Giáo án Tổng hợp Khối 2 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
Tự nhiên xã hội
TRƯỜNG HỌC
I.Mục tiêu:
- Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em.
- Dành cho HS có năng khiếu: Nói được ý nghĩa của tên trường em: Tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường .
II.Đồ dùng:
- Hình ở SGK.
III.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài.
- Các em học ở trường nào?
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường học của mình.
Hoat động 1:(15’) Quan sát trường học.
*Mục tiêu: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình.
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV cho HS đi tham quan các phòng học, cổng trường.
- HS tham quan và nêu tên trường.
- Sân trường rộng hay hẹp, ở vườn cây trồng những cây gì?
- HS quan sát.
Bước 2: Mô tả quang cảnh trường học.
- HS nói lại cảnh quan của trường.
Bước 3: HS nói lại cảnh quan.
GV kết luận: Trường học có sân, vườn và nhiều phòng như : Phòng làm việc của BGH, phòng đội, phòng truyền thống, phòng thư viện. và các phòng học.
Hoạt động 2:(10’) Nhận biết một số hoạt động ở trường học.
t động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - HS viết bảng con: M. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ N. - GV gắn chữ mẫu lên bảng: Độ cao là mấy li? .Gồm có mấy nét?. Đó là những nét nào?. - HS trả lời. - GV viết mẫu và nêu cách viết. N N - Nét 1: Điểm đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6 (viết như nét 1 của chữ M) - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống đường kẻ 1. - Nét3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên đường kẻ 6, rồi uốn cong xuống đường kẻ 5. b.HS viết bảng con. - HS viết trên không, viết bảng con: N - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.(3’) a.Giới thiệu từ ứng dụng: Nghĩ trước, nghĩ sau. GV: Cụm từ trên có nghĩa là suy nghĩ chín chắn trước khi làm. b.Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Độ cao của các con chữ trong cụm từ ứng dụng ?. - HS trả lời và viết bảng con: Nghĩ. - GV nhận xét. 4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách viết vào vở. - HS viết bài vào vở, GV theo dỏi. 5.GV chữa bài nhận xét. 6.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ luyện viết lại đẹp hơn. Chính tả (Nghe-viết) BÉ HOA I.Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 3 (a/b). II. Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) - HS viết tiếng có vần ai /ay. - GV theo dỏi, nhận xét. B. Bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài:(2’) 2. Hướng dẫn nghe –viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài chính tả, 2HS đọc lại. - Giúp HS nắm nội dung bài chính tả. - Em nụ đáng yêu nh thế nào? (Em nụ môi đỏ hồng...) - HS viết bảng con: đen láy, mắt mở to. - GV nhận xét. b.HS viết bài vào vở. - GV đọc, HS viết bài. - GV đọc cho HS khảo bài. c.GV nhận xét. - HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn kiểm tra. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 3b: Điền âc / ât? gi| .....ngủ, th ......thà, chủ nh ....., nh|.... lên - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - GV nhận xét sửa sai. C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ viết lại cho đẹp Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020 Toán ĐƯỜNG THẲNG I.Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. - Các bài tập cần làm: Bài 1 - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 2. II.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - Gọi 2HS lên bảng làm: 1HS nhắc lại cách làm bằng lời. (Tìm số trừ). 32 –x = 14 x – 14 = 18 - GV chữa bài và nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài . 2.Giới thiệu đoạn thẳng, đường thẳng và ba điểm thẳng hàng:(10’) a.Giới thiệu về đường thẳng: - GV: Các em vẽ đoạn thẳng AB - HS vẽ. A B - HS đọc :Đoạn thẳng AB. - GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng. - GV nói kí tên đoạn thẳng bằng chữ in hoa. - GV nói: Dùng thước và bút kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB A B - HS nhắc lại: Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. b.Giới thiệu ba điểm thẳng hàng A B C - GV vẽ bảng - Ba điểm A, B, C nằm trên 1 đường thẳng, ta nói A, B ,C là ba điểm thẳng hàng. - GV .A .B .D - Ba điểm A, B , D có phải là ba điểm thẳng hàng không?. - Như thế nào được gọi là ba điểm thẳng hàng?. - HS trả lời, GV nhận xét. 3.Thực hành. Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu .Vẽ đoạn thẳng như sau dùng thước và bút kéo dài các đoạn thẳng về hai phía để được đường thẳng, rồi ghi tên các đường thẳng đó. - HS vẽ vào vở nháp, 3 HS lên bảng vẽ. - HS cùng GV nhận xét. a) b) c Bài 2: - Dành cho có năng khiếu. – Cho HS đọc yêu cầu bài. - Nêu 3 điểm thẳng hàng (dùng thước kiểm tra). - HS có năng khiếu trả lời. a. N. b . B. C. M. O. O. P. Q . A. D. - HS nhận xét. a.3 điểm O,N ,M thẳng hàng ; 3 điểm O, P, Q thẳng hàng. b.3 điểm A,O, C thẳng hàng ; 3 điểm B, O, D thẳng hàng. - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: 2’ -1HS lên vẽ đoạn thẳng, đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng. - GV nhận xét giờ học. Tập làm văn CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM I.Mục tiêu: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn kể về anh, chị, em (BT3). *GDKNS : Thể hiện sự thông cảm. II.Đồ dùng: -Tranh SGK. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - 3 HS đọc lời nhắn tin đã viết. - GV nhận xét B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: (miệng) -1HS đọc yêu cầu. - GV cho HS quan sát tranh ở SGK. Yêu cầu HS nói lại lời chúc mừng của Nam. - HS tiếp nối nhau nhắc lại lời nói của Nam. - GV cho HS nói lời chúc bằng lời của HS. VD: Chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giỏi cao hơn. - HS nói, GV nhận xét. Bài tập 2: (miệng) Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên? HS thảo luận nhóm đôi- Đại diện nhóm nói trước lớp - GV nêu yêu cầu và giải thích: Các em cần nói lời chúc mừng của mình với chị Liên. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình. - GV theo dỏi, nhận xét. Bài tập 3: (viết) Nhóm đôi HS thảo luận nhóm, thống nhất làm bài- làm vào nháp Đại diện nhóm trình bày- Lớp nhận xét HS làm vào vở - GV hướng dẫn HS còn lúng túng. Nhiều HS đọc bài viết của mình- Lớp nhận xét , bổ sung GV nhận xét chung C.Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ viết lại bài. Thủ công GẤP, CĂT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (TIẾT 1, 2) I, Mục tiêu -Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .Gấp , cắt , dán được biển báo giao thông cấm xe ngược chiều . Đường gấp có thể mấp mô. -Biển báo tương đối cân đối . Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước gv hướng dẫn . -Gấp , cắt , dán đợc biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . Đường cắt ít mấp mô . Biển báo cân đối ( HSKT ) -HS thực hành làm biển báo. II, Đồ dùng dạy học: Mẫu - giấy - kéo III, Hoạt động dạy học: - Kiểm tra đồ dùng học tập - Khởi động :Tổ chức cho hs hát một bài . - Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học A. Hoạt động cơ bản - HS ngồi theo nhóm Thư kí nhóm tập hợp ý kiến của các bạn trong nhóm 2 . Cùng nhau kiểm tra lại kết quả hoạt động 1 - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm - HS khác bổ sung ý kiến - Nhận xét * Gv tập hợp ý kiến và kết luận - Các nhóm kiểm tra lại kết quả hoạt động của nhóm mình . 3 . Đọc tài liệu và làm thử .( 20’ ) - Mở vở thủ công 2 ra xem hướng dẫn gấp, cắt, dán hình tròn. - Làm thử cá nhân có thể trao đổi với bạn bên cạnh . - Làm thử *Quy trình : Gv cho học sinh quan sát mẫu Gv hướng dẫn từng bước * Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô Cắt hình chữ nhật màu trắng 4 ô, rộng 1 ô Cắt hình chữ nhật khác màu * Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. Dán chân biển báo và tờ giấy Dán hình tròn màu xanh chùm lên Dán hình chữ nhật màu trắng giữa hình tròn * GV tổ chức thực hành Trong qua trình HS thực hành GV đến quan sát uốn nắn, hướng dẫn HS yếu. -Gv nhận xét chung * Dặn dò : Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau . Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM ( 2 TIẾT) I.Mục tiêu: - Biết ngắt hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung : Sựu gần gũi, đáng yêu của con vật đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các BT trong SGK) *GDKNS : Thể hiện sự cảm thông. II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ. bảng phụ chép sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) - 2HS đọc bài Bé Hoa và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét B.Bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc mẫu. b.Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. + HS nối tiếp nhau đọc từng câu. + GV ghi bảng từ khó: nhảy nhót, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít. + GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, cả lớp. * HS đọc chú giải theo cặp đôi. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + GV treo bảng phụ ghi sẵn câu dài và hướng dẫn HS cách đọc. .Bé rất thích chó / nhưng nhà Bé không nuôi nuôi con nào. // .Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê....// +HS đọc cá nhân, cả lớp. GV gọi đại diện một số nhóm đọc bài. + Nhóm khác nhận xét nhóm bạn. GV chọn đoạn 4,5 HS đọc đồng thanh. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. -1HS đọc lại toàn bài. -1HS đọc các câu hỏi. -HS thảo luận nhóm 4- Trả lời các câu hỏi : - Bạn của Bé ở nhà là ai ? (Cún bông, con chó nhà hàng xóm.) - Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? (nhảy nhót tung tăng..) - Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào ? - Những ai đến thăm Bé ? Vì sao Bé vẫn buồn ? - Cún đã làm cho Bé vui bằng cách nào ? - Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai ? - Đại diện các nhóm trả lời - GV nhận xét và KL - Câu chuyện này giúp ta hiểu điều gì ? GV chốt ý: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống của bạn nhỏ. 2. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn lại cách đọc - HS thi đọc lại toàn bài - Phân vai đọc lại bài Theo nhóm - Lớp cùng GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhó xem và tập kể chuyện. Thứ 5 ngày 31 tháng 12 năm 2020 Chính tả (Nghe viết) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 b. II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) - HS viết bảng con: giấc mơ, mưa lất phất - GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn nghe viết. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn viết trong SGK. - 2HS đọc lại bài . - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết. - Vì sao từ Bé trong đoạn chép phải viết hoa?. - Trong hai từ “bé” ở câu “ Bé là một cô bé yêu loại vật”, từ nào là tên riêng?. - HS trả lời. - HS viết bảng con: quấn quýt, bị thương, mau lành. - GV nhận xét. c.HS nghe GV đọc và viết vào vở: - GV hướng dẫn cách trình bày. - GV theo dỏi HS viết bài và uốn nắn. - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2:( N2) HS nêu yêu cầu. Tìm 3 tiếng có vần ui, 3 tiếng có vần uy? -HS thảo luận nhóm thống nhất chọn tiếng. Đại diện nhóm trả lời - GV ghi bảng : múi, túi, bùi, thuỷ, thuý, luỹ Bài tập 3b: Cho HS nêu yêu cầu bài: Tìm tiếng có thanh hỏi, thanh ngã ở bài tập đọc. - Con chó nhà hàng xóm. - HS mở bài tập đọc ra tìm và viết vào vở. - GV cùng HS chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - về nhà nhớ viết lại cho đẹp. Kể chuyện CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) - 2HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Hai anh em - GV nhận xét B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn kể chuyện. a. 1HS đọc yêu cầu bài tập 1:Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh - GV hướng dẫn HS nắm nội dung từng tranh. +Tranh1 vẽ gì? ( Bé cùng Cún chạy tung tăng). +Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra với Bé? Lúc đó Cún đã làm gì?. +Tranh3: Khi Bé bị đau ai đến thăm Bé, nhưng Bé không vui?. +Tranh 4: Vẽ cảnh gì?. +Tranh 5: Bé và Cún đang làm gì?. - HS trả lời - HS kể trong nhóm.(HĐ nhóm 4) -Đại diện các nhóm kể trước lớp. - HS nhận xét lần nhau. +GV theo dỏi, nhận xét. b, HS đọc yêu cầu bài tập 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - HS có năng khiếu kể - GV cùng lớp nhận xét. Lớp bình chọn cho bạn kể chuyện hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: (2) - GV nhận xét giờ học Tập đọc THỜI GIAN BIỂU I.Mục tiêu: - Biết đọc chậm rải, rõ ràng số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu được tác dụng của thời biểu (trả lời được câu hỏi 1, 2). - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 3. II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) -2HS tiếp nối nhau đọc bài Con chó nhà hàng xóm. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’. 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc. a.GV đọc mẫu toàn bài. b.GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: + HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + GV theo dỏi và nhận xét. + GV ghi bảng từ khó: quét dọn nhà cửa, sắp xếp sách vở, rửa mặt. + HS đọc cá nhân, cả lớp. * Đọc chú giải theo cặp đôi. Đọc từng đoạn trong nhóm. + GV treo bảng phụ ghi sẵn câu dài: .SÁNG // 6 giờ đến 6 giờ 30 / Ngủ dậy tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân // + GV chia đoạn: Đoạn 1: Tên bài+ sáng Đoạn 2: Trưa Đoạn 3: Chiều Đoạn 4: Tối + Đại diện một số nhóm đọc bài.Nhóm khác nhận xét. + GV nhận xét. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài ( N4). - HS thảo luận N4 trả lời các câu hỏi. - Đây là lịch làm việc của ai?. - Em hãy kể việc Phương Thảo làm hằng ngày ? (sáng thảo dậy vào 6 giờ). - Phương thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì ? (để nhớ việc...) - HS có năng khiếu trả lời sau. - Thời gian biểu của thảo có khác ngày thường không? - Đại diện một số nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét và KL .Thi tìm nhanh, đọc giỏi: - GV hướng dẫn cách chơi: 1HS đọc sáng, trưa... HS khác tìm và đọc việc làm của Thảo. - HS chơi, GV nhận xét C.Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ lập thời gian biểu. Thứ 6 ngày 1 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Biết giải bài toán với các số có kèm theo đơn vị cm. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1,3), bài 3, bài 5. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 2(cột 2,4), bài 4. II.Hoạt động dạy- học: 33’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: miệng - Cho 2HS nêu yêu cầu bài : Tính nhẩm 16 – 7 = 9 12 – 6 = 6 10 – 8 = 2 13 – 6 = 7 11 – 7 = 4 13 – 7 = 6 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 14 – 8 = 6 15 – 6 = 9 11 – 4 = 7 12 – 3 = 9 - HS nối tiếp từng phép tính đọc kết quả. - Lớp đọc lại bài. Bài 2:- Dành cho HS có năng khiếu: (cột 2,4). - Cho HS đọc yêu cầu bài : Đặt tính rồi tính. a. 32 – 25 61 – 19 44 – 8 53 – 29 - HS làm bảng con: 2HS lên bảng làm. - Còn câu b HS làm vào vở, GV theo giỏi. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính. - HS làm miệng: Thực hiện từ trái sang phải. 42 – 12 – 8 = 22 36 + 14 – 28 = 22 - GV cùng HS nhận xét. Bài 4:- Dành cho HS có năng khiếu: - Cho HS đọc yêu cầu bài .Tìm x - HS có năng khiếu làm vào vở. x + 14 = 40 ; x – 22 = 38 - HS nêu tên thành phần trong phép cộng và phép trừ. - GV cùng HS chữa bài. Bài 5:- Cho HS đọc bài toán và giải vào vở. - Bài toán cho biết gì? . - Bài toán yêu cầu tìm gì?. - Bài toán thuộc dạng toán nào ta đã học?. (Về ít hơn vì “ngắn hơn”). -1HS lên bảng làm: Giải: Độ dài của băng giấy màu xanh là: 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm. - GV nhận xét. III/ .Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. Tự nhiên xã hội TRƯỜNG HỌC I.Mục tiêu: - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. - Dành cho HS có năng khiếu: Nói được ý nghĩa của tên trường em: Tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường.. II.Đồ dùng: - Hình ở SGK. III.Hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài. - Các em học ở trường nào? - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường học của mình. Hoat động 1:(15’) Quan sát trường học. *Mục tiêu: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình. *Cách tiến hành: Bước 1: GV cho HS đi tham quan các phòng học, cổng trường.. - HS tham quan và nêu tên trường. - Sân trường rộng hay hẹp, ở vườn cây trồng những cây gì? - HS quan sát. Bước 2: Mô tả quang cảnh trường học. - HS nói lại cảnh quan của trường. Bước 3: HS nói lại cảnh quan. GV kết luận: Trường học có sân, vườn và nhiều phòng như : Phòng làm việc của BGH, phòng đội, phòng truyền thống, phòng thư viện... và các phòng học. Hoạt động 2:(10’) Nhận biết một số hoạt động ở trường học. *Mục tiêu: Biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện.. *Cách