Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 20 năm 2014
I- Mục tiêu
- HS nhận biết các số có bốn chữ số. Bước đầu đều biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Biết nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
- Rèn KN đọc viết số có bốn chữ số.
- GD HS ham học toán.
II- Đồ dùng dạy học
GV : các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 , 1 ô vuông, Bảng phụ cho BT1,2
HS : DDHT
III- Hoạt động dạy học
vật nuôi( chó, mèo...)phóng uế bừa bãi. +Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu:Biết được các loại nhà tiêu và cách sử lý hợp vệ sinh b.Cách tiến hành: B1:- Chia nhóm. Giao việc: + QS hình trang 71 trả lời câu hỏi: + Chỉ và nêu từng loại nhà tiêu trong hình? + ở địa phương em thường dùng loại nhà tiêu nào? + Đối với vật nuôi cần làm gì để phân vật nuôi không bi ô nhiễm môi trường? +B2:Trình bày trước lớp về: - Nhà tiêu tự hoại. - Nhà tiêu hai ngăn. - Địa phương mình dùng nhà tiêu hai ngăn là chính còn nhà tiêu tự hoại còn rất ít. - Các con vật nuôi cần nhốt cho chúng đi vệ sinh đúng nơi quy định - Việc con người và súc vật phóng uế bừa bài gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là không khí, đất và nước. KL: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và động vật hợp lý góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. 3.Kết luận: - Nêu tác hại của việc con người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người? - Nhắc nhở h/s công việc về nhà :Thực hành đi vệ sinh đúng nơi quy định. - HS trả lời - Nhận xét - Lớp chia làm 3 nhóm - Đọc nội dung công việc của nhóm mình: - Các nhóm thảo luận - Đại diện báo cáo KQ. - Nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Thảo luận cặp đôi -Quan sát tranh và thảo luận - HS đại diện trình bày -Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS nêu -HS thực hiện __________________________________________ Chính tả ( nghe – viết ): Tiết 37:Hai Bà Trưng I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Viết hoa đúng tên riêng. - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêc/iêt. -Tìm được các từ ngữ có tiêng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêc/iêt. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng lớp viết ND BT3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Mở đầu - GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết tốt hơn ở HK II. 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.Phát triển bài: + HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - YC HS đọc lại - HD hiểu ND & nhận xét : + Vì sao nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? ( Hai bà là người lãnh đạo ND ta giải phóng đất nước ,là 2 vị anh hùng đầu tiên trong lịch sử nước nhà .) + Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?( Viết hoa cả chứ Hai và Bà ) - Vì sao phải viết hoa như vậy ? (Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính) - Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?(Tô Định, Hai Bà Trưng, chữ đầu mỗi câu) - YC Viết những tiếng ,từ mình hay sai vào bảng con b. GV đọc bài - Đọc lại cho HS soát lỗi c. Chấm, chưa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS. + HD HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2/ 7: Điền vào chỗ trống l/n, iêt/iêc. - Nêu yêu cầu bài tập - YC làm bài - Gọi HS trình bày bài + Lời giải : lành lặn, nao núng, lanh lảnh, đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc. - GV nhận xét * Bài tập 3 / 7: Thi tìm nhanh các từ ngữ...... - Nêu yêu cầu BT - YC làm bài & trình bày bài + Lời giải :- Bắt đầu bằng iêt:mải miết , thiết tha , da diết , diệt ruồi , tiết kiệm,kiệt sức, - Bắt đầu bằng iêc: việc, xanh biếc , con diệc,mỏ thiếc, nhiếc móc,liếc mắt ,tiếc của, - GV nhận xét 3.Kết luận: - GV khen ngợi, biểu dương những em viết chính tả đúng đẹp. - GV nhận xét chung tiết học. - HS theo dõi SGK - HS đọc lại, lớp theo dõi SGK. - HS trả lời - HS đọc thầm đoạn văn, viết vào bảng con để ghi nhớ. - HS lên bảng - HS nghe viết bài vào vở - HĐ cặp - HS nêu - HS làm bài vào vở - HS làm bảng nhóm - Đổi vở, nhận xét bài của bạn - 2đội chơi trò chơi