Giáo án Tổng hợp Khối 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?

I. Yêu cầu cần đạt:

- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.

- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? là gì? (BT2).

- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).

II. Các hoạt động dạy - học:

A. Bài cũ: 5’

-Gọi HS lên bảng làm bài tập.

 - Tìm từ chỉ sự vật trong các câu sau: Bạn nhỏ làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng.

- GV nhận xét ,tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:’2’

-Gv nêu yêu cầu,mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:25’

 

doc18 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hó: Cô-rét-ti, En-ri-cô.
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài; GV kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Ba nhóm tiếp nối đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3.
+ Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’
- 1 HS đọc đoạn 1và 2. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- 1 HS đọc đoạn 3; Cả lớp đọc thầm, trao đổi:
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
- 1 HS đọc đoạn 4; Cả lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi:
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+ Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một câu ý nghĩa của Cô-rét-ti?
- HS đọc thầm đoạn 5, trả lời câu hỏi:
+ Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào? 
+ Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
4. Luyện đọc lại: 5’
- GV đọc mẫu 1 đoạn; hướng dẫn HS về giọng đọc ở các đoạn.
- HS đọc theo nhóm. Sau đó mời 2 nhóm thi đọc theo cách phân vai.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện: 18’
1. GV nêu nhiệm vụ
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện
- GV nhắc HS chú ý: kể bằng lời của em.
- HS đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ.
- Một HS năng khiếu kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.
- Mỗi nhóm 5 HS tập kể.
- 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện theo 5 tranh minh hoạ.
- Cả lớp bình chọn người kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV hỏi: Qua câu chuyện này, các em học được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học; Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện.
Buổi chiều
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: AI CÓ LỖI ?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT2).
- Làm đúng BT3 a/b.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
 - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: ngọt ngào, ngao ngán, cái đàn - đàng hoàng, hạn hán – hạng nhất.
- GV nhận xét ,tuyên dương..
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đoạn văn nói điều gì?
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả? Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
- HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi,..
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm, sau đó chữa bài theo hình thức thi viết nối tiếp.
a) Các từ ngữ có vần uêch: nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, tuệch toạc, khuếch khoác, trống huếch trống hoác.
b) Các từ ngữ có vần uyu: khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu.
Bài tập (3):
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân, Sau đó mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh rồi đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
-GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
_________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH HÔ HẤP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ VS cơ quan hô hấp.
- HS năng khiếu: Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ trang 8, 9 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm tìm hiểu ích lợi tập thể dục buổi sáng, và giữ sạch mũi, miệng. 15’
-GV hướng dẫn HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 8 và thảo luận:
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có ích lợi gì?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- HS đại diện các nhóm trình bày; GV giải thích thêm và kết luận.+ GV nhắc nhở HS có thói quen tập thể dục buổi sáng và giữ vệ sinh mũi họng
Hoạt động 2: Làm việc với SGK Kể ra được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.15’
- HS làm việc theo cặp: quan sát hình trang 9 rồi hỏi - đáp:
+ Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
- Gọi hai cặp lên thực hành hỏi - đáp.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và liên hệ thực tế hàng ngày làm những việc gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. 5’
-Dặn HS về cần biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
_________________________________________
Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2020
Buổi chiều
TOÁN
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân).
- Các bài tập cần làm: Bài1, bài 2(a,c) bài 3, bài 4. 
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
- Gọi 2HS lên đặt tính rồi tính; cả lớp làm vở nháp: 459 - 273 786 – 259 -GV nhận xét,tuyên dương. 
