Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Biết cách đính khuy hai lỗ.

- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.

- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Mẫu đính khuy bốn lỗ được đính theo hai cách.

- Một số sản phẩm may mặc có đính khuy bốn lỗ.

- Một số khuy bốn lỗ được làm bằng các vật liệu hkác nhau( nhựa, gỗ, vỏ trai.)

- Một mảnh vải có kích thước 20cm X 30 cm.

- 3 chiếc khuy bốn lỗ có kích thước lớn.

- Chỉ khâu, len.

- Kim khâu len , kim khâu cỡ nhỏ .

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc37 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 03/01/2022 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H TẢ
NHỚ - VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
- Viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
- HS khá, giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Đồ dùng học tập;
- Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo của vần.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A. kiểm tra bài cũ:
- Đọc câu thơ sau, Yêu cầu HS chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần.
Trăm nghìn cảnh đẹp
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
 H: Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
- GV nhận nxét đánh giá.
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn
H: câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó. 
- Yêu cầu 3 HS viết từ khó vừa tìm được, dưới lớp viết vào nháp.
c) Viết chính tả.
d) Thu chấm bài: Chấm 5 bài, nhận xét chất lượng bài viết, sửa vài lỗi mà hs mắc phải.
- Yêu cầu hs dưới lớp đổi bài cho nhau để chấm điểm.
3. Hướng dẫn làm bài tập” 
* Bài 2”
- HS đọc yêu cầu bài và mẫu câu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm trên bảng, mỗi em 1 câu thơ.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV chốt lại bài làm đúng.
- 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét. 
- Phần vần của tiếng gồm: âm đêm, âm chính, âm cuối.
- 3-5 HS đọc thuộc lòng đoạn văn.
- Câu nói đó của bác thể hiện niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi- chủ nhân tương lai của đất nước 
- HS nêu: 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang, cường quốc..
- HS tự viết bài theo trí nhớ
- 5 HS nộp bài.
- HS đọc. 
- 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
 Đáp án:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
em
e
m
yêu
yê
u
màu
a
u
tím
i
m
hoa
o
a
cà
a
hoa
o
a
sim
i
m
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS trả lời :
H: Dựa vào mô hình cấu tạo vần em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?
- KL: Dấu thanh luôn đặt ở âm chính: dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt phía trên âm chính.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà viết lại những lỗi đã viết sai, ghi nhớ quy tắc viết dấu thanh.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Dấu thanh đặt ở âm chính.
- HS nghe sau đó nhắc lại.
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN
( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ trang 30 SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 A. kiểm tra bài cũ:
- Gọi 6 HS đọc phân vai phần 1 vở kịch Lòng dân.
- gọi 1 HS nêu nội dung phần 1 của vở kịch.
- GV nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 H: Kết thúc phần một vở kịch Lòng dân là chi tiết nào?
- GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp 
 - GV ghi đầu bài lên bảng.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
 a) luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 từng đoạn kịch.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS. 
- GV ghi từ ngữ lên bảng.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Giải nghĩa từ khó trong SGK.
- Tìm đoạn dài khó đọc.
- GV ghi bảng.
- Gọi HS đọc.
- GV đọc.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 3 để trả lời câu hỏi. 
H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng sử rất thông minh?
H: Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân?
H: Nội dung chính của vở kịch là gì?
- GV: đó là nội dung chính của bài ( ghi bảng ): 
- KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM .Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dân.
 c) Đọc diễn cảm:
- GV nêu cách đọc. 
- HS đọc nối tiếp cả bài theo từng nhân vật.
- Tổ chức HS đóng kịch trong nhóm.