tiếp sức - Nhận xét - HS thực hiện Thứ tư, ngày 8 tháng 1 năm 2014 Tập đọc: Tiết 57:Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội " I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ ngữ : noi gương, làm bài, lao động, liên hoan.... - Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch, đúng giọng đọc 1 bản báo cáo. + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu ND một báo cáo tổ, lớp, ràn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển 1 cuộc họp tổ, lớp.HSK II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ ghi đoạn văn HD luyện đọc, băng giấy ghi ND các mục : học tập, lao động, các công tác khác, đề nghị khen thưởng. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. *Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Hai Bà Trưng 1. Giới thiệu bài ( GV dùng tranh giới thiệu ) 2.Phát triển bài: +Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bản báo cáo thành 3 đoạn - Đ1 : 3 dòng đầu - Đ2 : Nhận xét các mặt - Đ3 : Đề nghị khen thưởng. - GV kết hợp sửa phát âm sai cho HS - Gắn bảng phụ HD đọc - Giúp HS hiểu 1 số từ chú giải trong bài& 1 số từ khác * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc cả bài. +HD HS tìm hiểu bài - YC đọc thầm cả bài - Theo em, báo cáo trên là của ai ? (Của bạn lớp trưởng.) - Bạn đó báo cáo với những ai ? Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội ". + YC đọc Đ2,3 - Bản báo cáo gồm những nội dung nào ? Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp. Học tập, lao động, các công tác khác Cuối cùng là đề nghịkhen thưởng những cá nhân & tập thể tốt nhất ) - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ? ( Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào./ Để biểu dương những tập thể& cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi đua/ Tổng kết những thành tích trong lớp ,tổ ,CN. Nêu những khuyết điểm còn mắc cần sửa chữa ./ ) + Luyện đọc lại. - GV chia bảng lớp làm 4 phần, YC mỗi phần gắn tiêu đề 1 nội dung: Học tập - lao động- công tác khác- đề nghị khen thưởng . - YC bốc thăm & đọc đúng ND - YC đọc toàn bài - HD bình người đọc hay nhất 3.Kết luận: - GV khen những em đọc tốt. - Nhận xét chung giờ học. - HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét. - QS nhận xét - HS theo dõi SGK - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong báo cáo -HS đọc - HĐ cặp đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. - HS thi đọc cả bài - CN đọc thầm - HS trả lời - HS trả lời - Nối tiếp trả lời - HS dự thi - Nhận xét - HS thi đọc toàn bài - Nhận xét - HS thực hiện _________________________________________________ Toán Tiết 93: Các số có 4 chữ số ( Tiếp ) I- Mục tiêu - HS nhận biết các số có bốn chữ số. Bước đầu đều biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Biết nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số. - Rèn KN đọc viết số có bốn chữ số. - GD HS ham học toán. II- Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ kẻ sẵn ND như SGK, Phiếu HT HS : SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học *Kiểm tra bài cũ - KT BT3/94 1.Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: +HĐ 1: Đọc và viết số có 4 chữ số( Trường hợp các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị là 0) - Treo bảng phụ - Chỉ vào dòng của số 2000 : Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? (2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. ) - Ta viết số này ntn? (2000 ) - Số này đọc ntn? (Hai nghìn ) +HD tương tự với các số khác trong bảngYC đọc & viết số. Hàng Viếtsố Đọc số Ngh Tr ch đv 2 2 2 0 7 7 0 0 5 0 0 0 2000 2700 2750 Hai nghìn Hai nghìn bảy trăm Hai nghìn bảy trăm năm mươi - Chữ số 0 ở số 2700 ở những hàng nào ?( Chục & hàng đơn vị) Chữ số 0 ở số 2020 ở những hàng nào?