2. Bài mới: 25’
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS ôn lại các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- HS làm bài vào vở nháp sau đó nêu miệng kết quả.
* Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm:
 - GV cho HS tính nhẩm theo mẩu : 200 x 3 = ?
 Nhẩm: 2trăm x 3 = 6trăm viết : 200 x3 =600.
- HS tự tính nhẩm các phép tính còn lại.
Bài 2 a, c): 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS trình bày cách làm 1 phép tính.
 Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10
 = 22 
- Cả lớp làm vào vở; 2 HS lên bảng chữa bài. 
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS thực hiện tóm tắt rồi giải bài toán.
- HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
Bài giải
Trong phòng ăn có số cái ghế là: 4 x8 = 32 (cái)
 Đáp số:32 cái
Bài 4: 
- HS đọc đề bài toán; Nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- Cả lớp làm bài vào vở; 1HS lên bảng chữa bài.
HS có thể tính tổng : 100 + 100 + 100 =300 (cm ).
 Hoặc: 100 x 3= 300 (cm)
C. Cũng cố , dặn dò: 5’
-GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
-Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bảng nhân.
_______________________
TẬP ĐỌC
CÔ GIÁO TÍ HON
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo mơ ước trở thành cô giáo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
 - 5 HS tiếp nhau, mỗi em kể lại một đoạn của câu chuyện Ai có lỗi? Bằng lời của mình.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu; GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp (GV có thể chia bài thành 3 đoạn): HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn; GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm; Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
+ Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú?
+ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám “học trò”.
- GV tổng kết: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em.
4. Luyện đọc lại
- 2 HS năng khiếu tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- GV có thể treo bảng phụ , hướng dẫn cho HS ngắt nghĩ hơi, nhấn giọng đúngở một đoạn trong bài.
- 3 -4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
 - 2 HS thi đọc cả bài.
C. Củng cố , dặn dò: 5’
- GV hỏi: Các em có thích chơi trò chơi lớp học không? Có thích trở thành cô giáo không?
- GV yêu cầu những HS đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm.
ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết công lao to lớn của Bác Hồ với đất nước, với dân tộc.
	- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
	- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng.
	II. Tài liệu và phương tiện: VBT Đạo đức
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: HS tự liên hệ việc thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. 10’
	- Yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh:
 + Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng? 
 + Còn điều nào chưa thực hiện tốt? Vì sao?
 + Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới?
	- GV mời một vài HS tự liên hệ trước lớp.
	- GV khen những HS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
Hoạt động 2: HS trưng bày các sản phẩm sưu tầm (tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ,...) về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ. 10’
	- HS trình bày kết quả sưu tầm được (hát, kể chuyện, đọc thơ,...)
	- HS cả lớp thảo luận, nhận xét về kết quả sưu tầm của các bạn.
	- GV giới thiệu thêm một số tư liệu khác về Bác Hồ với thiếu nhi.
Hoạt động 3: Trò chơi Phóng viên.10’
	- Một số HS trong lớp lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi.
	Ví dụ : + Xin bạn cho biết Bác Hồ còn có tên gọi nào khác?
 + Quê Bác ở dâu?
 + Bạn hãy đọc một câu thơ ( hoặc ca giao) nói về Bác Hồ.
* Kết luận: 5’. Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt nam, Bác đã lãnh đạo nhân dân ta giành độc lập.
 Cả lớp đọc đồng thanh câu thơ: Tháp Mười đẹp nhất bông sen.
 Viêt Nam đẹp nhất có tên Bác hồ.
Hoạt động 3. Cũng cố, dặn dò: 5’
HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét, dặn về nh
___________________________________
Thứ 4 ngày 30 tháng 9 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc 1 phép trừ).
- Các bài tập cần làm : Bài 1, bài 2a . bài 3 cột 1,2,3. bài 4
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
- Gọi 2HS lên đặt tính rồi tính; cả lớp làm vào vở nháp: 459 + 213 816 – 254
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: 25’
Bài 
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Tính - Cả lớp làm bài vào vở nháp; sau đó gọi HS lần lượt nêu kết quả.
-
-
-
-
 567 868 387 100
 325 528 58 75
Bài 2 
a).Cột b dành HS NĂng khiếu làm:-Gọi HS nêu yêu cầu và làm miệng một phép tính.
- HS tự làm bài vào vở sau đó chữa bài trên bảng. Khi chữa bài, cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính.
Bài 3 (cột 1, 2, 3): 
-Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống; Nêu cách tìm kết quả mỗi cột.
-Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
 Số bị trừ
 752

