Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Huyền

A- Mục tiêu:

 1) Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp của thể thơ tự do .

- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trinh thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng lãng mạn về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành .

 2) Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình; sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông, khiến nó tạo dòng điện phục vụ con người .

- Học thuộc lòng bài thơ .

 3) GDHS biết tiết kiệm điện khi sử dụng.

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh giới thiệu công trình thuỷ điện Hoà Bình

- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn.

C- Các PP & KT dạy học:

- Trao đổi, thảo luận.

- Động não /Tự bộc lộ.

D- Các hoạt động dạy – học:

 

doc14 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển, Chúng đã đưa ông về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
+Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp ông khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của con người .
+Đám thuỷ thủ tham lam, độc ác, không có tính người. Cá heo thì thông minh tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn .
-HS theo dõi sự hướng dẫn của GV
-HS lắng nghe .
- Nhiều HS đọc diễn cảm đoạn .
-2HS đọc cả bài 
- Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người, Cá heo là bạn tốt của người .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn:05/10/2019
Ngày dạy: T2/07/10/2019
Kể chuyện – Tiết: 7
Cây cỏ nước Nam
A/ Mục đích, yêu cầu :	
1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV, những tranh minh hoạ trong SGK kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên .
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện 
*GDMTBĐ( TT):Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây .
2. Rèn kỹ năng nghe: 
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ truyện .
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn .
B / Đồ dùng dạy học: 
- GV : Tranh minh hoạ SGK.
- HS: chuẩn bị bài trước ở nhà. 
C/Các PP & KT dạy học:
 - Hỏi đáp trước lớp.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.	
 D / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I)Ổn định tổ chưc: 
II/ Kiểm tra bài cũ :
1 HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Nhận xét và tuyên dương.
III) Bài mới : 
1/ Giới thiệu bài :Trong tiết học hôm nay, thầy sẽ kể 1 câu chuyện về danh y Tuệ Tĩnh.Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh, sống dưới triều nhà Trần. Ông là vị tu hành, đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng.Từ những cây cỏ bình thường, ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người .
2 / GV kể chuyện :
-GV kể lần 1và kết hợp viết lên bảng một số cây thuốc quý : Sâm nam, Đinh lăn, Cam thảo nam và giải thích những từ khó : Trưởng tràng, dược sơn .
-GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu 6 tranh trong SGK.
3/ HS kể chuyện: Các em dựa vào ND câu chuyện thày đã kể, dựa vào các tranh đã quan sát, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện .
a/ Kể chuyện theo nhóm: Cho HS kể theo nhóm 6, mỗi em kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện.
b/ Thi kể chuyện trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
c / Thi kể chuyện toàn bộ câu chuyện .
-GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay
4/ Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện :
Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
(Dựa vào đó GV tích hợpGDHS có thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích có trong môi trường thiên nhiên – có tác dung GD ý thức BVMT)
IV/ Củng cố dặn dò : 
-Em nào biết ông bà (hoặc bà con lối xóm) đã dùng lá. rễ cây gì để chữa bệnh ?
- Nhắc nhở HS phải biết yêu quý từng cây cỏ xung quanh.Tìm và đọc 1 câu chuyện em đã được đọc, được nghe nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên để cùng các bạn thi kể chuyện trước lớp.
1/
4/
1/
7/
15/
8/
5/
- Lớp hát TT
-1HS kể lại câu chuyện .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và theo dõi trên bảng.
-HS nghe và quan sát tranh .
- Mỗi em kể từng đoạn theo nhóm 6 .
-6 HS lần lượt thi kể nối tiếp nhau theo tranh .
-Thi kể toàn bộ câu chuyện 
-Lớp nhận xét bình chọn .
-HS trao đổi trả lời: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây .
-HS phát biểu .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn:06/10/2019
Ngày dạy:T3/ 8/10/2019
Tập đọc – Tiết: 14
Tiếng đàn ba–la–lai–ca trên sông Đà
 Quang Huy
A- Mục tiêu:
 1) Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp của thể thơ tự do .
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trinh thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng lãng mạn về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành .
 2) Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình; sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông, khiến nó tạo dòng điện phục vụ con người .
- Học thuộc lòng bài thơ .
 3) GDHS biết tiết kiệm điện khi sử dụng.
B- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh giới thiệu công trình thuỷ điện Hoà Bình 
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn.
