Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 16

I- Mục tiêu

- Củng cố về KN thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số. Tìm thừa số chưa biết. Giải các dạng toán đã học.

- Rèn KN tính và giải toán.

- GD HS chăm học toán.

- HS yếu và HS TB làm BT1,BT2

- HS khá làm thêm BT3,BT4 ( cột 1,2,4).

II- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT

 HS : SGK

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thương mại.
II. Đồ dùng dạy học 
	GV : Các tranh SGK, đồ dùng cho TC ở HĐ4 
	HS : DDHT
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài:
+ HĐ1 : Làm việc theo cặp 
* MT : Biết được 1 số HĐ công nghiệp ở tỉnh nơi các em đang sống .
* Cách tiến hành : + B1 : YC từng cặp kể cho nhau nghe về HĐ công nghiệp ở tỉnh mà em biết .
+ B2 : HĐ cả lớp 
- YC đại diện trình bày 
* GT thêm : Khai thác quặng , kim loại , luyện thép , sản xuất lắp giáp ô tô , xe máy , đều gọi là HĐ công nghiệp .
+ HĐ2 : HĐ theo nhóm 
* MT : Biết được các Hđ công nghiệp & ích lợi của HĐ đó .
* Cách tiến hành : + B1 : HĐ nhóm :
- YC quan sát các hình trong SGK & nêu tên các HĐ công nghiệp ở hình .
+ B2 : HĐ cả lớp 
- YC mỗi em nêu tên 1 HĐ đã được QS trong hình .
+ B3 : HĐ cá nhân : 1 số HS nêu ích lợi của HĐ công nghiệp 
+ Giới thiêu các HĐ & sản phẩm từ HĐ đó :
- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt & nhiên liệu để chạy máy ,
- Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy chất đốt sinh hoạt ,
- Dệt cung cấp vải , lụa ,
* Các HĐ như khai thác than , dệt , dầu khí ,  gọi là HĐ công nghiệp.
+HĐ3 : Làm việc theo nhóm 
* MT : Kể tên 1 số chợ , siêu thị , cửa hàng & 1 số mặt hàng thường được mua bán ở đó .
* Cách tiến hành : + B1 : Thảo luận theo cặp 
- QS các hình SGK& thảo luận ND từng hình
+ B2 : YC trình bày KQ:
- Những HĐ mua bán như trong hình 4,5 /61 gọi là HĐ gì ?
- HĐ đó CE nhìn thấy ở đâu ? 
- Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị , cửa hàng ở quê em ?ở đó thường bán những gì ?
* KL: Các HĐ mua , bán được gọi là HĐ thương mại 
3.Củng cố:
- Đặt tình huống cho HS đóng vai người bán hàng & người mua hàng .
- Nhận xét giờ học 
- HD về nhà học bài 
- HĐ cặp đôi 
- HĐ cả lớp
-HS đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét,bổ sung 
- HĐ nhóm 
- HĐ cả lớp 
- HS trả lời 
- Nhận xét , bổ sung 
- HĐ nhóm đôi 
- HS đại diện trình bày 
- Nhận xét , bổ sung
- HS chơi
- Nhận xét
-HS thực hiện
________________________________________________
Chính tả ( Nghe - viết ): 
Tiết 31: Đôi bạn
I. Mục đích yêu cầu 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
Nghe - viết chính xác, tình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ viết lẫn : tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã.
- HS yếu và HS TB viết được bài và làm BT2a
II. Đồ dùng
	GV : 3 băng giấy viết 3 câu văn của BT2
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, ....
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2.Phát triển bài :
+ HD nghe viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả
- YC HS đọc lại 
+ HD nhận xét :
- Đoạn viết có mấy câu ? ( Có 6 câu )
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? ( Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.)
- Lời của bố viết thế nào ? ( Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, ghạch đầu dòng.)
+ YC tự viết ra nháp những từ mình hay sai vào bảng con
b. GV đọc bài cho HS viết.
- GV QS động viên HS viết
- Đọc lại cho HS soát lỗi 
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
+HD HS làm BT
* Bài tập 2/132: Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- Nêu yêu cầu BT phần a
- YC làm bài & chữa bài 
- GV dán 3 băng giấy lên bảng
+ Lời giải :chăn trâu, châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu, ăn trầu.
* Giải nghĩa từ “chầu hẫu ”: Ngồi chực sẵn bên cạnh 
( để nghe bà kể chuyện )
- GV nhận xét 
- YC đọc lại bài trên bảng 
3. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS lên bảng viết bài
- Cả lớp viết bài vào bảng
- Nhận xét bạn
- HS đọc lại
 -HS trả lời 
- HS viết nháp , HS lên bảng 
- HS viết bài
- HĐ cặp
- HS đọcYC
- HS làm bài cá nhân.
- HS làm bảng nhóm .
- Nhận xét bài bạn
-HS đọc bài làm của mình
-HS đọc
- HS thực hiện
______________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2013
Tập đọc: 
Tiết 46: Về quê ngoại.
I. Mục đích yêu cầu .
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Chú ý các từ ngữ : đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rượi, thuyền trôi..
Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài : hương trời, chân đất.
- Hiểu nội dung bài : bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
Học thuộc lòng bài thơ.
HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 1,2,3
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
	HS : SGK
III. Các hoạt động day học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện : Đôi bạn
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2.Phát triển bài:
+ Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
b. GV HD HS luyện đọc
* Đọc từng câu ( 2 dòng thơ )
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng khổ thơ
- GV chia khổ thơ 1 thành 2 đoạn (Đ1 : 6 dòng đầu , Đ2 : 4 dòng cuối )
- YC HS đọc HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các câu thơ trên bảng phụ .
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc đồng thanh
+ Tìm hiểu bài
+ YC ĐT khổ thơ1 
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? ( Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê)
- Câu nào cho em biết điều đó ?
 ( ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.)
- Quê ngoại bạn ở đâu ? ( ở nông thôn.)
- Bạn nhỏ thấy ở quê ngoại có những gì lạ ?
 ( Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ / con đường đất rực màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.)
* Ban đêm thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn thấy rõ trăng như đêm ở nông thôn .
+ YC đọc khổ thơ 2 
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? 
( Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình)
- Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? 
( Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.)
- ở nông thôn em thấy cuộc sống thế nào ?
+ Học huộc lòng bài thơ
- GV đọc lại bài thơ
- YC HS đọc lại cả bài 
- GV HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
- YC đọc thuộc khổ thơ , cả bài 
- HD bình người đọc hay
3. Củng cố:
	- Nêu nội dung bài thơ ? ( Về thăm quê, bạn nhỏ thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người làm ra hạt gạo )
	- Em nào có quê ở nông thôn ?
	- Em có cảm giác thế nào khi về quê ?
	- GV nhận xét tiết học.
- HD về nhà học bài , chuẩn bị bài sau
- HS kể lại chuyện
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HS nối nhau đọc từng khổ thơ
- HS đọc 
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc cả bài thơ
- Cả lớp 
- HS Y-TB trả lời 
-HS TB trả lời 
- HS đọc , lớp ĐT
- HS K trả lời 
- Nối tiếp trả lời 
-HS K đọc
- HTL theo YC
- HS K thi đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét , bình người đọc hay nhất 
- HS khả trả lời
- HS trả lời 
- HS thực hiện
____________________________________
Toán
Tiết 78 : Tính giá trị của biểu thức.
I- Mục tiêu
HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính công, trừ hoặc chỉ có phép nhân , chia. Vận dụng để giải toán có liên quan.
- Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán.
GD HS chăm học toán.
HS yếu làm BT 1,HSTB, K làm thêm BT2.
II- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* KTBC : 
- Kiểm tra BT1c/78
 Nhận xét , cho điểm 
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển bài :
+ HĐ 1: HD tính GTBT chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Ghi bảng 60 + 20 – 5 , YC đọc BT
- BT trên có những phép tính gì? Yêu cầu HS tính?
