Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 18
I- Mục tiêu
- Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng qui tắc để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN.
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
II- Đồ dùngdạy học GV : Hình chữ nhật nhựa, Phiếu bài tập cho BT3
HS : SGK
III. Hoạt động dạy học
vi HCN MNPQ. 4./ Củng cố: - Em hãy nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật ? * Dặn dò: Ôn lại bài& hoàn chỉnh các BT - HS nêu - Nhận xét - CN làm nháp ,1HS lên bảng - Làm nháp & nêu cách làm - HS nêu - CN làm nháp - HS khá - HS lên bảng làm - Nhận xét - HS nêu - HS đọc quy tắc - HS nêu - Lớp làm vở - HS làm trên bảng - Nhận xét - HS đọc - CN làm BT trên phiếu - HS trình bày bài - Nhận xét - HS nêu - HS thực hiện Thứ ba, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Toán Tiết 87 : Chu vi hình vuông I- Mục tiêu - Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông. Vận dụng quy tắc để giải các bài toán có liên quan. - Rèn KN tính chu vi hình vuông. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II- Đồ dùngdạy học GV : Thước , hình vuông HS : SGK III- Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A. Kiểm tra: - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. HĐ 1: Xây dựng công thức tính chu vi hình vuông. - Gắn hình vuông & ghi tên hình ABCD có cạnh 3dm. - YC nhận xét về đặc điểm của hình vuông ? - Tính chu vi hình vuông? (3 + 3 + 3 + 3 = 12dm ) (Hoặc: 3 x 4 = 12dm) Em hãy giải thích cách làm ? ( Vì hình vuông có 4 cạnh, các cạnh có độ dài bằng nhau nên lấy số đo 1 cạnh nhân với 4 ) + Em hãy nêu cách tính chu vi hình vuông bằng cách nhanh nhất ? ( lấy số đo 1 cạnh nhân với 4 ) - YC trình bày bài giải : Chu vi hình vuông ABCD là : 3 x4 = 12( dm ) ĐS : 12dm + GV KL: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. 2. HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1: HS tự làm, đổi vở- KT * Bài 2: - Đọc đề? - Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm ntn? (Ta tính chu vi hình vuông ) - YC làm bài & trình bày bài giải Bài giải Độ dài đoạn dây đó là: 10 x 4 = 40( cm) Đáp số: 40cm - Chấm bài, nhận xét. + Khắc sâu cách tính chu vi hình vuông . * Bài 3: - Đọc đề? Nêu quy tắc tính chu vi HCN? - YC làm bài & trình bày bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60( cm) Chu vi của hình chữ nhật là: ( 60 + 20) x 2 = 160( cm) Đáp số: 160cm. - Khắc sâu cách tìm chiều dài ( rộng ) chưa biết và chu vi của HCN. 4. Củng cố: - Nêu qui tắc tính chu vi HCN? hình vuông? - Nhận xét giờ học * Dặn dò: Ôn lại bài. - HS nêu - Nhận xét. - HS nêu - CN làm bảng con - HS lên bảng - HS khá - HS khá -HS nêu - HS đọc quy tắc - HS đọc đề - HS đọc đề - HS nêu - Lớp làm vở - HS K trình bày bài giải - Nhận xét . - HS nêu - Làm vở - HS K lên bảng trình bày bài - Nhận xét - HS đọc - HS thực hiện ______________________________________________ Tự nhiên xã hội Bài 35 : Ôn tập học kỳ I ( Tiếp theo ). I- Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết: - Củng cố các kiến thức đã học về cách phòng một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong, những hiểu biết về gia đình, nhà trường và xã hội. - Củng cố ý thức giữ gìn sức khoẻ và tham gia vào các hoạt động. II- Đồ dùng dạy học GV : Các bảng, biểu phụ, giấy khổ to, bút, băng dính. HS : DDHT