Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020
TẬP ĐỌC
TIẾT 16. TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ; biết đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp tơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.( Trả lời được các câu hỏi 1,3,4)
- Thuộc lòng một số câu thơ em thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của con người vùng cao.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5/)
- HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và TLCH:
+ Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang sơn vàng rợi”?
+ Cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên?
- GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài: (1/)
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3. Bài mới:
HĐ1. Luyện đọc: (10/)
Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ; biết đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
Cách tiến hành:
- 1 HS khá đọc bài - Cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn đọc và chia đoạn:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu
+ Đoạn 2: tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc từ ngữ: vách đá, khoảng trời, ngút ngát, ngân nga, soi, suối, sương giá.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ.
- GV giải nghĩa thêm : áo chàm( áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc), nhạc ngựa( chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa, thung(thung lũng).
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
HĐ2.Tìm hiểu bài(8/)
ầu BT. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 5. - GV lưu ý HS có những từ được tả nhiều chiều như: ( xa) vời vợi; ( cao) vời vợi;... - HS thảo luận và trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức, khen những HS đặt câu hay. Bài tập 4: Tiến hành tương tự bài 3. Gợi ý HS: Dùng các từ láy sẽ có tác dụng gợi tả, gợi cảm mạnh. 3. Củng cố, dặn dò: (2/) - Nhận xét thái độ học tập của bạn. - GV nhận xét tiết học, khen những HS có nhiều câu văn hay. - Dặn HS nào chưa hoàn thành về nhà làm bổ sung ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ( KNS) KĨ NĂNG GIAO TIẾP NƠI CÔNG CỘNG( tiếp ) I.Mục tiêu - Làm và hiểu được nội dung bài tập 3 - Rèn cho học sinh có kĩ năng giao tiếp nơi công cộng và ứng xử văn minh. - Giáo dục cho học sinh có ý thức tôn trọng người già và lịch sự nơi công cộng. II.Đồ dùng dạy học Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III.Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ(5/) - Các em đó học được kĩ năng gì? - Gv nhận xét 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YCcủa tiết học. 3.Bài mới Hoạt động 1: Xử lí tình huống(12/) Bài tập 3: - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức :Khi đi trên xe buýt phải biết nhường chỗ ngồi cho cụ già, em bé và phụ nữ có thai.Phải có thái độ, lời nói lịch sự khi làm phiền người khác. Hoạt động 2: Đóng vai(15/) *Tình huống 1: - Số người: Các thành viên trong tổ. -Vai: cụ già, em bé và các người ngồi trên xe. *Tình huống 2: -Số người tham gia: Các thành viên trong tổ. -Phân vai: Một số người ngồi xem phim và một số em nhỏ muốn đi nhờ vào trong. *HS các nhóm khác nhận xét, đánh giá. * GV kết luận chung 4. Củng cố dặn dò(2/) ? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? -Về chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2019 TOÁN TIẾT 38. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết so sánh hai số thập phân - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ(5/) - Một số HS phát biểu cách so sánh hai số thập phân? Cho VD? - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YCcủa tiết học. 3. Luyện tập(27/) * GV tổ chức cho HS làm và chữa bài tập trong SGK + Bài 1: Điền dấu = - Yêu cầu HS so sánh rồi điền vào vở - Gọi 2 HS lên làm vào bảng phụ - GV cùng HS chữa bài; GV yêu cầu HS nêu cách so sánh. 84,2 > 84,19 47,5 = 47,500 6,843 89,6 + Bài 2: Viêt các số theo thứ tự từ bé đến lớn - Yêu cầu HS so sánh rồi xếp theo thứ tự bé đến lớn - Gọi một HS lên bảng làm - GV cùng HS chữa bài; yêu cầu HS nêu cách làm. 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02. + Bài 3: Tìm x, biết 9,7x8 < 9,718 - HS tự làm.GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - HS chữa bài: x = 0 và nêu cách làm. + Bài 4:a, Tìm x - HS tự làm. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV lưu ý: x phải là số tự nhiên. - GV hướng dẫn HS chữa bài: a) x = 1 ; x = 65. * GV chấm bài. 4. Củng cố, dặn dò(2/) - Một vài HS nhắc lại cách so sánh các phân số. - GV nhận xét tiết học. Khen những HS làm bài tốt, trình bày đẹp, động viên những HS có tiến bộ. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– KỂ CHUYỆN TIẾT 8. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với các bạn về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. - Biết nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5/) - HS kể chuyện Cây cỏ nước Nam và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài (1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện (27/) a. Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - 1 HS đọc đề bài. - Nêu những từ ngữ trọng tâm của đề bài; GV gạch chân dưới những từ đó vàphan tích thêm giúp HS rõ yêu cầu. - Một HS đọc gợi ý - Cả lớp đọc thầm. - HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi: “Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?” - GV nhắc nhở HS cần kể chuyện tự nhiên theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. - Thi kể chuyện trước lớp. - HS nhận xét. - GV cùng HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất và nắm được ý nghĩa câu chuyện nhất. 4. Củng cố, dặn dò: (2/) - Nhận xét thái độ học tập của bạn. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục tập kể lại cho người thân nghe ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– LỊCH SỬ TIẾT 8. XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I. Mục tiêu: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 ở Nghệ An . - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5/) - 2 HS trả lời các 2 câu hỏi sau: + Hãy nêu những nét chính về Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? + Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời? - Gv nhận xét 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu nhiệm vụ học tập. 3. Bài mới: HĐ1. Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ- Tĩnh trong những năm 1930 -1931(12/) Mục tiêu: - Biết vị trí 2 tỉnh Nghệ An- Hà Tĩnh. - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 ở Nghệ An . Cách tiến hành: - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - HS quan sát tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh. - GV giới thiệu phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. - Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào? - HS trình bày - HS nhận xét - GV kết luận. HĐ2. Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng(10/) Mục tiêu: Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. Cách tiến hành: - HS quan sát hình minh hoạ 2, trang 18,SGK. + Hãy nêu nội dung của hình 2? + Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai? + Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh còn tạo cho làng quê một số nơi ở Nghệ -Tĩnh những điểm mới gì? + Khi được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì? - HS trình bày- HS nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và kết luận. HĐ3. Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh(5/) Mục tiêu: Biết ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận về ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét và bổ sung. - GV kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: (2/) - Nhận xét thái độ học tập của bạn. - GV nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– KHOA HỌC TIẾT 15. PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I.Mục tiêu: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - KNS: Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 32, 33 SGK. - Giấy khổ to, bút dạ. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ(5/) - HS nêu kiến thức cần ghi nhớ của tiết học trước. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3. Bài mới: HĐ1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A(15/) Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 3. - HS quan sát tranh trong hình 1 và đọc các thông tin tham gia đóng vai các nhân vật. - Các nhóm trình bày. - HS nhận xét và bổ sung. - GV khen những nhóm HS diễn tốt, có kiến thức về bệnh viêm + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?( Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn) + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?( Vi- rút viêm gan A) + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?( qua đường tiêu hoá) - HS trình bày - HS nhận xét. - GV kết luận. HĐ 2: Cách đề phòng bệnh viêm gan A(12/) Mục tiêu: - HS nêu được cách phòng bệnh viêm gan A - Có ý thức thực hiện phóng tránh bệnh viêm gan A. Cách tiến hành: + Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2: - HS quan sát tranh trang 33 SGK và trả lời các câu hỏi: + Người trong hình minh hoạ đang làm gì?( Hình 1, 2, 3, 4) + Làm như vậy để làm gì? - Đại diện nhóm trình bày theo yêu cầu của GV. +Theo em, người bệnh viêm gan A cần làm gì? - HS đọc mục Bạn cần biết trang 33. + Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? + Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A? - GV kết luận: - Cần ăn chín, uống sôi;... - Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa chất đạm, vi- ta- min, không ăn mỡ, uống rượu. 4. Củng cố, dặn dò. (2/) - Nhận xét thái độ học tập của bạn. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện theo bài học, tuyên truyền cho mọi người. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2019 TOÁN TIẾT 39. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. II. Hoạt động dạy học 1.Bài cũ: (5/) Ba HS lên bảng làm BT sau: So sánh các số thập phân : 12,34...12,334; 23,5... 