Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5, Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Duy Hưng - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU

- HS biết đọc đúng và diễn cảm toàn bài văn giọng; đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.

- GDHS ý thức bảo vệ tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG: Sử dụng thiết bị nghe nhìn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1. Kiểm tra bài cũ : Đọc bài Tiếng rao đêm, trả lời câu hỏi về nội dung bài .

- HS nêu, GV nhận xét chung

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học

HĐ1.Luyện đọc

- 1 học sinh đọc toàn bài, phân đoạn. Lớp đọc thầm theo toàn bài .

- HS đọc nối tiếp.(2, 3 lần). Học sinh luyện đọc và GV kết hợp luyện đọc cho HS; giải nghĩa từ khó .

- 1HS đọc phần chú giải,

- HS đọc trong nhóm đôi.

- 1HS đọc toàn bài, nêu giọng đọc. GV nhận xét và sửa cho học sinh đọc cho đúng.

HĐ2. Tìm hiểu bài

- Tổ chức cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

- HS đọc thầm, đọc lướt ,thảo luận nhóm bàn trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Các nhóm vấn đáp trả lời lần lượt các câu hỏi.

- Sau mỗi đoạn được tìm hiểu, yêu cầu 1 học sinh nêu lại .

- Nội dung bài là gì?

- HS nêu. GV chốt: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển, bảo vệ vùng biển của Tổ quốc. GV đưa câu hỏi liên hệ bản thân HS

 