- HS thi đóng kịch trước lớp.
- GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay nhất. 
- GV nhận xét tuyên dương.
 3. Củng cố dặn dò
H: Em thích nhất chi tiết nào trong đoạn kịch? Vì sao?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét giờ học.
- 6 HS đọc theo vai.
- 1 HS nêu.
- HS nhận xét. 
- Là chi tiết dì Năm nghẹn ngào nói lời trăng trối với An.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS đọc cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc nối tiếp theo thứ tự đoạn kịch.
- 2,3 HS đọc từ ngữ khó trên bảng.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu chú giải.
- HS nghe.
- HS tìm.
- HS đọc. 
- Khi bọn giặc hỏi An: ông đó có phải tía mầy không? An trả lời hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An sợ nên đã khai thật. không ngờ , An thông minh làm chúng tẽn tò: Cháu... kêu ổng bằng ba, chứ hổng phải tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- Vở kịch ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí dũng cảm để lừa giặc cứu cán bộ.
- HS đọc lại nội dung bài:Ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí dũng cảm lừa giặc , tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.
- Lắng nghe.
- HS đọc. 
- HS đóng trong nhóm 
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS nêu chi tiết mình thích nhất trong đoạn kịch. Giải thích tại sao.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết:
- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 (3 số đo: 1, 3, 4), bài 5.
II. Đồ dùng học tập:
III. Các HĐ dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Hướng dẫn luyện tập:
 * Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các HS khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có thể.
a) 
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 * Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Lưu ý HS :
+ Khi quy đồng mẫu số cần chọn mẫu số bé nhất có thể.
+ Nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản thì cần rút gọn về phân số tối giản.
- GV cho HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 *** Bài 3:
- GV cho HS tự làm bài và nêu đáp án mình chọn trước lớp.
 * Bài 4:
- GV yêu cầu các HS khác tự làm bài sau đó đi hướng dẫn các HS yếu.
- Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 * Bài 5:	
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu HS quan sát sơ đồ, sau đó hỏi :
+ Em hiểu câu “ quãng đường AB dài 12km” như thế nào ?
- GV yêu cầu HS khá làm bài, hướng dẫn riêng cho các HS yếu : 
+ Biết quãng đường dài 12km, em hãy tìm của quãng đường.
+ Biết của quãng đường, làm thế nào tìm được cả quãng đường ?
- GV cho HS đọc bài chữa trước lớp sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS tự làm và chữa bài:
b) 
c) 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
b) 
c) 
- HS tự làm bài.
 Khoanh vào c
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong vở bài tập.
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến :
Nghĩa là quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km
- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km
Mỗi phần dài là :
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là :
4 x 10 = 40 (km)
 Đáp số : 40 km
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý:
+ Hướng xây dựng cốt chuyện.
+ Nhân vật có việc làm gì được coi là tốt để góp phần xây dựng quê hương đất nước.
+ Những cố gắng và khó khăn của người đó khi hoạt động.
+ kết quả của việc làm đó?
+ Suy nghĩ của em về hành động của người đó?
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A . KTBC:
- Mời 1 em kể lại 1 câu chuyện về một anh hùng , danh nhân của nước ta và nêu ý nghĩa.
- NX đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Mời 1 em đọc to đề bài.
- HD HS phân tích đề bài, gạch chân những từ ngữ làm toát lên yêu cầu đề bài.
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- Lưu ý hs: Câu chuyện kể phải là những câu chuyện được tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh và cũng có thể là câu chuyện của chính em.
3. Gợi ý kể chuyện:
- Mời 3 em đọc gợi ý trong SGK.
- Lưu ý hs về hai cách kể chuyện trong Gợi ý 3.
 + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
 + Giới thiệu ng có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người đó có lời nói, hành động gì đẹp? Em có suy nghĩ gì về hành động hay lời nói của ng đó?