C- Các PP & KT dạy học:
- Trao đổi, thảo luận.
- Động não /Tự bộc lộ.
D- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I) Kiểm tra bài cũ :
 H: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?
 H: Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào ?
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II) Bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Công trình thuỷ điện sông Đà là một công trình rất lớn của nước ta. Các chuyên gia Liên Xô đã giúp ta xây dựng công trình này. Vào một đêm trăng, nơi công trình, tác giả rất xúc động lắng nghe tiếng đàn Ba-la-lai-ca hoà trong dòng trăng lấp loáng sông Đà thế nào? Thầy mời các em theo dõi bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”
 2) Luyện đọc:
*HĐ1:Gọi 1HS khá(giỏi) đọc cả bài một lượt 
* HĐ2: Cho HS đọc nối tiếp .
 -HS luyện đọc các từ ngữ : ba-la-lai-ca, lấp loáng .
 *HĐ3:Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-GV giải nghĩa : 
 -Cao nguyên : vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, lượn sóng .
-Trăng chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la.
* HĐ4: GV đọc diễn cảm bài thơ .
 3) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lại bài thơ .
H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên một đêm trăng tĩnh mịch trên công trường sông Đà ?
 GV: Giữa không gian yên tĩnh, tiếng đà Ba-la-lai-ca ngân nga giữa không gian bao la càng chứng tỏ cảnh đêm tĩnh mịch.
 H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà? 
H: Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá ? 
4) Đọc diển cảm:
GV đọc diễn cảm bài thơ 
Cho HS luyện đọc diễn cảm
Cho HS thi đọc thuộc lòng
GV nhận xét
III/ Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 -Về chuẩn bị bài: Kỳ diệu rừng xanh
5/
1/
12/
11/
8/
3/
+Vì bọn thuỷ thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông.
+ Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của con người.
-Học sinh lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS đọc nối tiếp các khổ thơ (2 lượt)
-HS luyện đọc từ ngữ.
-Một HS đọc chú giải, 2 HS giải nghĩa từ.
-Cả lớp theo dõi.
-Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sánh vai nhau nằm nghỉ.
-Câu thơ: “Chỉ có tiếng đàn ngân ngasông Đà” thể hiện gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên
-Câu thơ : “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên”; “Bỡ ngỡ” là biện pháp nhân hoá (biển như có tâm trạng giống con người. Biển bỡ ngỡ, ngạc nhiên vì sự xuất hiện lạ kỳ của mình giữa vùng đất cao).
-Học sinh lắng nghe.
-HS luyện đọc khổ thơ, bài thơ.
-HS thi đọc từng khổ.
-Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
 Ngày soạn:06/10/2019
Ngày dạy:T3/ 8/10/2019
Luyện từ và câu – Tiết: 13 
Từ nhiều nghĩa
A/Mục tiêu:
1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa; mối quan hệ giữa chúng.
2. Phân biệt được đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của một số từ (là danh từ) chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
B/Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có thể minh họa. (Nếu có)
- Hai tờ phiếu khổ to photo.
C/Các PP & KT dạy học:
 - Thảo luận nhóm.
 - Hỏi đáp trước lớp.
- Luyện tập/Thực hành.
D/Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2 HS.
-Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm.
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
4/
-2 HS lên bảng đặt câu trên bảng lớp.
- HS lắng nghe.
II/ Bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, thầy sẽ giúp các em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, thế nào là nghĩa gốc, thế nào là nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. Từ đó các em có thể tìm được những vd về nghĩa chuyển của một số từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
 2) Nhận xét:
 HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc: 
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Nghĩa
Câu a: Bộ phận ở 2 bên đầu người và động vật dùng để nghe
Câu b: Phần xương cứng màu trắng, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Câu c: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
-HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc: BT cho khổ thơ trong đó có các từ: Răng, mũi, tai.
Các em có nhiệm vụ chỉ ra được nghĩa của từ trên trong khổ thơ có gì khácvới nghĩa gốc của chúng.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Câu a: Răng (trong răng cào) dùng để cào, không dùng để cắn, giữ, nhai thức ăn.
Câu b: Mũi (trong mũi thuyền) dùng để rẽ nước chứ không dùng để thở.
Câu c: Tai (trong tai ấm) giúp người ta cầm ấm được dễ dàng để rót nước chứ không dùng để nghe.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Nghĩa gốc và nghĩa chuyển từ răng có cùng nét nghĩa: Chỉ vật nhọn, sắc sắp đều thành hàng.
*Nghĩa gốc và nghĩa chuyển từ mũi có cùng nét nghĩa: Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
*Nghĩa gốc và nghĩa chuyển từ tai có cùng nét nghĩa: Chỉ bộ phận ở bên, chìa ra.
Ghi nhớ: cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS tìm vd ngoài SGK.