( ĐV & hàng trăm) + YC nêu cách đọc ,viết số có 4 chữ số ? ( từ trái sang phải ) +HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1/95: - BT yêu cầu gì? - GV giao việc: 2 HS ngồi gần nhau thi đọc số. + HS 1: viết số + HS 2 : đọc số Sau đó đổi vai. - Gọi đại diện 2- 3 nhóm thực hành đọc, viết số trước lớp. HS1: 3690- HS 2: Ba nghìn sáu trăm chín mươi HS 1: Sáu nghìn năm trăm linh tư- HS 2: 6504.... +Khắc sâu cách đọc,viết số có 4 chữ số . * Bài 2/95: - Đọc đề? - Nhận xét dãy số có đặc điểm gì? (hai số liên tiếp đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.) - Muốn điền được số tiếp theo em làm ntn? (Lấy số dứng trước cộng themm 1 đơn vị) - YC làm bài & trình bày bài + Khắc sâu thứ tự các số có 4 chữ số . - Nhận xét, cho điểm các nhóm. * Bài 3/95:- Đọc thầm các dãy số? - Các số trong dãy số a là những số ntn? (Là những số tròn nghìn.) - Các số trong dãy số b có đặc điểm gì?( Là những số tròn trăm. ) - Muốn viết số thích hợp tiếp theo em làm ntn? ( Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 100.Là những số tròn chục. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 10.) - YC làm bài - Chấm bài, nhận xét. + Khắc sâu các số có 4 chữ số tròn trăm , tròn nghìn 3. Kết luận: - Cho VD về số tròn nghìn? tròn trăm, tròn chục? - Dặn dò: Ôn đọc, viết số. - HS lên bảng làm - Nhận xét - CN quan sát - HS trả lời -CN viết &nối tiếp đọc - HS trả lời - HS đọc YC - HĐ cặp đôi - 3 cặp trình bày - Nhận xét - CN trả lời - HS trình bày - HS trả lời - CN làm phiếu HT - HS nêu - HS thực hiện __________________________________ Tập viết: Tiết 19: Ôn chữ hoa N ( tiếp theo ) I. Mục đích yêu cầu + Củng cố cách viết chữ viết hoa N ( Nh ) thông qua bài tập ứng dụng : - Viết tên riêng Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Nhỡ sông Lô, Nhỡ phố Ràng / Nhớ từ Cao lạng nhớ sang Nhị Hà bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùngdạy học GV : Mẫu chữ viết hoa N ( Nh ) tên riêng Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu. HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2.Phát triển bài: + HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? (N ( Nh ), R, L, C, H.) -YC QS & nêu cấu tạo chữ hoa Nh - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - YC viết chữ hoa trên bảng con chữ Nh và chữ R b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng : Nhà Rồng - GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh...... - Viết mẫu – YC viết bảng con: Nhà Rồng. c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng : Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà - GV giúp HS hiểu sông Lô ( chảy qua tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang , Phú Thọ ,Vĩnh Phúc )phố Ràng( thuộc tỉnh Yên Bái ), Cao Lạng ( Viết tắt của 2 tỉnh Cao Bằng & Lạng Sơn), Nhị Hà( tên gọi khác của sông Hồng).Đó là địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân & dân ta trong thời kì kháng chiến chống Thực Dân Pháp. - YC viết bảng con : Nhị Hà, Ràng +HD HS viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu giờ viết +. Chấm, chữa bài - GV chấm 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Kết luận: - GV khen những em viết đẹp. - Nhận xét chung tiết học. - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con. - HS lên bảng viết - HS tập viết bảng con - HS tập viết bảng con - HS viết bài vào vở - Theodõi - HS thực hiện ________________________________________ Đạo đức: Tiết 19: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu : - HS biết : - Trẻ em có quyền được tự do giao kết bạn bè , được tiếp nhận thông tin phù hợp , được giữ gìn bản sắc dân tộc & được đối xử bình đẳng . - Thiếu nhi thế giới đều là anh em , bạn bè do đó cần phải đoàn kết , giúp đỡ lẫn nhau . 2.HS tích cực tham gia các HĐ giao lưu biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới. 3. HS có thái độ tôn trọng , thân ái ,hữu nghị với cácbạn thiếu nhi các nước khác , II. Tài liệu , phương tiện GV :Tranh ảnh nói về tình hữu nghị Thiếu nhi Việt Nam với Thiếu nhi Quốc tế . HS : DDHT III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Khởi động : YC hát bài “ Bài ca về Trái Đất ” - Bài thơ nói lên ND gì?...GTB : Ghi bài . 