- Nêu cách thực hiện? ( Thực hiện từ trái sang phải.)
+ KL: BT chỉ có PT cộng & trừ trái sang phải 
+ HĐ 2: HD tính GTBT chỉ có các phép tính nhân, chia.
- Ghi bảng 49 : 7 x 5
- BT trên có những phép tính gì? Yêu cầu HS tính?
49 : 7 x 5 = 7 x5
 = 35
- Nêu thứ tự thực hiện ? ( Thực hiện từ trái sang phải )
+ KL: BT chỉ có PT nhân & chia T/htrái sang phải 
+. HĐ 3: Luyện tập
* Bài 1/79: Tính giá trị biểu thức
- BT yêu cầu gì ?
- YC làm bài 
205 + 60 + 3 = 265 + 3 
 = 268 
387 - 7 - 80 = 380 - 80
 = 300 
- Chữa bài, nhận xét
+ KSâu tính giá trị BT chỉ có cộng ,trừ .
* Bài 2/79 HD tương tự bài 1
* Bài 3/79:- BT yêu cầu gì?( Điền dấu >; <; = )
- Muốn so sánh được hai biểu thức ltn ? (Tính giá trị từng biểu thức.)
- YC làm bài & trình bày bài giải 
55 : 5 x 3 < 32
47 > 84 - 34 -3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
+ Khắc sâu so sánh các BT
* Bài 4/:HS khá làm thêm 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Dạng toán?
- YC làm bài & trình bày bài 
Bài giải
Cả hai gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160( g)
cả hai gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:
160 + 455 = 615( g)
 Đáp số: 615 gam
- Chấm, chữa bài.
- Khắc sâu giải BT có 2 lời văn
3. Củng cố:
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài
- HS lên bảng
- Nhận xét 
- HS đọc biểu thức
- CN làm bảng con 
- HS lên bảng làm và CN tính GTBT vào bảng con
- Lớp làm phiếu HT
- HS làm trên bảng
- CN làm nháp & chữa bài 
- HS nêu
- CN làm bảng con
- HS nêu 
- CN làm vở, HS làm bảng nhóm 
- HS nêu
-HS thực hiện
_______________________________________
Đạo đức : 
Tiết 16: Biết ơn thương binh , liệt sĩ ( T1 )
I. Mục tiêu : 
HS Hiểu : Thương binh , liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc 
HS Hiểu những việc CE cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh , liệt sĩ .
Biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh , liệt sĩ .
Có thái độ tôn trọng , biết ơn các thương binh , liệt sĩ.
HS yếu và HS TB biết công lao của các thương binh, liệt sỹ với quê hương
HS khá biết quan tâm giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sỹ ở địa thương
II. Tài liệu , phương tiện 
-GV : Tranh minh hoạ truyện “ Một chuyến đi bổ ích ”, bảng phụ cho T/h ở HĐ2
-HS : DDHT
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
* Khởi động : Cho HS hát : Em nhớ anh – Nhạc & lời của : Trần Ngọc Thành  GTB : Ghi bài
+ HĐ1 : Phân tích truyện “ Một chuyến đi bổ ích ”
* MT : HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ . Có thái độ biết ơn các thương binh , liệt sĩ .
* Cách tiến hành : + B1 : KC:“Một chuyến đi bổ ích ”
+ B2 : Đàm thoại : 
- Các bạn trong lớp 3A đi đâu vào ngày 27/7 ?
- Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh , liệt sĩ là người ntn?
- Chúng ta cần có thái độ ntn đối với thương binh, liệt sĩ ?
* KL: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập , tự do , hoà bình cho Tổ quốc . Chúng ta cần phải kính trọng , biết ơn các thương binh , liệt sĩ .
+ HĐ2 : Thảo luận nhóm 
* MT : HS phân biệt được 1 số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh , gia đình liệt sĩ & những việc không nên làm .
* Cách tiến hành : + B1 : Gắn bảng phụ , YC thảo luận theo ND ghi trên bảng :
 a. Nhân ngày 27/7 lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ .
b. Chào hỏi lễ phép khi gặp các chú thương binh .
c. Thăm hỏi , giúp đỡ gia đình các chú thương binh , liệt sĩ bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
d.Cười đùa làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn trường .
+ B2 : YC trình bày 
* KL:Những việc a,b,clà những việc nên làm . Việc làmd là không nên làm .
- Các em đã làm gì đối với thương binh & gia đình liệt sĩ chưa ? Tới đây dự định em sẽ làm gì trong ngày 27/7?
3.Củng cố:
 - Nhận xét giờ học 
- HDVN : Tìm hiểu HĐ đền ơn đáp nghĩa đối với gia đình thương binh , liệt sĩ .
Sưu tầm các bài hát , bài thơ, ca dao , tục ngữ nói về các thương binh , liệt sĩ .