III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1: Ôn tập về phòng tránh 1 số bệnh a-MT: Củng cố các kiến thức đã học về cách phòng một số bệnh có liên quan bên trong. b- Cách tiến hành: * Thảo luận theo nhóm. N1:Nêu các cơ quan bên trong cơ thể? N2: Nêu chức năng của các cơ quan đó? N3:Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh? - Hết thời gian yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Chốt ý kiến: +Chức năng: . C.quan tuần hoàn:Tim và các mạch máu .C.q hô hấp:Mũi,khí quản, phế quản, phổi .C.q tiêu hoá:Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn .Cq bài tiết: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. .Cq thần kinh: Não, tuỷ sống và các dây thần kinh. +Các bệnh thường gặp: .C.q hô hấp: Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Ta phải giữ ấm cơ thể .Cq tiêu hoá: Tiêu chảy, đau dạ dày . Cq bài tiết: Viêm thận, sỏi thậnPhải uống nhiều nước .C.q thần kinh: Trẻ em thường bị bệnh thấp tim và một số bẹnh về tim mạch. Cần phải tránh bị viêm họng kéo dài KL: Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng,nhiêm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh cac bệnh tật để khoẻ mạnh. 2.Hoạt động 2: Ôn về gia đình a-MT: Củng cố những hiểu biết về gia đình, nhà trường và xã hội. b-Cách tiến hành:Làm việc cá nhân. - GT gia đình mình cho các bạn? - Bố mẹ em làm nông nghiêp hay sản xuất công nghiệp hay buôn bán? - Em đã giúp đỡ bố mẹ như thế nào? + KL : 3- Hoạt động nối tiếp - Nêu cách phòng 1 số bệnh thường gặp? - Nhắc nhở h/s công việc về nhà thực hành tốt để tránh các bệnh tật. - HĐ nhóm. - Các nhóm thảo luận - Đại diên báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung: cơ quan tiêu hoá,bài tiết,thần kinh, +Các cơ quan bên trong cơ thể gồm: CQ tuần hoàn, hô hấ - CNgiới thiệu về gia đình mình: về số lượng người trong gia đình mình, nghề nghiệp của bố mẹ, anh chị em trong nhà, ngoài thời gian học ra em giúp đỡ bố mẹ những việc gì - HS nêu - HS thực hiện _____________________________________ Tiếng việt Đọc bài “ vàm cỏ đông” .Ôn tập tiết 3 I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn KN đọc : Đọc , phát âm đúng các từ ngữ của bài , nhắt nghỉ hơi đúng . Hiểu ND bài TĐ. 2. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 3. Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn : Điền đúng nội dung vào giấy mời cô ( thầy ) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11. II. Đồ dùng dạy học GV : Phiếu viết tên bài tập đọc, bảng phụ HD đọc, phiếu HT HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Đọc bài : “ Vàm Cỏ Đông ” - Đọc mẫu toàn bài - YC đọc nối tiếp đoạn GV sửa lỗi PÂ - TC đọc đoạn trong nhóm - TC thi đọc diễn cảm đoạn , cả bài -TC thi HTL khổ thơ & cả bài - YC nêu ND bài TĐ ? Niềm tự hào & tình yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương ) * Một trường tiểu học ở vùng cao - Đọc mẫu toàn bài - YC đọc nối tiếp đoạn - TC đọc theo cặp - TC thi đọc trước lớp ( đoạn , cả bài ) - YC đọc thầm cả bài & TLCH - Nêu ND bài TĐ ? ( Kể về tình hình học tập , sinh hoạt của HS nội trú vùng cao còn khó khăn nhưng các bạn rất chăm học , yêu trường & sống rất vui.) 3. Kiểm tra lấy điểm tập đọc ( 4 HS ) Thực hiện tương tự các tiết trước . 