- Mời 1 số em giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
- Lưu ý hs: Có thể viết nháp lời kể của mình (chỉ ghi chi tiết chính của chuyện)
4. HS thực hành kể chuyện
a. Kể theo cặp
- Yêu cầu hs kể theo cặp câu chuyện và nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện.
- QS sát hs làm việc và giúp đỡ các em kể.
b. Thi kể trước lớp
- Mời 1 số em kể, nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện và có thể hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- NX và đánh giá phần kể của hs.
5. Củng cố dặn dò
- NX tiết học.
- Xem trước tiết kể chuyện tuần sau.
- 1 em kể, lớp nghe và nhận xét.
- Lớp đọc thầm đề bài.
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- Đọc gợi ý trong SGK.
- 1 số em giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
- Kể theo cặp.
- Mời 1 số em kể, nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện, các bạn khác theo dõi và nhận xét bạn kể, có thể hỏi bạn về nội dung ý nghĩa.
ĐỊALÍ
KHÍ HẬU
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán,...
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
Học sinh khá, giỏi:
- Giải thích đuợc vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS theo mẫu.
PHIẾU HỌC TẬP
Bài: Khí hậu
Nhóm ............................................
Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hoàn thành các bài tập sau:
1. Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu, sau đó đánh dấu ´ vào ô o trước ý đúng
a) Việt Nam nằm trong đới khí hậu:
	o Ôn đới. o Nhiệt đới 	 o Hàn đới
b) Điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là:
	o Nóng 	 o Lạnh 	 o Ôn hoà
c) Việt Nam nằm gần hay xa biển?
	o Gần biển 	o Xa biển
d) Gió mùa có hoạt động trên lãnh thổ VIệt Nam không?
	o Có gió mùa hoạt động 	o Không có gió mùa hoạt động
e) Tác động của biển và gió mùa đến khí hậu Việt Nam là:
 o Có mưa nhiều, gió mưa thay đổi theo mùa.
	o Mát mẻ quanh năm.
	o Mưa quanh năm.
2. Xem lược đồ khí hậu Việt Nam, sau đó nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B sao cho thích hợp:
A
Thời gian gió mùa thổi
B
Hướng gió
(1)	Tháng 1
(a)	Tây nam
(2) Tháng 7
(b) Đông bắc
(c) Đông nam
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
2. Giới thiệu bài mới: 
+ GV hỏi: Hãy kể một số đặc điểm về khí hậu của nước ta mà em biết.
3. Hướng dẫn các hoạt động.
* Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- GV chia HS thành các nhóm 4, phát phiếu học tập cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu 
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV yêu cầu 2 nhóm HS lên bảng trình bày; 
- GV yêu cầu 2 nhóm HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm trình bày theo 1 bài tập. GV theo dõi HS báo cáo và sửa chữa hoàn thành câu trả lời của HS.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS tuyên dương các nhóm làm việc tốt.
- GV tổ chức cho HS dựa vào phiếu học tập thi trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của Việt Nam.
- GV nhận xét phần trình bày của các HS, khen ngợi HS được cả lớp bình chọn.
- GV kết luận: Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa.
* Hoạt động 2: Khí hậu các miền có sự khác nhau.
- Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta.(Dãy núi BMã)
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc SGK, xem lược đồ khí hậu Việt Nam để thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Bắc?
+ Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam?
+ Yêu cầu 1 hs chỉ trên lược đồ miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu có nóng quanh năm.
- GV gọi một số HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận theo yêu cầu: Nước ta có mấy miền khí hậu, nêu đặc điểm chủ yếu của từng miền khí hậu?
- GV theo dõi, sửa chữa hoàn chỉnh câu trả lời cho HS.
- GV hỏi HS cả lớp: Nếu lãnh thổ nước ta không trải dài từ Bắc vào Nam thì khí hậu có thay đổi theo miền không?
- GV kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và Miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
* Hoạt động 3 : Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất.
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi trả lời các câu hỏi sau:
+ Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối ở nước ta
+ Tại sao nói nước ta có thể trồng được nhiều loại cây khác nhau? 
+ Vào mùa mưa, khí hậu nước ta thường sảy ra hiện tượng có hại gì với đời sống và sản xuất của nhân dân?