 3) Luyện tập: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc: BT cho một số câu, có từ mắt, một số câu có từ chân, một số câu có từ đầu. Nhiệm vụ của các em là : chỉ rõ trong câu nào từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc, trong câu nào 3 từ trên mạng nghĩa chuyển.
-Cho HS làm bài (GV dán 2 phiếu đã chuẩn bị bài tập 1 lên bảng lớp).
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
a.Mắt (trong câu: Đôi mắt của bé mở to) là nghĩa gốc. Từ mắt trong các câu còn lại là nghĩa chuyển.
b.Từ chân (trong câu Bé đau chân) là nghĩa gốc, từ chân trong các câu còn lại là nghĩa chuyển.
c.Từ đầu( trong câu: Khi viết, em đừng nghẹo đầu) là nghĩa gốc, từ đầu trong câu còn lại là nghĩa chuyển.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-GV giao việc: BT cho một số từ chỉ các bộ phận cơ thể người: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. Nhiệm vụ của các em là tìm một số VD và nghĩa chuyển của những từ đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả.
*Nghĩa chuyển của từ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, trăng lưỡi liềm, lưỡi mác, lưỡi gươm
*Nghĩa chuyển của từ miệng: miệng bát, miệng túi, miệng núi lửa
*Nghĩa chuyển của từ cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ bình, cổ tay
*Nghĩa chuyển của từ tay: tay áo, đòn tay, tay quay, tay bóng giỏi
*Lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng đê
1/
7/
7/
5/
5/
5/
- HS lắng nghe
 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 -2 HS lên làm trên phiếu.
HS còn lại dùng viết chì nối trong SGK.
-Lớp nhận xét bài bạn làm trên phiếu
Từ
Tai
Răng
Mũi
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện cặp trình bày.
- Lớp nhận xét
-HS làm bài và trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
- 2HS đọc to, lớp đọc thầm
- 1 vài HS không nhìn sách nhắc lại nội dung ghi nhớ.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân, mỗi em dùng viết chì gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, gạch 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
-2 HS lên làm trên phiếu.
-Lớp nhận xét.
-HS gạch đúng dưới các từ GV đã hướng dẫn.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân, ghi các từ tìm được ra giấy nháp.
-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc các từ tìm được.
-Lớp nhận xét.
 III- Củng cố :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài cần ghi nhớ.
4/
-2HS nhắc lại .
 IV- Nhận xét, dặn dò:
GV: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà tìm thêm những VD về nghĩa chuyển của các từ đã cho ở BT2 của phần LT.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
1/
 HS lắng nghe
Ngày soạn:07/10/2019
Ngày dạy: T4/9/10/2019
Tập làm văn – Tiết: 13
Luyện tập tả cảnh
A/ Mục đích yêu cầu :
- Hiểu mối qaun hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn .
- HS biết dược vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long một di sản thế giới. 
*GDMTBĐ( BP ):GD tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo.
B/ Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ vịnh Hạ Long .
- Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1 ( câu a,b,c ) .
C/Các PP & KT dạy học:
 - Hỏi đáp trước lớp.
 - Thực hành luyện tập.
D /Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ : 
 Cho HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước .
- Nhận xét và tuyên dương.
II- Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chú ý xác định đoạn trong 1 bài văn tả cảnh sông nước, luyện viết câu mở đoạn cho các đoạn văn.
2) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 . 
-GV cho HS cả lớp đọc thầm bài văn: Vịnh Hạ Long 
-GV cho HS làm bài theo câu hỏi a , b ,c .
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét, bổ sung và chốt lại câu trả lời đúng .
(Qua các ngữ liệu tìm được ở Vịnh Hạ Long, giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên ở đất nước ta, có tác dụng GD ý thức BVMT biển đảo cho HS)
* Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 .
+GV nhắc HS: Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không .
-GV cho HS làm bài .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng .
* Bài tập 3 :
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-GV cho HS viết câu mở đoạn cho đoạn văn em chọn, lưu ý có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không .
-GV cho HS trình bày .
-GV nhận xét khen những HS viết hay .
III/ Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn chỉnhlại đoạn văn của bài tập 3, viết lại vào vở, chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới.
5/
1/
10/
10/
10/
4/
-02 HS lần lượt trình bày dàn ý 
-HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1, lớp theo dõi SGK.
-HS đọc thầm .
-HS làm bài theo các câu hỏi.
-HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét, bổ sung .
-1 HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm 
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét .
-HS đọc yêu cầu bài tập 3 và lớp theo dõi SGK 
 -HS viết câu mở đoạn cho đoạn văn em chọn .
-HS trình bày .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn:07/10/2019
Ngày dạy: T4/9/10/2019
Chính tả - Tiết: 7
 (Nghe – viết)
Dòng kinh quê hương
A/ Mục đích yêu cầu :
- Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Dòng kinh quê hương. 
- Nắm được quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê , ia .