4. Điền vào giấy tờ in sẵn ( BT2 ) - Phát phiếu - YC nêu ND trong phiếu - YC hoàn chỉnh bài trong phiếu GV HD HS : Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời thầy ( cô ) hiệu trưởng - Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm. - Gọi HS trình bày bài 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. - CN đọc nối tiếp khổ thơ - HĐ cặp - HS đọc - HS đọc - HS khá - CN đọc nối tiếp đoạn - HĐ cặp đôi - HS thi - Nhận xét,bình người đọc hay - CN đọc thầm , nối tiếp trả lời -HS khá trả lời - Từng HS lên bốc thăm & trình bày ND trong phiếu - Nhận phiếu - HS đọc yêu cầu - CN làm BT - HS đọc - Nhận xét - HS thực hiện Thứ tư, ngày 1 tháng 1 năm 2014 Tiếng việt Đọc bài “ ba điều ước ” : . Ôn tập tiết 5. I. Mụcđích yêu cầu 1. Rèn KN đọc : Đọc phát âm đúng các từ ngữ khó của bài “ Ba điều ước ” .Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người chỉ thực sự sung sướng khi làm điều có ích , được mọi người quý trọng . 2.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 3. Ôn luyện về viết đơn( Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách ) II. Đồ dùng dạy học GV : Phiếu viết tên bài tập đọc, giấy rời để viết đơn. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. GTB : Ghi bài 2.HD đọc bài “ Ba điều ước ” + Đọc mẫu + HD luyện đọc đoạn - YC đọc HD ngắt nghỉ trên bảng phụ + TC đọc đoạn trong nhóm + TC thi đọc đoạn trước lớp +YC đọc thầm & TLCH - YC nêu ND bài ? ( Sống có ích mới là điều đáng mơ ước ) 3. Kiểm tra lấy điểm TĐ ( KT4 HS ) - Cách thức KT tương tự các tiết trước 4. Bài tập 2 : Em bị mất thẻ đọc sách. Hãy viết 1 lá đơn đề nghị thư viện trường cấp lại thẻ. - HS làm đơn xin cấp thẻ đọc sách , vì thẻ đọc sách đã mất . - YC làm bài & trình bày bài - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết bài. - GV chấm 1 số bài. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - CN nối tiếp đọc đoạn - HS đọc - HĐ cặp đôi - HS đọc - Nhận xét , bình người đọc hay - HS trả lời - HS khá trả lời - Từng HS lên bốc thăm - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu& trả lời. -HS đọc YC - CN làm bài vào vở - HS đọc bài viết - Nhận xét - HS thực hiện _________________________________ Toán Tiết 88 : Luyện tập I- Mục tiêu - Củng cố về tính chu vi HCN, hình vuông và giải toán về hình học. - Rèn KN giải toán cho HS. - GD HS chăm học toán II- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Nêu quy tắc tính chu vi HCN? Hình vuông? - Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới a. GTB : Ghi bài b. HD HS làm BT * Bài 1:89 - YC làm bài - Gọi HS trình bày bài + Khắc sâu cách tính chu vi HCN * Bài 2/89:- Đọc đề? - HD : Chu vi của khung tranh chính là chu vi hình vuông. có cạnh 50cm. - Đề bài hỏi chu vi theo đơn vị nào? ( Đơn vị mét ) - Giải bài xong ta cần làm gì?( Ta cần đổi đơn vị cm ra mét) - YC làm bài & trình bày bài giải Bài giải Chu vi của khung tranh đó là: 50 x 4 = 200( cm) Đổi 200cm = 2m Đáp số: 2m. - Chấm bài, nhận xét. + Khắc sâu cách tính chu vi hình vuông . * Bài 3/89:- Đọc đề? - Muốn tính cạnh hình vuông ta làm ntn? (Ta lấy chu vi chia cho 4) - YC làm bài & trình bày bài giải Bài giải Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6( cm) Đáp số: 6cm. - Chấm bài, nhận xét. + Củng cố cách tìm cạnh hình vuông ( Cạnh = CV :4 ) * Bài 4/89: - Đọc đề? - Nửa chu vi HCN là gì?