doc31 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5, Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Duy Hưng - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xét, kết luận chung.
* Kết luận: ( Như mục Bạn cần biết tr. 90 SGK)
Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng của nước chảy.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận các câu hỏi trang 91 SGK. 
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Cho HS trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp.
- HS trình bày, bổ sung.
- GV nhân xét chung, đưa câu hỏi liên hệ nội dung học.
* Kết luận: (Như mục Bạn cần biết tr. 91 SGK)
Hoạt động 3: Thực hành làm quay tua - bin.
- HS lấy mô hình "tua - bin nước" trong bộ đồ dùng để làm thực hành : Đổ nước làm quay tua - bin của mô hình.
- HS trình bày và thực hành.
- HS. GV nhận xét, khen ngợi HS học tốt, tích cực trong giờ học..
* Kết luận: GV chốt lại tác dụng của năng lượng nước chảy.
3. Củng cố dặn dò.
- Tóm tắt ND bài: HS đọc lại nội dung cần biết tr.90; 91 SGK. Em cần sử dụng năng lượng ntn cho phù hợp ?
- GV nhận xét giờ học,
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều. Toán*
 luyện tập về diện tích
I. Mục đích, yêu cầu:	
- Tiếp tục củng cố cho học sinh về tính diện tích của một số hình dựa trên cách chia hình đó thành những hình cơ bản đã học. 
- HS biết cách tính diện tích của hình dựa trên cách tính diện tích của những hình đã học.Bài làm khoa học.
- HS tích cực học tập.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. HDHS luyện tập:
Bài 1: Học sinh đọc bài toán:
Một thửa ruộng có kích thước như hình bên. Tính diện tích thửa ruộng đó.
 40m
+ Cho học sinh quan sát hình.
+ HDHS chia hình thành các hình cơ bản đã học 30m
(hình chữ nhật)
+ HS tự chia hình, nêu kích thước từng hình. 
+ HS nêu cách tính diện tích từng hình. 40m
+ HS làm bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ học sinh. 
- HS chữa bài. GV thu một số vở nhận xét.
 Bài 2: HS đọc đề bài:
Một mảnh đất có kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó.
+ HDHS các bước tương tự bài 1:
Chia hình thành các hình chữ nhật, nêu kích thước
từng hình. HS tính diện tích từng hình. Tính diện
tích hình đã cho. 50m 10m 
+ Gọi HS trình bày miệng cách giải. 40,5m
+ HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, hệ thống nội dung kiến thức học.
Bài 3: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập hộp chữ nhật kịch thước như sau: 1,5 cm ; 4cm ; 6cm 
 + Gọi HS trình bày miệng cách giải. GV-HS nhận xét, bổ sung, hệ thống bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV yêu cầu HS nêu lại nội dung vừa ôn luyện.
- Nhận xét tiết học.
Tiếng Việt 
luyện tập chính tả
I. Mục đích, yêu cầu:
- HDHS luyện viết đúng chính tả, viết đẹp. 
- HS vận dụng làm tốt các bài tập mà giáo viên đưa ra. Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
- HS có ý thức trau dồi vốn tiếng Việt, viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b- HDHS luyện tập:
Bài 1: HS viết đoạn thơ sau :
Cả đời đi gió đi sương
Bây gi.ờ mẹ lại lần giường tập đi
Mẹ vui, con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca
.Rồi con diễn kịch gi.ữa nhà
Một mình con diễn cả ba vai chèo.
- GV đọc. HS viết bài vào vở.
GV-HS nhận xét bổ sung, khen ngợi HS viết đúng, đẹp.
Bài 2: Điền ch hoặc tro vào từng chỗ trống để có từ ngữ viết đúng:
a) nhà ...ọ b) cứu ...ợ c) đi ....ợ d) ....ụ cột
e) điều .....ị g) bàn ...ông h) dự ....ù i) chuột ....ù
+ HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Thứ tự điền: tr, tr, ch, tr, tr, ch, tr, ch
Bài 3: Những từ ngữ nào viết đúng chính tả?
a) Trả lương b) lương thiện c) lương tâm d) lương rẫy
e) làm nương g) nơng náu h) đốt lửa i) một nửa
k) lửa đùa lửa thật m) nắm điều n) xinh lắm
+ HS trao đổi nhóm đôi, gọi HS nêu miệng. GV-HS nhận xét.
+ Đáp án: a, b, c, e, g, h, i, n
Bài 4: Điền l hoặc n vào từng chỗ trống để có từ ngữ viết đúng:
a) quả ...ê b) hoa ...ở c) đất .... ở d) ông ....ão
e) bộ ....ão g) .... ỗ thủng h) .... ỗ lực i) ....o lắng
+ HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng điền (mỗi em điền 1 dòng)
+ Thứ tự điền: l , n , l , l , n , l , n , l
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại nội dung vừa ôn luyện.
- Nhận xét tiết học.
Luyện viết
Bài 22: viết đoạn văn ngắn của Vũ Tú Nam
I.Mục đích, yêu cầu:
- Rèn cho học sinh viết đúng, viết đẹp, ngồi đúng tư thế viết. Nắm được nội dung đoạn viết.
- Học sinh viết, trình bày đoạn văn của Vú Tũ Nam trong vở luyện viết lớp 5.
- Học sinh có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.Đồ dùng: :Vở luyện viết chữ đẹp lớp 5.
III.Các hoạt động dạy học:
1.KTBC. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: vở viết, bút viết
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Trực tiếp
HĐ1. Hướng dẫn học sinh luyện viết:
- Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết; cách cầm bút.
- Học sinh đọc đoạn văn.
- GV đọc đoạn viết.
?: Nêu một số đặc điểm của biển thay đổi theo sắc mây trời? (Trời xanh thẳm biển cũng thẳm xanh, trời trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương; trời âm u biển xám xịt nặng nề; trời giông gió, biện đục ngầu giận dữ.)
+ Nêu lại những từ dễ viết sai có trong bài (chắc nịch, rải mây, âm u, xám xịt, nặng nề, giông gió, giận dữ ...)
+ Lưu ý học sinh cách trình bày bài cho đẹp.
+ HS nêu lại khoảng cách giữa các chữ.
+ Nêu lại cách viết chữ nét thanh, nét đậm.
- Học sinh luyện viết.
+ HS viết bài vào vở.
+ HS viết nhanh, đẹp có thể viết kiểu chữ: chữ đứng hoặc chữ nghiêng thanh đậm.
+ HS viết chưa tốt có thể viết chữ nét đều.
HĐ2.GV thu một số vở của học sinh nhận xét. 
GV khen các HS viết tốt, đep; tích cực trong giờ học.
3.Củng cố, dặn dò:
- HS xem lại bài viết, phát hiện những chỗ viết còn sai, chưa đẹp. 
- GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 2 / 2 / 2017