- Cả lớp hát 
- Nghe & theo dõi 
- HS trả lời
- Thảo luận cặp đôi
- HS đại diện trình bày 
- Nhận xét , bổ sung
-HS thực hiện 
____________________________________________
Tập viết: 
Tiết 16: Ôn chữ hoa M
I. Mục đích yêu cầu 
HS biết cách viết chữ viết hoa M ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng
Viết tên riêng : Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.
HS yếu và HS TB viết được chữ hoa M theo cỡ vừa và nhỏ
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa M, viết Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ tên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước
- GV đọc : Lê Lợi, Lựa lời
- Nhận xét 
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2.Phát triển bài :	
+ HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? ( M, T, B.)
- YC nêu cấu tạo chữ 
- GV viết mẫu chữ mẫu chữ M, nhắc lại cách viết
- YC viết chữ hoa 
b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng : Mạc Thị Bưởi
- GV giới thiệu : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiến trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.......
- Viết mẫu HD cách viết 
- YC viết từ ứng dụng, YC viết bảng con
c. HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng : 
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- YC viết bảng con Một , Ba
+ HD HS tập viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV QS động viên HS viết bài
+ Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.Củng cố:
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS đọc
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết
- HS QS & 1 HS nêu
- HS nêu
- CNviết trên bảng con
- HS lên bảng
-HS đọc
- Theo dõi 
- HS tập viết trên bảng con.
-HS đọc
- HS tập viết trên bảng con 
- HS viết bài
- Theo dõi 
- HS viết bài
-HS thực hiện
______________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2013
Toán
Tiết 79: Tính giá trị của biểu thức( tiếp).
I.Mục tiêu
HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ ,nhân , chia. Vận dụng để giải toán có liên quan.
- Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán
GD HS chăm học toán.
HS yếu và HS TB làm BT 1, BT2.
II.Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
III. Các HĐ dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Kiểm tra:
- Trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
1. Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài :
+HD thực hiện tính GTBT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Ghi bảng 60 + 35 : 5
- Yêu cầu HS tính GTBT
60 + 35 :5 = 60 + 7 86 - 10 x 4 = 86 - 40
 = 67	 = 46
- GV nhận xét và KL: Khi tính GTBT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- YC đọc quy tắc 
+HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Nêu cách tính GTBT?
- YC làm bài & trình bày bài 
41 x 5 - 100 = 205 – 100 93 - 48 : 8 = 93 - 6
 = 105	 
- Chữa bài, nhận xét.
+ KSâu cách tính giá trị của BT
* Bài 2: Treo bảng phụ
- Đọc đề? YC làm bài 
- GV nhận xét, chữa
* Bài 3:- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? Dạng toán ?Cách giải ?
- YC làm bài & trình bày bài giải 
Bài giải
Cả mẹ và chị hái được số táo là:
60 + 35 = 95( quả)
Mỗi hộp có số táo là:
95 : 5 = 19( quả)
 Đáp số; 19 quả táo.
- Chấm, chữa bài.
+ Củng cố giải BT bằng 2 phép tính liên quan đến dạng toán Thêm 1 số đơn vị
3. Củng cố:
- Nêu quy tắc tính GTBT?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-2 HS nêu
- Nhận xét
- HS đọc BT 
- CN làm nháp & nêu cách làm 
- 1HS đọc quy tắc
-1 HS nêu 
- CN làm phiếu HT
- HS trình bày KQ
- HS đọc
- CN làm nháp rồi điền Đ, S
-1 HS nêu
- CN làm bài vào vở
- HS trình bày bài giải 
- Nhận xét 
- HS đọc
- HS nêu
- HS thực hiện 
_________________________________________________
Luyện từ và câu: 
Tiết 16: Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu 
Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn ( tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn )
Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu )
HS yếu và HS TB BT 1,BT2.
II. Đồ dùngdạy học.
	GV : Bản đồ Việt nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng lớp viết đoạn văn BT3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ
- Làm BT1, BT3 tiết LT&C tuần 15
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2.Phát triển bài :
+ HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 135+ Kể tên 1 số thành phố ở nước ta, 1 vùng quê mà em biết.
- Nêu yêu cầu BT
- YC làm bài 
- GV treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ.
- GV nhận xét, KL: các thành phố trên đất nước ta theo vị tí từ phía Bắc đến phía Nam : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì...
* Bài tập 2 / 135+ Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn
- Nêu yêu cầu BT
- YC làm bài 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng :
+ ở thành phố
- Sự vật : đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, ....
- Công việc : kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, ...
+ ở nông thôn
- Sự vật : nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng,.....
- Công việc : cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi thóc, .....
* Bài tập 3 / 135+ Chép lại đoạn văn và đặt dấu phẩy vào những chỗ chấm thích hợp.
- Nêu yêu cầu BT trên bảng phụ
- YC làm bài 
- GV nhận xét, chốt KQ: ND ta Tày ,...Mường ,Xơ - đăngVN,có nhau,
3. Củng cố:
	- GV khen những em có ý thức học tốt.
	- GV nhẫn xét tiết học.
- HS làm miệng
- Nhận xét
- HS nêu
- HS trao đổi theo bàn
- Đại diện các bàn lần lượt kể
Mỗi HS kể tên 1 vùng quê 
-HS nhắc lại 
- HS nêu
- HS trao đổi theo nhóm đôi
- HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét , bổ sung 
- HS nêu
- HS làm bào vào vở
- HS lên bảng làm
- Nhận xét
- HS thực hiện
__________________________________________
Tự nhiên - xã hội :
Tiết 32: Làng quê và đô thị 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị
- Phân biệt được sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
- Kể về được làng, bản hay khu phố nơi em đang sống .
- Giáo dục kỹ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
II. Đồ dùng dạy học 
 	GV: Các hình trang 62,63 , phiếu HT cho HĐ1
	HS : SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hoạt động 1. Làm việc theo nhóm
* MT: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị.
* Cách tiến hành.
+ Bước 1.Phát phiếu cho HS và YC HS thảo luận để hoàn thành bảng trong phiếu 
Cảnh 
 Làng quê
 Đô thị
Phong cảnh 
Nhà cửa 
Đường xá 
Hoạt động 
+ Bước 2: YC HS trình bày 
* Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công. 
..Xung quanh nhà trường có vườn cây, chuồng trại. Đường làm nhỏ, ít người qua lại.
- ở thành phố, người dân thường đi làm trong các nhà máy, công sở ... Nhà ở tập trung san sát .Đường phố có nhiều xe cộ đi lại 
2. HĐ 2 . Thảo luận nhóm 
* MT. Kể những nghề nghiệp mà người dân ổ đô thị và làng quê thường làm.
* Cách tiến hành.
+ B1. YC thảo luận.
- Tìm ra sự khác nhau về nghề nghiệp của nông dân của làng quê và đô thị 
+ B2. YC đại diện trình bày 
- YC liên hệ nghề nhiệp và hoạt động của người dân nơi em đang sống.
* KL. ...Về nghề nghiệp của những người dân ở làng quê và đô thị có điểm khác nhau.. ..
3. HĐ3.Vẽ tranh
* MT: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về nơi mình đang sống. 
* Cách tiến hành.
+ B1: YC HS vẽ tranh về quê em 
- GV nhận xét 
* Kết luận:
3.HĐ nối tiếp 
-Nhận xét giờ học 
-HĐ nhóm
- 4 HS trình bày 
-Nhận xét, bổ xung 
- Thảo luận cặp đôi
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét,bổ xung 
- HS nghe
- HĐ cá nhân vẽ tranh 
- Thi giới thiệu tranh mình đã vẽ
- Nhận xét bình người giới thiệu hay nhất 
-Nghe và thực hiện
________________________________________
Thủ công
Tiết 16: Cắt dán chữ V
I. Mục tiêu:
-HS biết cách kẻ căt, d

File đính kèm:

  • docTuan 16.huyen sua.doc
Giáo án liên quan