(Là tổng chiều dài và chiều rộng ) - Làm thế nào để tính được chiều dài của HCN? ( Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng) - YC làm bài Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 60 - 20 = 40(m ) Đáp số: 40m. - Chấm , chữa bài. + Khắc sâu cách tìm chiều dài ( chiều rộng khi biết nửa chu vi) 3. Củng cố: - Nêu cách tính chu vi HCN và Chu vi hình vuông? * Dặn dò: Ôn lại bài. - 2 HS nêu - Nhận xét. - HS làm vở - 1HS trình bày - HS đọc - 1HS trả lời - CN làm vở - 1HS làm bảng nhóm - Nhận xét -1HS đọc -1HS trả lời - HS làm vở -1 HS trình bày - Nhận xét - 1HS đọc - 2HS trả lời - CN HS làm phiếu HT - HS trình bày - Nhận xét - 3HS nêu - HS thực hiện __________________________________________ Đạo đức : Tiết 18:Thực hành kĩ năng học kì I I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố những chuẩn mực đạo đức đã học ở học kì I - Có thái độ tôn trọng những người có hành vi đạo đức đúng mực, không đồng tình với những người có hành vi sai về đạo đức . II. Tài liệu , phương tiện GV : Phiếu BT , các bông hoa để HS hái hoa dân chủ HS : DDHT III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1.HĐ1 : Thảo luận nhóm *MT : Củng cố 1 số hành vi về chuẩn mực đạo đức đã học ở học kì I. * Cách tiến hành : Chia lớp 3 nhóm& gioa phiếu BT + N1: - Kể những điều em biết về Bác Hồ ? - Thế nào là giữ lời hứa?Vì sao phải giữ lời hứa - Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? Nêu ích lợi của tự làm lấy việc của mình ? + N2 : - Em đã thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông, bà , cha mẹ ,anh chị em ntn? - Em làm gì khi bạn gặp chuyện buồn , vui? - Thế nào là tích cực tham gia việc lớp , việc trường ? + N3 : - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng ? -Vì sao phải biết ơn các chú thương binh , liệt sĩ ? - Để tỏ lòng biết ơn các thương binh , liệt sĩ em cần làm gì ? - YC thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày + Nhận xét , KL nội dung 2. HĐ2 : TC “ Hái hoa dân chủ ” * MT : Củng cố các KT đã học * Cách tiến hành : YC thi hái những bông hoa , trong những bông hoa là ND các câu hỏi thuộc các chuẩn mực đạo đức đã học ( ND : KC , đọc thơ, ca dao , tục ngữ , hát , xử lí tình huống ) - YC HS lên hái hoa - Nhận xét người hái được nhiều hoa nhất là thắng - Nhận xét , KL 3.HĐ nối tiếp - Nhận xét giờ học - HD về nhà : học bài , thực hiện theo bài học . - Nhận phiếu & đọc YC trong phiếu trước nhóm - HĐ nhóm - HS đại diện trình bày - Nhóm khác nhận xét , bổ sung - CN thi hái hoa & trình bày ND có trong bông hoa . - Nhận xét -HS thực hiện __________________________________________ Tiếng Việt: Đọc các bài , “Nhà bố ở”Ôn tập tiết 4+ tiết 5 I. Mục đích yêu cầu 1.Rèn KN đọc : Nhà bố ở ”. Phân biệt lời kể của các nhân vật .Ngắt nghỉ hơi đúng. Hiểu ND các bài TĐ. 2. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 3.Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học. GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc HS : SGK. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1. GTB : Ghi bài 2. HD đọc các bài TĐ a. Bài “ Nhà bố ở ” - Đọc mẫu toàn bài - YC đọc nối tiếp đoạn - TC đọc theo cặp - TC thi đọc trước lớp ( đoạn , cả bài ) - YC đọc thầm cả bài & TLCH + ND bài TĐ ? sự ngạc nhiên , ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi về thăm bố ở thành phố .Bạn thấy cáigì cũng lạ nhưng vẫn gợi nhớ về quê hương .) 3. Kiểm tra lấy điểm tập đọc (kiểm tra 3 HS ) - Cách làm tương tự các tiết trước 4. Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn.( Bài tập 2) - Nêu yêu cầu BT - YC làm bài & trình bày bài Chốt KQ: Cà Mauxốp.Màu nắng,chim,nứt. Trên thế ,nổi .Cây bát,...chòm ,thành rặng.Rễ dài,đất . - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - CN đọc nối tiếp đoạn - HĐ cặp đôi - HS thi - Nhận xét,bình người đọc hay - CN đọc thầm , nối tiếp trả lời -HS khá trả lời - Từng HS lên bốc thăm - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu & trả lời - HS đọc - CN làm vở - HS làm bảng nhóm - HS đọc bài làm - Nhận xét - HS thực hiện Thứ năm, ngày 2 tháng 1 năm 2014 Toán Tiết 89 : Luyện tập chung I- Mục tiêu - Củng cố về nhân, chia số có hai, ba chữa số cho số có một chữ số. Tính giá trị biểu thức. Tính chu vi hình vuông, HCN. - Rèn KN tính và giải toán HS . - GD HS chăm học toán II- Đồ dùngdạy học GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III-Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: Kiểm tra BT4/89 2. Dạy bài mới a. GTB: Ghi bài b. HD HS làm BT * Bài 1/90: Tính nhẩm - YC đọc đề - YC HS làm bài + Củng cố bảng nhân , bảng chia đã học * Bài 2/90:Tính - YC đọc đề - YC làm bài + Củng cố cách đặt tính & tính nhân , chia số có 2 chữ sốcho số có 1 chữ số . * Bài 3/90 - Đọc đề? - BT yêu cầu gì? Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - YC làm bài - Gọi HS trình bày bài Bài giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: ( 100 + 60) x 2 = 320cm Đáp số: 320cm. - Chấm bài, nhận xét. + Củng cố tính chu vi HCN. * Bài 4/90: - Đọc đề? - Bài cho biết gì?Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán gì?( Bài toán giải bằng hai phép tính.) - YC làm bài & trình bày bài Bài giải Số mét vải đã bán là: 81 : 3 = 27( m) Số mét vải còn lại là: 81 - 27 = 54( m) Đáp số: 54 mét - Chấm bài, nhận xét. * Bài 5/90:- Đọc đề? - Biểu thức thuộc dạng gì? - Nêu cách tính GTBT đó? - YC làm trên phiếu BT a) 25 x 2 + 30 = 50 + 30 c) 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 80 = 85 b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 + Khắc sâu cách tính giá trị của BT 3. Củng cố: * Đánh giá bài làm của HS * Dặn dò: Ôn lại bài. -HS lên bảng làm - HS tự làm- Đổi vở- KT - 1HS đọc - HS nối tiếp nêu KQ -1 HS đọc YC - Làm bảng con - HS lên bảng -1 HS đọc -1 HS nêu - CN làm vở -1HS trình bày bài giải - Nhận xét - 1HS đọc -1 HS nêu - CN làm vở -1HS trình bày - Nhận xét - 1HS đọc -2 HS trả lời - CN HS làm phiếu BT -1 HS trình bày bài giải - Nhận xét - HS thực hiện ____________________________________________ Tiếng việt : Đọc bài : “Âm thanh thành phố ” . Ôn tập tiết 7 I. Mục đích yêu cầu 1.Rèn KN đọc : Đọc đúng các từ khó của bài “ Âm thanh thành phố ”: pi-a-nô, viô- lông,Bét –tô-ven. Hiểu ND bài TĐ: Cuộc sống ở thành phố rrất sôi động , náo nhiệt với vô vàn âm thanh. Bên cạnh những âm thanh ồn ào có những âm thanh êm ả làm cho con người dễ chịu , thoải mái . 2.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 3. Luyện tập viết thư thăm hỏi người thân. Cách dùng dấu chấm , dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc, bản phô tô mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách. HS : SGK. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GTB : Ghi bài 2. HD luyện đọc bài “ Âm thanh thành phố ” - Đọc mẫu - YC đọc đoạn - TC đọc đoạn trong nhóm Sửa lỗi PÂ - TC thi đọc trước lớp ( đoạn , cả bài ) - YC đọc thầm & TLCH + Nêu ND bài TĐ ? ( Cuộc sống ở thành phố sôi động ,thoải mái) 3. Kiểm tra lấy điểm TĐ ( 3 HS thực hiện) Tương tự các tiết trước - GV cho điểm. 4. Bài tập 2: Viết 1 lá thư thăm 1 người thân hoặc1người mà em quý mến ( ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, ..... ) - Nêu yêu cầu BT + GV HD HS xác định đúng : - Đối tượng viết thư ? Nội dung thư. - Các em chọn viết thư cho ai ? - Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì ? + Nhận xét cách trình bày 1 lá thư 5. Bài2 ( tiết 7 ) Điền dấu - Nêu yêu cầu BT - YC làm bài & trình bày bài + Một cậu bé.phố.Lúc về,mẹ : - Mẹ ạ,lắm. Mẹ ngạc nhiên: - Sao thế ? Cậu bé trả lời : - Vì đường , tay con. - GV cùng HS nhận xét. 6. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - CN đọc nối tiếp đoạn - HĐ cặp đôi - HS thi đọc - CN đọc & TLCH -HS khá trả lời - Từng HS lên bốc thăm - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu& trả lời. - HS đọc - HS trả lời - HS làm miệng. - HS viết thư trên giấy - HS đọc thư - HS đọc YC - CN làm vở - HS đọc bài - Nhận xét -HS thực hiện ___________________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 36 : Vệ sinh môi trường I. Mục tiêu Sau bài học học sinh biết: - Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người . - Thực hiện hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. II. Đồ dùng dạy học Tranh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải; các hình trong sgk tr.68-69. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm a.Mục tiêu: HS thấy được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với đời sống con người. b.Cách tiến hành: B1: Thảo luận nhóm Chia lớp làm 3 nhóm . Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu: + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào? + Những sinh vật nào thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? B2: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung: +Khi đi qua đống rác mùi rất hôi thối, khó chịu. Rất hại đối với sức khoẻ. +Trong rác rất nhiều các sinh vật gây bệnh sinh sống như: Ruồi, gián, chuột. Chúng là các con vật trung gian truyền bệnh *Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác rễ bị thối rữa và nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệng cho người. 2.Hoạt động 2: Làm việc theo cặp a. Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. b.Cách tiến hành: B1: Quan sát các tranh sgk và các tranh sưu tầm được Cho biết việc nào làm đúng việc nào làm sai? B2: Các nhóm trình bày KL: 3- HĐ3 : Tập sáng tác hoạt cảnh * MT: Biết sáng tác các hoạt cảnh & đóng vai theo chủ đề bài học * Cách tiến hành : YC các nhóm suy nghĩ 1 hoạt cảnh về chủ đề môi trường & tự đóng vai theo nhóm . - YC trình bày trước lớp * KL : 4.Hoạt động nối tiếp - Em cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? ( Vệ sinh nơi công cộng: Không vứt rác, phóng uế bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định ) - Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Hãy nêu cách xử lí rác ở phố em? - Nhắc nhở HS công việc về nhà , thực hiên theo bài học - Thảo luận nhóm đôi - Các nhóm nhận nội dung - Đọc các câu hỏi của nhóm mình trước lớp: -Đại diện 4HS trình bày - Nhóm khác bổ sung. - QST/69 & tranh sưu tầm được cho biết quan điểm của mình. Hình nà
File đính kèm:
- Tuan 18.dochuyen sua.doc