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: +HĐ1 : Phân tích thông tin * MT : HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết hữu nghị Thiếu nhi Quốc tế . Hiểu trẻ em có quyền được tự do giao kết bạn bè . * Cách tiến hành : + B1 : Chia lớp 4 nhóm : Phát mỗi nhóm 1 ảnh về các HĐ hữu nghị giữu Thiếu nhi VN với Thiếu nhi Quốc tế & Thảo luận . + B2 : YC đại diện trình bày * KL: Các ảnh trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết giữa Thiếu nhi các nước trên thế giới . Thiếu nhi VN đã có nhiều HĐthể hiện tình hữu nghịvới thiếu nhi các nước khác . Đó là quyền trẻ em được tự do giao kết bạn bè . +HĐ2 : Du lịch thế giới * MT :HS biết thêm về nền văn hoá , cuộc sống , học tập của các bạn Thiếu nhi 1 số nước trên thế giới & trong khu vực . * Cách tiến hành : + B1 : YC mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước : Lào , Cam-pu – chia,Thái Lan, Trung Quốc ,Nhật Bản ,ra chào , múa ,hát & giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó ,cuộc sống , học tập, - Sau mỗi phần các nhóm đặt câu hỏi giao lưu. + B2 :Thảo luận qua phần trình diễn của các bạn ,em thấy trẻ em các nước có những đặc điểmgì giống nhau? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ? + B3 : YC trình bày * KL: Thiếu Nhi các nước tuy khác nhau về màu da ,về ngôn ngữ , điều kiện sống ,nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người , yêu quê hương đất nước , yêu thiên nhiên ,yêu hoà bình , ghét chiến tranh ,được đối xử bình đẳng , được GD, được có gia đình , +HĐ3 : Thảo luận nhóm * MT : HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết , hữu nghị với Thiếu nhi Quốc tế . * Cách tiến hành : + B1 : Thảo luận - YC liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết ,hữu nghị với Thiếu nhi Quốc tế . + B2 : YC trình bày * KL: Để thể hiện tình hữu nghị ,đoàn kết với Thiếu nhi Quốc tế ,CE có thể tham gia các HĐ: - Kết nghĩa với Thiếu nhi Quốc tế . - Tìm hiểu c/s ,học tập của Thiếu nhi các nước khác - Viết thư, gửi ảnh ,gửi quà cho các bạn . . + YC liên hệ bản thân ,trường ,lớpdã làm để bày tỏ tình đoàn kếtvới Thiếu nhi Quốc tế . 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học - HDVN : Sưu tầm tranh ảnh ,bài báo,về các HĐ hữu nghị Thiếu nhi VN với Thiếu nhi Quốc tế.Thể hiện các HĐ phù hợp với khả năng của mình . - Cả lớp hát - Nghe - HĐ nhóm - Đại diện 4 HS trình bày - Nhóm khác Nxét, bổ sung. - HĐ nhóm - HS đại diện trình bày - Nhóm khác Nxét, bổ sung. - HĐ cặp đôi - HS trình bày - Nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe & thực hiện. Thứ năm, ngày 9 tháng 1 năm 2014 Toán Tiết 94: Các số có bốn chữ số ( Tiếp ) I- Mục tiêu - HS nhận biết cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số. Biết viết các số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị - Rèn KN đọc, viết và phân tích số - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ chép bài học như SGK, Phiếu HT HS : SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học *Kiểm tra: - Đọc các số: 4520; 6800 - Viết các số: Bảy nghìn bốn trăm; Hai nghìn sáu trăm ba mươi. - Nhận xét, cho điểm. 1.Giới thiệu bài: 2.Phát triển bài: +HĐ 1: HD phân tích số theo cấu tạo thập phân. - Ghi bảng: 5427- Đọc to số này? - Số 5427 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? (Năm nghìn bốn trăm hai mươi bảy) - Viết thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị? (5 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 7 đơn vị) 5427 = 5000 + 400 + 20 +7 - Nhận xét và treo bảng phụ nêu cách viết đúng. - HD tương tự với các số khác trong bảng. 7070 = 7000 +70 4400 = 4000 + 400 * Lưu ý: - Số bất kì cộng với 0 cho ta KQ là bao nhiêu? - Vậy số 0 trong tổng không ảnh hưởng đến giá trị của tổng( VD: 2005= 2000 +5) + HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1/96 : Viết các số( theo mẫu) - BT yêu cầu gì? - Đọc số. - YC làm bài & trình bày bài - Chấm,nhận xét * Bài 2:/96 Viết tổng ( theo mẫu ) - BT cho biết gì?( Cho tổng của các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị.) - BT yêu cầu gì?( Viết thành số có 4 chữ số.) - YC làm bài& trình bày bài giải 4000 + 400 +4 = 4404 2000 + 2 = 2002 - Chấm bài, nhận xét. + Khắc sâu viết các số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm,chục,đơn vị. +Khắc sâu cách viết số có 4chữ số từ dạng tổng các số * Bài 3/96: Viết số - BT yêu cầu gì? - GV đọc số: 8515; 8550; 8500. - Nhận xét, chữa bài +Khắc sâu cách viết số có 4chữ số * Bài 4/96: - BT có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu gì?