiết học; lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. 
____________________________
 Thứ Năm, ngày 8 tháng 10 năm 2020
Thể dục
______________________________
Toán
XEM ĐỒNG HỒ (T2)
I. Yêu cầu cần đạt:
	Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
- Các bài tập cần làm 1,2,4.
- Dành cho HS năng khiếu: Bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học: Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’.
- Cho 1 HS quay đồng hồ theo thời gian GV đọc.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 25’
1. Hướng dẫn HS cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách
- Cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong bài học rồi nêu: “Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút”; 
GV hướng dẫn HS cách đọc khác là “9 giờ kém 25 phút”.
 Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.
- Tương tự, GV hướng dẫn HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng hai cách.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Nhóm đôi
Cho HS quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài là đọc theo hai cách. Sau đó cho HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ rồi chữa bài.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV nhận xét sửa sai nếu có.
Bài 2: Nhóm đôi
Cho HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa. Sau đó gọi một vài em nêu vị trí kim phút trong từng trường hợp tương ứng, từng em so sánh với bài làm của mình rồi sửa sai nếu có.
- Cho HS lên quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ :
 a)3 giờ 15 phút. b )9 giờ kém 10 phút. c ) 4 giờ kém 5 phút.
Bài 3 (dành cho HS năng khiếu): Cho HS chọn các mặt đồng hồ tương ứng. Sau đó cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài 4: Hướng dẫn HS quan sát kĩ hình vẽ a), nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời câu hỏi tương ứng trong phần a). Sau đó HS tự làm các phần còn lại rồi GV thống nhất các câu trả lời.
C. Củng cố , dặn dò: 5’
	GV nhận xét tiết học. Dặn HS về tập xem đồng hồ.
____________________________
Tập viết
ÔN CHỮ HOA B
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
	- HS năng khiếu viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Mẫu chữ viết hoa B. Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Âu Lạc, Ăn quả
 GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
	- HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T
	- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. HS tập viết vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
	- HS đọc từ ứng dụng: Bố Hạ
	- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ.
	- HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng
	- HS đọc câu ứng dụng; GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng.
	- HS tập viết trên bảng con các chữ: Bầu, Tuy.
3. Hướng dẫn viết vào vở TV
	- GV nêu yêu cầu: +Viết chữ B : 1 dòng.
 +VIết chữ H và chữ T :1 dòng
 + Viết câu tục ngữ : 1 lần.
 - HS viết bài vào vở, GV theo dõi, nhắc HS tư thế ngồi viết.
4. Chấm, chữa bài
C. Củng cố, dặn dò: 5’
	GV nhắc HS chưa viết xong về nhà viết tiếp; HTL câu tụ
____________________________
Chiều
Thủ công
GẤP CON ẾCH (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy; Nếp gấp phẳng, thẳng; Con ếch cân đối. Làm cho con ếch nhảy được.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu con ếch; Tranh quy trình gấp con ếch.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động: Lớp hát 1 bài.
B. Bài mới:
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
* GV cho HS quan sát con ếch được gấp bằng giấy, đặt câu hỏi định hướng cho học sinh rút ra nhận xét về đặc điểm, hình dáng của con ếch mẫu.
* GV giải thích và liên hệ thực tế về ích lợi của con ếch.
- HS suy nghĩ tìm ra cách gấp con ếch. 1 HS lên thao tác tháo các bước gấp con ếch mẫu.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- GV hướng dẫn các bước theo tranh quy trình.
- Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông.
- Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch : Cách thực hiện các thao tác giống như khi gấp phần đầu máy bay đuôi rời.
- Bươc 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
+ lật mặt sau hình7 ra được hình 8,gấp 2 cạnh bên của hình tam giác vào miết nhẹ theo 2 đường gấp để lấy mép gấp . Mở 2 đường gấp ra.
+ Gấp 2 cạnh bên của hình tam giác vào theo đường dẫn gấp sao cho mép gấp 2 cạnh bên nằm đúng đường nếp gấp.
- Lật hình 9 b ra mặt sau được hình 10 , gấp phần cuối của hình 10 lên theo đường dấu gấp miết nhẹ theo đường gấp được hình 11.
- Gấp đôi phần vừa gấp lên được 2 chân sau của con ếch (H12).
- Lật h12 lên , dùng bút màu sẫm tô 2 mắt của con ếch , được con ếch hoàn chỉnh.
*Cách làm con ếch nhảy:
- GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện nhanh các thao tác gấp con ếch.
- HS nhìn vào tranh quy trình nhắc lại các bước gấp con ếch.
- HS thực hành gấp con ếch trên giấy nháp. GV theo dõi hướng dẫn thêm.
Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò
	GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà luyện gấp ,cắt chuẩn bị tốt cho giờ sau.
_______________________________
Tin học
BÀI 2: BẮT ĐẦU LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tắt máy tính khi không sử dụng
- Thực hiện được thao tác khởi động máy tính và tắt máy tính.
II. Chuẩn bị:
 - Phòng máy
 - Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
 Nhóm trưởng kiểm tra các bạn trong nhóm tư thế ngồi làm việc với máy tính, cách bật máy tính.
Các nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo giáo viên.
Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài, ghi mục bài
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.	
Hoạt động 1: Tắt máy tính.
 GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa. Hoạt động nhóm thảo luận xem cách tắt máy tính như thế nào?
Lớp trưởng nêu yêu cầu.
HS các nhóm hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm.
Các nhóm chia sẽ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
Lớp trưởng báo cáo.
GV chốt lại nội dung.
 B1. Nhấn vào nút 
 B2. Nhấn nút Shut down
 B3. Tắt công tắc màn hình.
 HS thực hiện tắt máy tính từ màn hình, GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Thực hành
GV yêu cầu học sinh theo nhóm về máy, tự khởi động máy

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_3_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.doc