Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
-------------------------------------
Thứ 3, ngày 27 tháng 10 năm 2020
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: (a,b)
GV hướng dẫn 1 bài mẫu
- Yêu cầu HS nêu cách đổi một số bài
Bài 1: HS nêu yêu cầu BT rồi tự làm
- 1 em lên bảng cả lớp làm vở
- Chữa bài
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài
- HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau
Bài 2:
Đổi đơn vị đo để 2 vế có cùng đơn vị đo rồi so sánh
* Bài 3:
Các bước:
- Tính diện tích căn phòng
- Tính số tiền mua gỗ lát căn phòng đó
n Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó? (Vì Bác cho rằng không thể dựa vào Nhật để đánh đuổi Pháp và nếu dựa vào Nhật để đánh đuổi Pháp chẳng khác gì “Đuổi beo ra cửa trước, rước hổ vào cửa sau”. - GV chốt lại: Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước vì: + Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong gia đình, tại vùng quê có truyền thống yêu nước, và trong lúc đất nước đang bị thực dân pháp đô hộ nên người sớm có lòng yêu nước. + Vì Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó Hoạt động 2: 10’ Nêu mục đích và hành động thể hiện ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. * HĐ nhóm 4: Thực hiện các yêu cầu sau: + Đọc thông tin trong SGK (Đoạn từ “Đầu thế kỉ XX . đến Anh Lê không can đảm để giữ lời hứa” + Thảo luận và đóng vai thể hiện đoạn đối thoại giữa Nguyễn Tất Thành và Tư Lê trong bài. + Cử hai bạn đóng vai thể hiện trước lớp. + GV tổ chức cho HS đóng vai. ? Qua đoạn đối thoại giữa Nguyễn Tất Thành và Tư Lê em nghĩ rằng Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? ? Những khó khăn mà Nguyễn Tất Thành gặp phải trong hành trình tìm đường cứu nước của mình? ? Nêu những hành động thể hiện ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành? - GV chốt lại. Hoạt động 3: 8’ Trình bày hành trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. * HĐ nhóm 4: - Đọc lại thông tin SGK. - Trình bày cho bạn trong nhóm về hành trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - Trình bày trước lớp. - GV nhận xét chốt lại. Ngày 5-6-1911, tại bến cảng Nhà Rồng, trên một tàu buôn Pháp, Nguyễn Tất Thành đã rời Tổ quốc ra đi, mở đầu cho cuộc hành trình 30 năm tìm đường cứu nước. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng:2’ * Luyện tập: - HS đọc ghi nhớ SGK * Vận dụng: - Em biết Bác Hồ có những tên gọi nào khác, trong những hoàn cảnh nào?. - Hãy nói lên cảm xúc của em về hình ảnh Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước bằng hai bàn tay trắng. ------------------------------ KHOA HỌC: DÙNG THUỐC AN TOÀN I.Mục tiêu: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: + Xác định khi nào nên dùng thuốc. + Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc * KNS: - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng. Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. * TNTT: Khi dùng thuốc cần phải chú ý: có sự hướng dẫn của Bác sĩ và xem toa thuốc để tránh uống nhầm thuốc hoặc thuốc nhỏ mà lại uống, II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình trang 24,25 SGK,vỏ đựng thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tên một số thuốc và trường hợp cần sử dụng + Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? GV kết luận và tích hợp GD KNS - HS trao đổi - Vài nhóm tr/bày và hỏi nhau trước lớp KNS: - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng Hoạt động 2: Những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và tác hại không dùng thuốc đúng liều - Yêu cầu HS làm bài tập trang 24 Làm việc cá nhân - Thực hành làm bài tập trang 24 SGK - Đáp án: 1-d ; 2-c ; 3-a ; 4-b - Nêu kết quả bài làm GV kết luận và tích hợp GD KNS Rèn KNS: Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. * TNTT: Khi dùng thuốc cần phải chú ý: có sự hướng dẫn của Bác sĩ và xem toa thuốc để tránh uống nhầm thuốc hoặc thuốc nhỏ mà lại uống, Hoạt động 3 : Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” Hướng dẫn cách chơi - 1 bạn làm quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi trong mục “Trò chơi” trang 25 SGK. Các nhóm thảo luận nhanhvà viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ rồi đưa lên - HS trả lời 3. Củng cố dặn dò - Nêu câu hỏi ở SGK mục “Thực hành” trang 24 - Nhận xét tiết học --------------------------------- Văn hoá giao thông Tiết: 2 Bài 2: An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ Trang 8 - 11 Thời gian dự kiến: 40 phút I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: HS có kĩ năng khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch * Giáo dục: HS biết thực hiện văn hoá giao thông khi đi trên cầu. II. Đồ dùng dạy học: Tài liệu văn hoá giao thông. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư (5’) - 2HS nhắc lại những điều cần thực hiện khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ (1’) 2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Đừng đua xe đạp trên cầu (8’) Mục tiêu: HS biết được khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch Cách tiến hành: 1. GV đọc truyện: Đừng đua xe đạp trên cầu/8 - 9. 2. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/9. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. GV kết luận, chốt lại ý đúng: Khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch. 4. HS đọc ghi nhớ sgk/9 3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (10’) Mục tiêu: HS xác định được hành động đúng, sai khi đi xe đạp trên cầu. Thực hiện đúng luật GTĐB. Cách tiến hành: 1. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm quan sát tranh sgk/9 - 10, thảo luận: Hình nào thể hiện hành động đúng, sai khi đi xe đạp trên cầu và nêu rõ lí do. Em sẽ nói gì để ngăn cản bạn có hành động sai trong các ảnh trên. 2. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. GV: Chúng ta cần phản đối những hành động sai trái khi đi xe đạp trên cầu. Khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch. 4. HS đọc ghi nhớ: Khi đi qua cầu đường bộ, em cần đi chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch. 4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng: Thảo luận tình huống (10’) Mục tiêu: HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi trên cầu đường bộ Cách tiến hành: 1. GV phát phiếu tình huống sgk/11 cho các nhóm. 1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu. 2. Các nhóm thảo luận: Nếu là Mai em có đồng ý không? Tại sao? Theo em, ở tình huống trên Mai nên hành động như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét. 3. GV: Khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch. - Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt. Tuyên dương. 5. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (5’) - HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. Giáo dục HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi xe đạp trên cầu. Ứng xử đúng khi tham gia giao thông là thể hiện văn hoá giao thông. - Chuẩn bị bài Đi xe buýt một mình an toàn 6. Nhận xét tiết học: (1’) - GV nhận xét thái độ học tập của HS 7. Bổ sung sau tiết dạy: ------------------------------------- Thứ 3, ngày 27 tháng 10 năm 2020 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: (a,b) GV hướng dẫn 1 bài mẫu - Yêu cầu HS nêu cách đổi một số bài Bài 1: HS nêu yêu cầu BT rồi tự làm - 1 em lên bảng cả lớp làm vở - Chữa bài - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài - HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau Bài 2: Đổi đơn vị đo để 2 vế có cùng đơn vị đo rồi so sánh * Bài 3: Các bước: - Tính diện tích căn phòng - Tính số tiền mua gỗ lát căn phòng đó Bài giải: Diện tích căn phòng đó là: 6 x 4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là: 280000 x 24 = 6 720 000 ( đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng Bài 4: HHSNK Lưu ý HS đọc kĩ câu hỏi bài toán để thấy phải tính diện tích khu dất đó theo m2 và ha Bài giải: Chiều rộng khu đất đó là: 200 x = 150 (m) Diện tích khu đất đó là: 200 x 150 = 30000 (m2) 30000 m2 = 3 ha 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học ---------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1, BT2. Biết đặt vâu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3. - Điều chỉnh ND: Không làm bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học: Một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại A.Kiểm tra bài cũ: + Từ đồng âm là gì? Cho ví dụ + Đặt câu để phân biệt từ đồng âm? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc nhóm đôi trao đổi, ghi phiếu a) Hữu có nghĩa là bạn bè b) Hữu có nghĩa là có - Đại diện một số nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - Chốt lời giải đúng Bài tập 2: - Chốt lời giải đúng a) Hợp có nghĩa là góp lại thành lớn hơn: hợp tác, hợp lực, hợp nhất b) Hợp có nghĩa là đúng,yêu cầu, đòi hỏi:hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, thích hợp Bài tập 3: Yêu cầu HS đặt 1 câu với 1 từ ở bài tập 1 và 1 câu với 1 từ ở bài tập 2 - Điều chỉnh ND : Không làm bài tập 4. 3. Củng cố dặn dò - Về học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1. ---------------------------------- KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Không dạy) THAY THẾ BẰNG TIẾT HỌC LUYÊN BÀI KỂ CHUYỆN: “ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC” I.Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh phim minh họa và lời thuyết minh, HS kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: * GD MT (Liên hệ nội dung): * KNS: - Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh minh họa SGK III. Các hoạt động dạy hoc: A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện + Chuyện giúp em hiểu điều gì? + Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh? GD MT (Liên hệ): + Hành động của những người lính Mỹ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. --------------------------------------- Thứ 4, ngày 28 tháng 10 năm 2020 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài giải Diện tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54(m2) 54m2 = 540000 (cm2) Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Số viên gạch dùng để lát nền là: 540000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên - Bài 2: Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi làm vào vở - HS nêu đề và giải - Chiều rộng thửa ruộng đó là: 80 : 2 = 40 (cm) Diện tích thửa ruộng đó là: 80 x 40 = 3200 (cm2) 3200 cm2 gấp 100 m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 ( lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ - Chiều dài đất: 5 x 1000 = 5000 ( cm) 5000cm = 50 m Chiều rộng: 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m - Bài 3: HHSNK Củng cố cho HS về tỉ lệ bản đồ - Bài 4:HHSNK Hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa sau đó lựa chọn câu trả lời 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học ------------------------------------ TẬP ĐỌC: TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 5’ Sự sụp đổ của chế độ A-pác- thai B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc; 10’ - Giới thiệu tranh và ông Si-le - Chú ý sửa sai cho học sinh và hướng dẫn học sinh đọc đúng tên riêng nước ngoài. - GV đọc diễn cảm toàn bài bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài; 10’ Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt và thảo luận trao đổi trả lời các câu hỏi SGK + Nêu ý nghĩa câu chuyện? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm ; 8’ - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 đoạn - Chọn đoạn “Nhận thấy vẻ ngạc nhiên đến hết để luyện đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò 2’ Nhận xét tiết học. -------------------------------- TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. * KNS: Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc da cam) II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về thảm họa mà chất độc da cam gây ra III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Kiểm tra vở một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập; 28’ Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc và nêu câu hỏi ở SGK suy nghĩ trả lời - Giới thiệu tranh ảnh về thảm họa do chất độc màu da cam gây ra, hoạt động của hội Chữ thập đỏ... GV KL và tích hợp GD KNS - HS đọc bài “Thần Chết mang theo bảy sắc cầu vồng” trả lời lần lượt các câu hỏi + Hậu quả: phá hủy rừng, diệt chủng muông thú, bệnh tật, quái thai, dị tật bẩm sinh,... + Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, động viên lập quỹ... * KNS: Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc da cam) - Đọc yêu cầu bài tập và những điểm cần chú ý về thể thức đơn - Nối tiếp nhau đọc đơn Bài tập 2: - GV cùng cả lớp nhận xét - Chấm điểm một số đơn, nhận xét 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học; 2’ ------------------------------------ Thứ 5, ngày 29 tháng 10 năm 2020 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó. Bài 3: HHSNK II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: 5’ 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn làm bài tập; 28’ - Bài 1: Khi sửa bài y/c HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số - Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài - HS tự làm bài rồi chữa bài(a,d) a) d) = = Bài 3:HHSNK Cho HS nêu bài toán rồi làm bài và chữa bài Bài giải: 5 ha = 50000 m2 Diện tích hồ nước là: 50000 x = 15000 (m2) Đáp số: 15000 m2 Bài 4: Ta có sơ đồ: ? tuổi Tuổi bố Tuổi con 30 tuổi ? tuổi Hiệu số phần bằng nhau: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố : 10 x 4 = 40 (tuổi) ĐS: 40 tuổi; 10 tuổi 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học; 2’ -------------------------------- Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu 1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. 2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động... có thể minh họa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - Bút dạ và giấy khổ to đủ cho hai đến ba HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Kiểm tra bài cũ: Bài mới: - GV chỉ vào tranh (nếu không có thể cho HS gọi tên các sự vật có ngay trong lớp học). VD: đây là chân bàn, đây là chân ghế, đây là chân người, đây là chân tường,... - GV nói với HS: chân của bàn khác với chân của ghế, khác vớichân của người, khác với châncủa tường, càng khác xa so vớichân núi, chân trời nhưng đều được gọi là chân. Vì sao vậy? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu một hiện tượng thú vị khác trong tiếng Việt. Đó là từ nhiều nghĩa 2. Phần Nhận xét;10’ - Yêu cầu một HS đọc to Bài tập 1 trong phần Nhận xét. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV kết luận: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từrăng, mũi, tai chính là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ đó. Bài tập 2,3; - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau khi HS làm bài xong các em trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả bài làm của mình. Đáp án: - Răng cào: Nghĩa của từ răng trong trường hợp này khác với nghĩa từ răng ở Bài tập 1 là dùng để cào chứ không dùng để cắn. Nghĩa của từ răng ở bài tập 2 và nghĩa của từ răng ở Bài tập 1 là giống nhau cùng đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng. - Mũi thuyền: Nghĩa của từ mũi ở đây khác với nghĩa của từ mũi ở Bài tập 1 là mũi thuyền nhọn để rẽ nước chứ không dùng để thở và ngửi. Nhưng chúng giống nhau là đều chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. - Tai ấm: Nghĩa của từ tai ở đây khác với nghĩa của từ tai ở Bài tập 1: tai ấm giúp người ta cầm được ấm dễ dàng để rót nước, không dùng để nghe. Nhưng hai từ này đều giống nhau là cùng chỉ bộ phận ở bên chìa ra (hình giống cái tai). GV kết luận: nghĩa của các từtai, mũi, ấm ở Bài tập 1 được gọi là nghĩa gốc. Nghĩa của những từ đó ở Bài tập 2 gọi lànghĩa chuyển. Các nét nghĩa của từ tai, mũi, ấm ở Bài tập 2 và Bài tập 1 đều có liên quan với nhau. - Vậy em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa? 3. Phần Ghi nhớ;3’ 4. Phần Luyện tập; 15’ Bài tập 1; - Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân, sau khi làm bài xong trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. - Gọi HS trình bày, GV theo dõi gọi HS nhận xét và cùng chốt lại ý kiến đúng. Đáp án: a)Từ mắt trong câu "Đôi mắt của bé mở to" mang nghĩa gốc. Còn từ mắt trong câu "Quả na mở mắt" mang nghĩa chuyển. b)Từ chân trong câu "Bé đau chân" mang nghĩa gốc. Còn từ chân trong câu "Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân" mang nghĩa chuyển. c)Từ đầu trong câu "Khi viết, em đừng ngoẹo đầu" mang nghĩa gốc. Còn từ đầutrong câu "Nước suối đầu nguồn rất trong" mang nghĩa chuyển. Bài tập 2 Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các - GV và cả lớp nhận xét bài làm của từng nhóm, đếm xem nhóm nào tìm được đúng và nhiều từ để tính điểm thi đua, tuyên dương nhóm thắng Lời giải: - Lưỡi: lưỡi dao, trăng lưỡi liềm, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi lửa, lưỡi hái,... - Miệng: miệng bát, miệng túi, miệng bình, miệng hố, miệng núi lửa,... - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay, ... - Tay: tay áo, đòn tay, tay quay, tay ấy (người ấy), ... - Lưng: lưng đồi, lưng núi, lưng ghế, lưng đê, lưng trời,. C. Cũng cố dặn dò:2’ HS Nhắc lại ND bài ------------------------------------ Địa lý TIẾT 6: ĐẤT VÀ RỪNG I.Mục tiêu - Biết được các loại đất chính của nước ta là : đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít : + Đất phù sa : được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ ; phân bố ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lít : có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn ; phân bố ở vùng đồi núi. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn : + Rừng rậm nhiệt : cây cối rậm, nhiều tầng. + Rừng ngập mặn : có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng ngặp mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết được một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta : điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. II. Chuẩn bị :Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. III.Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ - Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta. - Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất và đời sống? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới - GV giới thiệu bài Hoạt động 1: 10’ - Yêu cầu HS đọc SGK/79 và hoàn thành bài tập sau : - Gọi đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp - Gọi một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở Việt Nam. KL: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2, 10’ - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK/80 và trả lời câu hỏi theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. - Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. KL: GV nhận xét, rút ra kết luận. Hoạt động 3. 8’ - Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách sử dụng đất, cách khai thác rừng của nước ta hiện nay. - Để việc sử dụng đất, cách khai thác rừng hợp lí th
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.doc