(2 yêu cầu: Viết số có 4 chữ số. Các chữ số của mỗi số đều giống nhau.) - YC làm bài & trình bày bài 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999. + Lưu ý:Số 0000 không phải là số có 4 chữ số mà các chữ số đều giống nhau. 3.Kết luận: - Thi viết nhanh thành tổng: 6543; 7890; 3003 - Dặn dò: Ôn lại bài. - HS thực hiện - HS khác nhận xét. - HS đọc - CN đọc thầm - HS đọc YC - CNviết ra phiếu HT - HS trình bày bài - Nhận xét - Làm phiếu HT - HS lên bảng trình bày - Nhận xét - Làm vở - HS trả lời - CN làm nháp - HS thi - Nhận xét - HS thi viết - Nhận xét -HS thực hiện _______________________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 19:Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào ? I. Mục đích yêu cầu - Nhận biết được hiện tương nhân hoá, các cách nhân hoá. - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng nhóm, bảng phụ viết BT1, BT2, BT3. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Phát triển bài: +HD HS làm BT * Bài tập 1 / 8 + 9. Đọc hai khổ thơ và trả lời câu hỏi. - Nêu yêu cầu BT - YC trao đổi cặp, viết trả lời ra nháp. - YC làm bài & trình bày bài giải + Lời giải : Con đom đóm được gọi bằng Tính nết của đom đóm Hoạt động của đom đóm anh chuyên cần lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. - GV nhận xét. + KL: Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng “ anh” là từ dùng để gọi người . Tính nết & HĐ của Đom Đóm được chỉ bằng từchỉ HĐ của người Như vậy con đôm đóm đã được nhân hoá . * Bài tập 2 / 9 Trong bài thơ Anh Đom Đóm ( HK I ) còn con vật nào được gọi và tả như người. - Nêu yêu cầu BT - YC đọc bài “Anh Đom Đóm ” & trả lời + Trong bài thơ trên có những nhân vật nào được gọi & tả như người ( nhân hoá ) ?( Chị Cò Bợ , thím Vạc) - YC làm bài & trình bày bài giải + Lời giải : Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Cáccon vậtđược tả như người Cò Bợ chị biết ru con Vạc thím biết lặng lẽ mò tôm. - GV nhận xét. * Bài tập 3 / 9 Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Khi nào? - Gắn bảng phụ - Nêu yêu cầu BT - YC làm bài & trình bày bài + Lời giải : - Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. - Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. - Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I - GV nhận xét * Bài tập 4 / 9 Trả lời câu hỏi - Nêu yêu cầu BT - YC làm bài & trình bày bài + Lời giải : - Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa tháng 1 - Ngày 31 tháng 5 kết thúc học kì II. - Tháng 6 chúng em được nghỉ hè. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3.Kết luận: - Em hiểu thế nào về nhân hoá ? ( Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối .... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người ) - GV nhận xét chung tiết học. - HDVN hoàn chỉnh các BT - HS đọc YC - HĐ cặp & làm nháp - HS làm bảng nhóm - Nhận xét. - HS đọc YC - HS trả lời - HS suy nghĩ, làm bài ra nháp . - HS trả lơi - Nhận xét bạn trả lời. -HS đọc YC - CN làm nháp - 3 em lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào ? - Nhận xét - HS đọc - HS làm bài vào vở - HS đọc bài - Nhận xét - HS khá trả lời - HS thực hiện __________________________________________ Tự nhiên và xã hội: Bài 38 : Vệ sinh môi trường( tiếp theo). I.Mục tiêu: + Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ. - Cần có ý thức và hàh vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. - Giải thích được tại sao cần sử lý nước thải. II- Đồ dùng dạy học GV : Hình vẽ SGK trang 72,73, phiếu HT cho HĐ2 HS : SGK. III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. *Kiểm tra - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: +Hoạt động 1: QS tranh, a. MT: Nêu được những hành vi đúng và sai trong việc thải nước bẩn ra m. trường b. Cách tiến hành: +B1: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu: QS hình trang 72 trả lời câu hỏi. - Nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình.Theo bạn hành
File đính kèm:
- Tuan 20.huyen.doc