+ Mùa khô kéo dài gây hại gì cho sản xuất và đời sống?
- GV kết luận: Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh tốt quanh năm. Sự thay đổi khí hậu theo vùng, theo miền đóng góp tích cực cho việc đa dạng hoácây trồng. Tuy nhiên hằng năm, khí hậu cũng gây ra những trận bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV tổng kết các nội dung chính của khí hậu Việt Nam .
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta.
+ Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng bằng trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 em, nhận nhiệm vụ và triển khai thảo luận để hoàn thành phiếu sau:
- 2 nhóm HS lên bảng và trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ xung ý kiến (nếu cần).
Đáp án:
1. a) Nhiệt đới 	b) Nóng
	c) Gần biển
	d) Có gió mùa hoạt động
	e) Có mưa nhiều, gió mưa thay đổi theo mùa.
2. (1) nối với (b)
(2) nối với (a) với (c)
- Khoảng 3 HS lần lượt thi trước lớp, có sử dụng quả địa cầu và lược đồ khí hậu Việt Nam trong khi trình bày. HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ xung ý kiến cho bạn, sau đó bình chọn bạn trình bày hay, đúng nhất
- HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực hiện.
Kết quả làm việc tốt là:
+ Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 của Hà Nội thấp hơn nhiều so với của Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Nhiệt độ trung bình vào thành 7 của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh gần bằng nhau.
+ Vào khoảng tháng 1, ở miền Bắc có gió mùa đông bắc tạo ra khí hậu mùa đông, trời lạnh, ít mưa.
+ Vào khoảng tháng 7, ở miền Bắc có gió mùa đông nam tạo ra khí hậu mùa hạ, trời nóng và nhiều mưa.
+ ở miền Nam vào khoảng tháng 1 có gió đông nam, tháng 7 có gió tây nam, khí hậu nóng quanh năm, có một mùa mưa và một mùa khô.
+ Dùng que chỉ, chỉ theo đường bao quanh của từng miền khí hậu.
- 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ trên lược đồ, vừa nêu đặc điểm của từng miền khí hậu. HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ xung ý kiến.
 1 HS nêu ý kiến, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất: Nếu lãnh thổ nước ta không trải dài từ Bắc vào Nam thì khí hậu sẽ không thay đổi theo miền.
- HS nghe câu hỏi của GV, suy nghĩ và xung phong phát biểu ý kiến:
+ Khí hậu nóng, mưa nhiều giúp cây cối dễ phát triển.
+ Vì mỗi loại cây có yêu cầu về khí hậu khác nhau nên sự thay đổi của khí hậu theo mùa và theo vùng giúp nhân dân ta có thể trồng được nhiều loại cây.
+ Vào mùa mưa, lượng mưa nhiều gây ra bão, lũ lụt; gây thiệt hại về người và của cho nhân dân.
+ Mùa khô kéo dài làm hạn hán, thiếu nước cho đời sống và sản xuất.
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).
- HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 A. kiểm tra bài cũ:
- KT lại bài tập 3: Mời 1 số em nêu những từ tìm thêm ở BT 3.
- GV nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài : luyện tập về từ đồng nghĩa.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm bài vào vở BT.
- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2:
- HS đọc nội dung bài tập.
- GV giải nghĩa từ Cội: (gốc) trong câu tục ngữ lá rụng về cội.
- Gọi 1 HS đọc lại 3 ý đã cho.
* Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS trả lời: Trong các khổ thơ, em thích nhất khổ thơ nào? Em thích nhất màu nào, khi nói đến màu đó , em nghĩ đến những sự vật nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Về làm lại bài tập vào vở.
- 1- 2 HS làm bài tập 3.
- HS nghe.
- HS đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK và làm bài vào vở BT.
- HS đọc lại đoạn văn đã làm.
Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn các thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo.
- HS đọc.
- HS nghe.
- HS đọc.
- lớp trao đổi thảo luận và trả lời.
- Lớp đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ trên.
HS đọc. 
Trả lời.
- Lớp viết doạn văn, 1 số em đọc đoạn văn viết được. 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Biết:
- Nhân, chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1.Kiểm tra bài cũ;
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập về phép nhân, phép chia các phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính, đổi số 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2012_2013_ban.doc