Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021

Đạo đức

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngư¬ời.

2. Kĩ năng: HS biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiênnhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.

3. Thái độ: HS có thái độ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giữ tài nguyên thiên nhiên

4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

II. CHUẨN BỊ

1. §å dïng d¹y häc

- GV : + SGK Đạo đức 5 : Phấn màu.

 + Tranh trang 44 SGK phóng to.

- HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc40 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chương Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân.
- Gv nhận xét trò chơi
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi
- HS nghe
- HS nhắc lại
- HS ghi vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam.
- Đoạn văn kể về điều gì?
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ em dễ viết sai
- Cả lớp lắng nghe.
- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam.
- HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết sai: 30, XX,
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a).
* Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ và gắn lên bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huy chương, giải thưởng, danh hiệu?
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài 
- HS trình bày, HS khác nhận xét.
- GV xác nhận kết quả đúng.
- HS nêu 
- Các nhóm thảo luận và làm bài, chia sẻ kết quả
* Lời giải:
a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao
- Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì : Huy chương Bạc
- Giải ba :Huy chương Đồng
b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng:
- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm:
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng,
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
- HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy chương, giải thưởng, danh hiệu
- HS nêu yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm đôi
* Lời giải:
a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
b. Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy chương Vàng.
6. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Cho HS ghi tên các giải thưởng theo đúng quy tắc viết hoa:
+ quả cầu vàng
+ bông sen bạc
+ cháu ngoan bác Hồ
- HS viết:
+ Quả cầu Vàng
+ Bông sen Bạc
+ cháu ngoan Bác Hồ
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Chuẩn bị tiết sau 
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương.
- HS nghe và thực hiện
--------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) 
3. Thái độ: Tôn trọng phụ nữ
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng dạy học 
 - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. 
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc lại lời giải đúng
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải.
Bài tập HSNK
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của BT:
+ Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở BT2.
+ HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới dẫn ra được câu tục ngữ..
- GV cho HS suy nghĩ đặt câu
- GV nhận xét, kết luận những HS nào đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất.

- Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.
- HS làm bài, chia sẻ
* Lời giải:
a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.
+ Bất khuất: Không chịu khuất phục trước kẻ thù.
+ Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi người.
+ Đảm đang: gánh vác mọi việc, thường là việc nhà một cách giỏi giang.
b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, 
- Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam?
- HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp
* Lời giải: 
a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho con->Lòng thương con đức hi sinh của người mẹ.
b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi ->Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
- HS đọc
- HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV
+ Mẹ em là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu) 
+ Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) 
+ Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu)
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam ?
- HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, đảm đang,...
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học.
- HS nghe và thực hiện

--------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2021
Nghỉ giổ tổ Hùng Vương 
------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm2021
Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1), 
2. Kĩ năng: Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1.Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm dùng cho bài tập 2,3.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội dung là đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT 2 ( SGK- 129)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Tiết học hôm nay giúp các em sẽ tiếp tục ôn tập về dấu phẩy để nắm vững hơn tác dụng của dấu phẩy; biết được sự tai hại của cách dùng sai dấu phẩy.
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1), 
 - Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
- HS trình bày bài làm của nhóm mình
- GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài sửa lại lời phê của anh cán bộ theo ý anh hàng thịt và sau đó viết lại câu văn sử dụng đúng dấu ngắt câu để anh hàng thịt không thể xuyên tạc được ý của xã. 
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng trong các đoạn văn dưới đây.
- HS làm bài theo nhóm
+ Đoạn a
- Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
- Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
- Câu 3: Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
+ Đoạn b
- Câu 1: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và trả lời câu hỏi.
- 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm
* Lời giải:
a. Lời phê của cán bộ xã là “Bò cày không được thịt”, anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy sau chữ “không được” nên lời cấm thành ra lời cho phép như sau: Bò cày không được, thịt.
b. Cán bộ xã cần thêm dấu phẩy vào sau chữ “bò cày” để anh hàng thịt không thể chữa lại một cách dễ dàng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS chữa bài, chia sẻ cách làm
+ Sách Ghi-nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người nặng nhất hành tinh.
à Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người nặng nhất hành tinh (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa).
+ Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.
à Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy).
+ Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hỏa.
à Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hỏa (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy).
* Lời giải:
 Sách Ghi – nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. Ca-rôn nặng gần 700 kg nhưng lại mắc bệnh còi xương. Cuối hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Nhắc HS chia sẻ tác dụng của dấu phẩy với mọi người.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học; nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy.
- Đặt 3 câu văn có sử dụng dấu phẩy.
- HS nghe và thực hiện