tiến hành: Bước 1: HS quan sát tranh 3, 4, 5, 6 và trả lời câu hỏi. - Ngoài các phòng học, trường của bạn có những phòng nào? - Nói về hoạt động diễn ra ở lớp học,thư viện, phòng truyền thống và phòng Y tế trong các hình ? - Bạn thích phòng nào? vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Một số HS trả lời. GV kết luận: Ở trường, HS tập trong lớp học, hay ngoài sân trường, vườn trường; Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc, mượn sách, đến phòng Y tế để khám bệnh khi cần thiết. Hoạt động 3:(7’) Trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch” *Mục tiêu; Biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình. *Cách tiến hành: Bước 1: GV gọi một số HS tự nguyện tham gia trò chơi. - GV phân vai và cho HS nhập vai. - HS nhập vai: Bác sĩ, thư viện, phòng đội. - 1số HS đóng vai khách du lịnh. Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS diễn trước lớp. - HS khác nhận xét. C.Củng cố, dặn dò:(2’) - Lớp hát bài Em yêu trường em. - Nhận xét giờ học. - Các em nhớ luôn giữ trường học luôn đẹp. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI . CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I.Mục tiêu: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). II.Đồ dùng: - Bảng phụ bài tập 1. - Tranh các con vật. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - Tiết trước ta học bài gì?. - HS trả lời: và dùng từ chỉ đặc điểm của người. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1:( N2) GV treo bảng phụ và 1HS đọc yêu cầu: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ. HS thảo luận N2. Thống nhất câu trả lời Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét và ghi bảng : ngoan, hư, nhanh, chậm trắng, đen. Bài tập 2: (Miệng). - 1HS đọc yêu cầu bài : Chọn cặp từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?. - HS trả lời miệng. VD: Cái bút này rất tốt ; Chữ của em còn xấu. - GV ghi bảng, GV nhận xét. Bài tập 3: (Viết).( CN) - 2HS nêu yêu cầu: Viết tên các con vật trong tranh. - GV gắn tranh lên bảng và hướng dẫn: Các em phải viết đúng thứ tự tên các con vật trong tranh. - HS làm vào vở bài tập, GV theo dỏi - Một số HS nêu kết quả - GV nhận xét và KL C.Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ xem lại bài. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Đánh giá trong tuần về nề nếp, học tập, vệ sinh. -Kế hoạch tuần tới. - Hoạt động theo chủ đề. II.Nội dung: 1.Đánh giá: -GV cho lớp trưởng điều khiển. -Các tổ trưởng điều khiển tổ mình thảo luận ý kiến của các thành viên. -Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo trước lớp: Nề nếp, vệ sinh, học tập. -Các tổ nhận xét lẫn nhau. GV nhận xét chung: Nhìn chung các tổ đã có ý thức tốt, xây dựng bài song bên cạnh đó có một số bạn chưa thực sự chú ý xây dựng bài . 2.Kế hoạch tuần tới: -Nề nếp: Tiếp tục duy trì nề nếp và sĩ số 100%. -Học tập: Dạy tốt, học tốt -Rèn đọc viết cho Hoàng Công, Hiếu. -Vệ sinh luôn làm sạch sẽ. * Biện pháp thực hiện kế hoạch đề ra -HS nêu -GV chốt và bổ sung 3.Hoạt động theo chủ đề: -GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. -Các tổ thực hiện, tổ trưởng điều khiển, GV theo dỏi. - Các tổ báo cáo Buổi chiều Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2020 Hoạt động ngoài giờ lên lớp ÔN TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. Mục tiêu: - Ôn các trò chơi dân gian . - Thông qua các trò chơi dân gian nhằm giúp các em hiểu thêm về các truyền thống của dân tộc . II. Đồ dùng dạy- học: - Dây, khăn, còi II. Hoạt động dạy - học: 1. Cho hs nêu tên các trò chơi dân gian đã học.(6p) Hs lần lượt nêu tên các trò chơi dân gian mà mình biết : Ô ăn quan . Mèo đuổi chuột Rồng rắn lên mây . Kéo co Chơi chuyền Dung dăng dung dẻ Chi chi chành chành Cướp cờ. Kéo cưa lừa xẻ. Bịt mắt bắt dê. GV nhận xét bổ sung thêm. 2. Cho hs nhắc lại cách chơi, ích lợi của các trò chơi trên .(9p) ? Trò chơi : Ô ăn quan nhằm giúp các em rèn luyện gì ? ( rèn luyện trí thông minh, nhanh mắt ) ? Trò chơi: nhảy dây có lợi gì ? (Rèn luyện sự khéo léo ) 3. Tổ chức cho hs chơi trò ch
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_2_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.doc