23,50; 8,79...8,8 - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3. Luyện tập(27/) * GV tổ chức cho HS làm bài 1,2,3 và chữa bài. + Bài 1: Đọc các số thập phân - GV yêu cầu HS đọc nhẩm trong SGK - GV viết lên bảng các số thập phân. Gọi một số HS đứng tại chỗ đọc. GV và cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 2: Viết các số thập phân - GV đọc từng số, yêu cầu HS viết vào vở . - HS đọc số đó: 5,7; 32,85; 0,01; 0,304 - GV nhận xét, sửa sai. + Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - HS nêu cách so sánh các số thập phân - HS tự so sánh và sắp xếp vào vở; 1 HS làm ở bảng phụ - GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng. GV kết luận bài làm đúng 41,538 ; 4,835 ; 42,358 ; 42,538. 4. Củng cố, dặn dò(2/) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại Bảng đơn vị đo độ dài –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP ĐỌC TIẾT 16. TRƯỚC CỔNG TRỜI I. Mục tiêu: HS biết: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ; biết đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp tơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.( Trả lời được các câu hỏi 1,3,4) - Thuộc lòng một số câu thơ em thích. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của con người vùng cao. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5/) - HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và TLCH: + Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang sơn vàng rợi”? + Cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên? - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài: (1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3. Bài mới: HĐ1. Luyện đọc: (10/) Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ; biết đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. Cách tiến hành: - 1 HS khá đọc bài - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn đọc và chia đoạn: + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói... + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc từ ngữ: vách đá, khoảng trời, ngút ngát, ngân nga, soi, suối, sương giá. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ. - GV giải nghĩa thêm : áo chàm( áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc), nhạc ngựa( chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa, thung(thung lũng). - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. HĐ2.Tìm hiểu bài(8/) Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp tơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.( Trả lời được các câu hỏi 1,3,4) Cách tiến hành: * GV tổ chức cho HS kết hợp luyện đọc với tìm hiểu bài + Vì sao địa điểm trong bài thơ được người ta gọi là “ cổng trời”?( vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá; từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng đi lên trời) + Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?( HS trả lời theo cảm nhận riêng) + Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên?( bởi có hình ảnh con người, ai nấy đều tất bật,...) - HS trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét. HĐ3. Đọc diễn cảm(9/) Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ; biết đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Thuộc lòng một số câu thơ em thích. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 và HTL bài thơ. - HS luyện đọc theo nhóm2. - HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: (3/) - Một HS đọc toàn bài thơ; nêu nội dung bài thơ( Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao- nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương) - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HTL toàn bài. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– ĐẠO ĐỨC TIẾT 8 . NHỚ ƠN TỔ TIÊN( T ) I. Mục tiêu - Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. II. Đồ dùng dạy học - Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Hoạt động dạy học 1.Bài cũ (5/) Nêu những việc làm để nhớ ơn tổ tiên? - Gv nhận xét 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương(8/) Mục tiêu: Biết về ngày Giỗ tổ Hùng Vương Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm3. - HS treo tranh ảnh mà mình đã sưu tầm được và những bài báo về ngày Giỗ tổ Hùng Vương. - Đại diện nhóm lên giới thiệu theo gợi ý: + Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào + Đền thờ Hùng Vương ở đâu? + Các vua Hùng đã có công lao gì với đất nước ta? - HS nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận lớp: + Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin của ngày Giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì? + Việc nhân dân ta tiến hành Giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 ( ÂL) hằng năm đã thể hiện điều gì? - Giới thiệu tranh HS và GV đã chuẩn bị được. Hoạt động 2: Thi kể chuyện(12/) Mục tiêu: Biết kể các câu chuyệnvề truyền thống, phong tục người Việt Nam. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: Các nhóm chọn một truyện về truyền thống, phong tục người Việt Nam để kể. - Các thành viên trong nhóm lần lượt kể, sau đó chọn một bạn kể hay nhất để thi kể. - GV mời một số HS ở các nhóm lần lượt thi kể. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ(7/) Mục tiêu: Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. Cách tiến hành: - HS kể cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - HS trình bày trước lớp. - GV chúc mừng HS sống trong gia đình có truyền thống tốt đẹp. + Em có tự hào về truyền thống đó không? Vì sao? + Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống đó? + Em hãy đọc một câu ca dao về chủ đề biết ơn tổ tiên? - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (2/) - Cần tự hào về truyền thống tổ tiên để lại, giữ gìn và phát huy truyền thống đó. - GV nhận xét tiết học ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Buổi 2. TẬP LÀM VĂN TIẾT 15. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài . - Dựa vào dàn ý( thân bài),viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương - Gợi ý HS tả cảnh biển đảo theo chủ đề ( K-G) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ(5/) - HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước( đã viết ở tiết trước) - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3. Hướng dẫn HS luyện tập(27/) * GV tổ chức cho HS làm 2 BT trong SGK. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu; GV nhắc HS: + Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiét cho bài văn với đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. + Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng phần của cảnh, có thể tham khảo bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa; nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian, tham khảo bài Hoàng hôn trên sông Hương. - HS làm bài . - Trỡnh bày trước lớp – Nhận xét. Bài tập 2: HS đọc đề; 2 HS tiếp nỗi đọc gợi ý; GVnhắc HS: + Nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn. + Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó. + Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động. + Đoạn văn cần thể hiện được cảm xúc của người viết. - HS viết đoạn văn vào vở. - Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và Gv nhận xét. GV nhận xột đoạn văn của một số HS, đánh giá cao những đoạn tả chân thực, có ý riêng không sáo rỗng. 4. Củng cố, dặn dò: (2/) - Nhận xét thái độ học tập của bạn. - GV nhận xét tiết học. - Những HS chưa đạt về tiếp tục làm. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu, ngày 01 tháng 11 năm 2019 TOÁN TIẾT 40. VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản) II. Đồ dùng dạy học Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. III. Hoạt động dạy học 1 Bài cũ(5/) - HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gv nhận xét 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3. Bài mới HĐ1. Ôn tập về các đơn vị đo độ dài(8/) Mục tiêu: Biết bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Cách tiến hành: a) Bảng đơn vị đo độ dài: - GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo độ dài vào bảng. b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề: + Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và đề-ca-mét? Tương tự với các đơn vị đo khác. + Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau? - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó. - Mỗi đơn vị đo độ dì bằng một phần mười( bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. c) Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng: - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét với ki-lô-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét. - GV chốt lại HĐ2. Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân(8/) Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản) Cách tiến hành: a)Ví dụ 1: - GV nêu bài toán. - HS tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 6m 4dm = m - HS trình bày. GV kết luận: 6m 4dm = 6,4 dm b) Ví dụ 2: - GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1. - GV nhắc nhở HS chú ý khi viết thành số thập phân. HĐ3. Luyện tập: (11/) Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Cách tiến hành: GV tổ chức HS làm các BT1,2,3 trong SGK + Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - HS chữa bài; GV nhận xét, sửa sai. a) 8m 6dm = 8,6 m b) 2m 2cm = 2,2 m c) 3m 7cm = 3,07 m d) 23m 13cm = 23,13 m +Bài 2: Viết các số đo dưới dạng số thập phân a, Có đơn vị đo là mét: HS làm bài; GV nhận xét, sửa sai. 3m 4dm = 3m = 3,4m 2m 5cm = 2m = 2,05m 21m 36cm = 21m = 21,36m b) HS tự làm vào vở. + Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - HS tự làm vào vở; GV giúp HS yếu. - GV hướng dẫn HS chữa bài: a) 5km 302m = 5 = 5,302 km; b) 5km 75m = 5km = 5,075km 4. Củng cố, dặn dò(2/) - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TỰ HỌC ÔN LUYỆN CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC I.Mục tiêu: Giúp HS
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2019_2020.doc