------------------------------------------------------
 Toán
PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
2. Kĩ năng: HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở 
2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút)
*Mục tiêu: Nắm được một số tính chất cơ bản của phép nhân.
*Cách tiến hành:
 - GV viết lên bảng: a x b = c
+ Em hãy nêu tên gọi các thành phần của phép nhân?
+ Nêu các tính chất của phép nhân mà em đã được học?
1. Tính chất giao hoán.
2. Tính chất kết hợp.
3. Nhân 1 tổng với 1 số.
4. Phép nhân có thừa số bằng 1.
5. Phép nhân có thừa số bằng 0.
- HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích.
- Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
a x b = b x a
(a x b) x = a x (b x c)
(a + b) x = a x c + b x c
1 x a = a x 1 = a
0 x a = a x 0 = 0
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
*Cách tiến hành:
Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự giải
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Bạn đã vận dụng những tính chất nào của phép nhân để giải bài toán 3?
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Bạn nào có cách giải khác không?
- Tính
- HS làm bài, chia sẻ cách làm
a) 4 802 x 324 = 1 555 848
b) 
c) 35,4 x 6,8 = 240,72
- Tính nhẩm
- HS tự giải, trao đổi bài với bạn.
a) 3,25 x 10 = 32,5
3,25 x 0,1 = 0,325
b) 417,56 x 100 = 41756
417,56 x 0,01 = 1,1756
c) 28,5 x 100 = 2850
 28,5 x 0,01 = 0,285
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả
a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8
 = 10 x 7,8 
 = 78
- Tính chất giao hoán, kết hợp.
- HS đọc đề bài, phân tích đề.
- Tính quãng đường, biết vận tốc và thời gian.
- HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
Bài giải
Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là:
48,5 x 1,5 = 72,75 ( km)
Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là :
33,5 x 1,5 = 50,25 ( km)
Quãng đường AB dài là:
72,75 + 50,25 = 123( km)
 Đáp số: 123km
- HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km
Bài giải
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ)
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường AB dài là:
82 x1,5 = 123 (km)
	 Đáp số: 123 km.
4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Cho HS nhân nhẩm các phép tính sau:
0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =....
5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =....
- HS nêu kết quả
0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560
5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số.
- HS nghe 
- HS nghe và thực hiện

---------------------------------------------------------
 Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
2. Kĩ năng: HS biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiênnhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
3. Thái độ: HS có thái độ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giữ tài nguyên thiên nhiên
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. §å dïng d¹y häc
- GV : + SGK Đạo đức 5 : Phấn màu.
 + Tranh trang 44 SGK phóng to.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mât" với các câu hỏi:
+ Nước ta có những tài nguyên thiên nhiên gì ?
+ Nêu tên một số vùng có tài nguyên thiên nhiên ?
+ Tài nguyên thiên nhiên mang lại cho em và moi người điều gì?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- TBHT điều hành trò chơi:
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Giúp HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- HS biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiênnhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- HS có thái độ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giữ tài nguyên thiên nhiên
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và của địa phương.
+ Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
Ví dụ: - Mỏ than Quảng Ninh
 - Dầu khí Vũng Tàu
 - Mỏ a- pa- tít ở Lào Cai
- GV nhận xét, bổ sung và giới thiệu một số tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và địa phương
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo yêu cầu bài tập 5.
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 5
+ Thế nào là sử dụng tài nguyên tiết kiệm.
+ Tìm hiểu các việc làm có liên quan đến sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. (Có nhiều cách sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên). 
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
+ Rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý hiếm (Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp phù hợp với khả năng của mình). 
- GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
 - HS giới thiệu có kèm tranh, ảnh minh hoạ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
.
+ Các nhóm thảo luận bài tập5
+ Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- HS lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận
- HS nghe
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Qua bài học, em biết được điều gì ?
- HS nêu:
+ Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
+ Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
+ Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
---------------------------------------------------------
Lịch sử
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (T1)
Tìm hiểu về Di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS có những hiểu biết cơ bản về di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc và tiểu đội nữ 10 nữ Thanh niên xung phong; nắm được một số nhân vật lịch sử tiêu biểu của tỉnh Hà Tĩnh qua các thời kì kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ cứu nước.
- Kĩ năng: HS sưu tầm được một số tư liệu về di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc; kể được vài câu chuyện nhỏ có liên quan với nội dung bài học.
- Định hướng thái độ: HS có được cảm xúc và tinh thần tự hào dân tộc; giáo dục ý thức giữ gìn các di tích lịch sử.
- Định hướng năng lực: 
+ Nhận thức: Nêu tên, kể, trình bày về một số nhân vật, sự kiện lịch sử.
+ Tìm tòi khám phá: Tìm hiểu về di tích Ngã Ba Đồng Lộc,
+Vận dụng KT- KN: Học tập được tinh thần anh dũng của những Thanh niên xung phong trong kháng chiến chống Mĩ.
II. Chuẩn bị:
GV: Tư liệu, tranh ảnh, 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2020_2021.doc