621
950
 Số trừ
 426
 246

215
 Hiệu 

 125
231


HS trả lời làm miệng, Cột 4 dành HS năng khiếu làm.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu bài toán; GVgợi ý: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS tự tóm tắt rồi giải vào vở; Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Cả hai ngày bán được số gạo là:
415 + 325 = 740 (kg)
 Đáp số:740 kg
3. Cũng cố, dặn dò: 5’
-GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
_______________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? là gì? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
 - Tìm từ chỉ sự vật trong các câu sau: Bạn nhỏ làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng.
- GV nhận xét ,tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:’2’
-Gv nêu yêu cầu,mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:25’
Bài tập 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở nháp rồi trao đổi theo nhóm.
- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn lên bảng thi tiếp sức; Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được; nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét, bổ sung từ để hoàn chỉnh bảng kết quả; Cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh rồi chữa bài vào VBT.
a) Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con ,trẻ em.....
 b) Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành ,thật thà, 
 c) Chỉ tình cảm, sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẫm, chăm chút, lo lắng,
Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS năng khiếu làm mẫu câu a trước lớp.
- HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV chấm nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV nhắc nhở HS cách làm bài.
- HS làm bài vào nháp, sau đó các em tiếp nối nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ?
+ Ai là chủ nhân tương lai của đất nước ?
+ Đội TNTP Hồ Chí Minh là gì ?
- HS chữa bài vào VBT.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
-GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ những điều vừa học.
Thứ 5 ngày 1 tháng 10 năm 2020
TOÁN
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
- Biết tính nhẩm thương các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4(phép chia hết).
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’ 
 - Gọi HS đọc bảng nhân 3, 4 nối tiếp.
- 2HS lên thực hiện phép tính sau: 2 x 6 + 128 ; 4 x 7 - 19
2. Bài mới: 25’
2.1 Giới thiệu bài:2;
-Gv nêu yêu cầu tiết học ,ghi mục bài lên bảng.
2.2.Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm).
- Nêu kết quả dựa vào bảng nhân; Qua đó HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 Ví dụ: 3 x 4 = 12
 12 : 3 = 4
 12 : 4 = 3
- Cả lớp làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập; GV hướng dẫn tính nhẩm phép chia 200 : 2.
 200 : 2 nhẩm là “ 2trăm chia cho 2 được 1 trăm vậy 200 :2 = 100 tương tự cho HS tự làm các phép tính còn lại.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài 3:
 - HS đọc đề bài toán; GV hướng dẫn HS thực hiện tóm tắt rồi giải bài toán.HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
Bài giải
 Mỗi hộp có số cái cốc là: 24 : 4 = 6 (cái)
 Đáp số:6 cái
3. Cũng cố , dặn dò: 5’
-GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: CÔ GIÁO TÍ HON
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
 - GV đọc cho 2HS viết trên bảng cả lớp viết vào nháp các từ ngữ: nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu...
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài:2’
-Gv nêu yêu cầu tiết học ,ghi mục bài lên bảng .
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết. 1 HS đọc lại; cả lớp đọc thầm theo.
- Giúp HS nắm hình thức đoạn văn:
+ Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu các câu viết như thế nào?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết tên riêng như thế nào?
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp những tiếng dễ viết sai. GV nhận xét, chữa lỗi.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập (2) – lựa chọn
- GV chọn cho HS cho HS làm BT2a; HS khá giỏi làm cả bài. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài; Một HS làm mẫu trên bảng.
- Cả lớp làm bài vào VBT;
- Chia lớp thành 3 nhóm, các HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ ghi trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Đơn xin vào Đội để chuẩn bị cho tiết TLV.
_________________________	
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I. Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ viết hoa Ă, Â ; Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ: 5’ 
- GV kiểm tra vở tập viết của HS.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài:2’
-Gv nêu yêu cầu ,mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Âu Lạc
- HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung.
- HS tập viết trên bảng con các chữ: Ăn khoai, Ăn quả.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
-GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ – HS viết bài.
 - HS viết vào vở . chữ hoa Ă ( 1 dòng) , Â, L( 1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả .....mà trồng( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 - GV theo dõi , hướng dẩn thêm.
4. Chấm, chữa bài: GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
C. Củng cố , dặn dò: 5’
-Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng.
__________________________
THỂ DỤC
BÀI : ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ .TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết cách đi thường theo nheo nhịp 1- 4 hàng dọc (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.(giảm nhẹ yêu cầu cần đạt)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện: 
- Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp:
1.Phần mở đầu: (5’)
- GV nhận lớp. - Phổ biến nội dung giờ học.
2.Phần cơ bản: (25’)
- Tập đi thường theo nhịp 1 -4 hàng dọc
- GV cho lớp tập đi thường , rồi đi đều theo nhịp hô 1 -2 , 1-2
- GV chia tổ tập luyện 
- HS làm theo khẩu lệnh của cán sự lớp
- Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông
- Trò chơi: Kết bạn
+GV nêu tên trò chơi và hường dẫn cách chơi: Học sinh đi vòng tròn và đọc vần điệu Kết bạn kết bạn . Quản trò hô kết 2 – 3 thì HS chạy lại tìm bạn với HS khác 
 + HS tập theo tổ + GV theo dỏi và uốn nắn.
3. Phần kết thúc: (5’)
- Đứng tại chỗ và hát.
- HS cúi thả lỏng người.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- GV nhận xét giờ học.- Giao bài tập về nhà
_____________________________
Thứ 6 ngày 31 tháng 9 năm 2020
TẬP LÀM VĂN
VIẾT ĐƠN
I. Yêu cầu cần đạt:
-Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu đơn xin vào Đội.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 4’
-Gọi HS đọc đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:2p
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:27’
- Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan đọc thầm theo.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. GV hỏi:
+ Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải theo mẫu? Vì sao?
- HS nêu lại những nội dung chính của đơn.
- HS viết đơn vào VBT. GV theo dõi giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- Một số HS đọc đơn. Cả lớp và GV nhận xét; GV cho điểm và khen ngợi những HS viết được những lá đơn đúng là của mình.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:4’
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân).
*Bài tập cần làm:Bài 1,2,3.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
- Gọi HS đọc bảng chia 3, 4 nối tiếp.
-2HS lên thực hiện phép tính sau: 25 : 5 x 7 ; 40 : 4 + 19
-Gv nhận xét,tuyên dương.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:2’:Gv nêu yêu cầu,mục tiêu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập :25’
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài ở trên bảng để HS vừa nói vừa viết và củng cố cách thực h

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_3_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.doc