*GDBVMT ( TT):GD cho HS tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê 
B/ Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 .
C/Các PP & KT dạy học:
 - Hỏi đáp trước lớp.
 - Thảo luận nhóm.
 - Luyện tập/Thực hành.
D/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ : 01 HS lên bảng viết : lưa thưa, mưa, tưởng, tươi và giải thích nguyên tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa , ươ .
- Nhận xét, tuyên dương.
III / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết một đoạn bài Dòng kinh quê hương và luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa ia, iê.
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài chính tả trong SGK .
Hỏi : Nêu vẻ đẹp của dòng kinh quê hương ?
(HS trả lời GV tích hợp GD cho HS tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, nhằm giúp HS có ý thức BVMT xung quanh)
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: giọng hò, reo mừng, lảnh lót .
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết .
-Nhắc nhở, uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :+GV chọn chấm một số bài của HS.
 + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :GV treo bảng phụ.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2 .
-Cho HS làm miệng bài tập .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
-Hỏi : Nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê .
* Bài tập 3 : GV treo bảng phụ.
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3 .
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Cho đại diện nhóm trình bày bài làm .
-GV chữa bài tập, nhận xét và chốt lại.
- Nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia .
-Cho HS học thuộc các thành ngữ trên. 
IV/ Củng cố dặn dò:
-HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ia,iê .
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Xem trước bài : Kì diệu rừng xanh .
1/ 
4/ 
1/
20/
10/
3/
- Lớp hát TT
- 01 HS lên bảng viết: lưa thưa, mưa, tưởng, tươi và giải thích nguyên tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa , ươ .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-Màu xanh, giọng hò, mùa quả chín, tiếng trẻ mừng, tiếng giã bàng, giọng đưa em 
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
-HS nêu miệng. Lớp nhận xét . 
-HS lắng nghe.
-HS trả lời .
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-HS làm bài tập theo nhóm đôi .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-HS lắng nghe.
-HS trả lời .
-HS học thuộc các thành ngữ trên.
-HS nêu quy tắc .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn:08/10/2019
Ngày dạy: T5/10/10/2019
Luyện từ và câu – Tiết: 14 
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
A/Mục tiêu:
1. Nhận biết được nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng.
2. Biết phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa của các từ nhiều nghĩa (là động từ)
B/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu.
- Bút dạ, hai tờ giấy khổ to.
C/Các PP & KT dạy học:
 - Thảo luận nhóm.
 - Hỏi đáp trước lớp.
 - Luyện tập/Thực hành.
D/Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I) Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 2HS .
 H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ.
 H: Hãy tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển của những từ: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng
 - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
4/
- HS1: Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
- HS nêu ví dụ.
- HS2 tìm ví dụ
 II) Bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu về từ nhiều nghĩa là động từ. Các em phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa, biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa.
 2) Luyện tập:
 HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập1
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1
-GV giao việc: BT cho 5 câu ghi ở cột A.
Mỗi câu đều có từ chạy. Nhiệm vụ của các em là: tìm ở cột B nghĩa của ý nào thích hợp với câu đã cho ở cột A.
-Cho HS làm bài: Các em có thể dùng viết chì nối câu ở cột A với nghĩa ở cột B (GV đưa bảng phụ hoặc 2 tờ phiếu đã phô-tô sẵn bài tập) lên bảng.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
A
B
1-Bé chạy lon ton trên sân.
c- Sự di chuyển nhanh bằng chân.
2-Tàu chạy băng băng trên đường ray,
b- Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông.
3-Đồng hồ chạy đúng giờ.
a-Hoạt động của máy móc.
4-Dân làng khẩn trương chạy lũ.
d-Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2
-GV giao việc: Các em hãy chọn nghĩa ở dòng a,b hoặc c sao cho đúng nét nghĩa với cả 5 từ chạy ở 5 câu của BT1.
-Cho HS làm việc + trình bày kết quả
-GV nhận xét + chốt lại ý đúng
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 
(cách tiến hành như BT2)
-GV chốt lại lời giải đúng: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc.
HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1 
-GV giao việc:
· Các em chọn từ đi hoặc từ đúng
· Đặt 2 câu với 2 nghĩa của từ đã chọn.
-Cho HS làm bài (GV phát bút dạ + phiếu đã phô-tô cho các nhóm).

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2019_2020_tran.doc