Ngày dạy : Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2017
TẬP LÀM VĂN
Ôn văn kể chuyện
I- MỤC ĐÍCH, YấU CẦU:
- Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.
- HS nắm vững kiến thức đó học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tớnh cỏch nhõn vật trong truyện và ý nghĩa của cõu chuyện. 
- HS thớch nghe kể chuyện và thớch được kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét đoạn văn viết lại của 4-5 học sinh (sau tiết trả bài). 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nờu mục đớch, yờu cầu của tiết học.
b. HDHS luyện tập:
Bài tập 1: HS đọc đầu bài.
- HS làm bài theo nhúm 4. Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả. Cả lớp - HS nhận xột, gúp ý. GV tổng kết theo cỏc ý:
+ Thế nào là kể chuyện? 
 (Là kể một chuỗi sự việc cú đầu, cú cuối; liờn quan đến một hay một số nhõn vật. Mỗi cõu chuyện núi một điều cú ý nghĩa)
+ Tớnh cỏch của nhõn vật được thể hiện qua những mặt nào? 
(Hành động của nhõn vật, lời núi, ý nghĩ của nhõn vật; những đặc điểm ngoại hỡnh tiờu biểu)
+ Bài văn kể chuyện cú cấu tạo như thế nào? 
 (Mở đầu; diễn biến, kết thỳc)
Bài tập 2: 2 HS nối tiếp nhau đọc yờu cầu của bài: HS1 đọc phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất?, HS2 đọc cỏc cõu hỏi trắc nghiệm.
- Cả lớp đọc thầm nội dung BT, suy nghĩ, làm bài vào vở BT.
- Gọi HS nờu miệng từng cõu. GV-HS nhận xột chốt lại ý đỳng:
a- ý 3 ; b - ý 3 ; c- ý 3.
3. Củng cố, dặn dũ:
- GV nhận xột tiết học. 
- HS ghi nhớ những kiến thức về văn Kể chuyện vừa ụn luyện. 
- Chuẩn bị cho tiết TLV tới bằng cỏch đọc trước cỏc đề văn để chọn một đề ưa thớch.
Toán
Tiết 109: luyện tập chung
I. Mục đích- yêu cầu:
- HS biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN và hình lập phương .
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. Làm đúng bài 1;3 trong SGK.Bài làm khoa học, trình bày rõ ràng.
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ :- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN và hình lập phương ?
-Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN và hình lập phương 2. Bài mới:	
a, Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
b, HDHS luyện tập:
Bài 1: Học sinh biết vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật có các số đo không cùng đơn vị đo .
- Học sinh làm việc cá nhân .
- Hai học sinh lên bảng chữa từng phần. Lớp nhận xét .
- GV nhận xét, hệ thống kiến thức liên quan.
Bài 2 : HS nêu nội dung bài tập.
- HS làm bài, chữa bài.
- GV nhận xét, hệ thống kiến thức liên quan.
Bài 3 : HS nêu nội dung bài tập.
- Phát huy kĩ năng phát hiện nhanh và tính nhanh diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lập phương .
- Làm bài vào vở .
- GV đánh giá bài làm cho học sinh .
Cạnh của hình lập phương là 4cm. Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của nó gấp lên 9 lần. 
Vì: Khi gấp cạnh hình lập phương lên 3 lần thì diện tích một mặt của hình lập phương gấp lên 3x3 = 9 (lần)
3.Củng cố dặn dò
- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần HHCN và hình lập phương ?
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán*
luyện tập chung
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh cách tính diện một số hình, diện tích tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS nắm được cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Bài làm trình bày khoa học, sạch sẽ.
- HS có óc sáng tạo trong học tập.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại quy tắc tính Sxq, Stp của HHCN.
2.Bài mới. 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. HDHS luyện tập:
Bài 1: 
a) Tính diện tích hình thang, biết độ dài hai đáy là 12 cm ; 16 cm; chiều cao 10 cm. 
b) Tính diện tích hình chữ nhật, biết chiều dài 1,2 dm; chiều rộng bằng 1/2 chiều dài.
+ HS tự làm bài vào vở, 
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh, củng cố kiến thức liên quan.
Bài 2: 
a) Cho hình tam giác có diện tích 0,875 m2, độ dài đáylà 3,5m. Tính chiều cao tương ứng của hình tam giác đó.
+ HS làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng chữa bài.
+ HS - GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Một cái thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật cao 0,5m; có chiều rộng bằng 3/4 chiều dài; chiều dài là 0,8m. Người ta sơn tất cả các mặt trong và mặt ngoài của thùng. Biết rằng cứ sơn 2m2 thì tốn 0,5 kg sơn. Hỏi người ta dùng hết bao nhiêu ki-lô-gam sơn?
+ HS đọc đề bài. Suy nghĩ làm bài ra giấy nháp. GV quan sát, giúp đỡ học sinh làm bài còn lúng túng.
. Gợi ý học sinh thấy muốn tính được chiều rộng của thùng. 
. Bước tiếp theo tính Stp của thùng (nhớ là thùng không nắp) 
 (Stp = Sxq + Sđáy)
. Tính diện tích sơn cả hai mặt (trong và ngoài) của thùng (Stp x 2)
. Tính lượng sơn để sơn thùng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại nội dung vừa ôn luyện
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn:2 / 2 / 2017
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2017
luyện từ và câu
Luyện tập câu ghép
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh về câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
- HS nắm được cách phân biệt câu đơn - câu ghép, xác định được vế câu, các bộ phận chính của câu trong câu ghép.
- HS tích cực học bài, làm bài.
II. Đồ dùng 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b- HDHS luyện tập:
Bài 1: Phân các câu dưới đây thành hai loại: câu đơn và câu ghép. Em dựa vào đâu để phân biệt như vậy?
a- Mùa thu năm 1929, Lý Tự Trọng/ về nước, được giao nhiệm vụ làm liên lạc, chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tầu biển.
b- Lương Ngọc Quyến/ hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của ông/ còn sáng mãi.
c- Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó / bay ra hót râm ran.
d- Mưa / rào rào trên sân gạch, mưa / đồm độp trên phên nứa.
+ HS tự làm bài.
+ GV-HS nhận xét, bổ sung. (câu a, c làcâu đơn; câu b, d là câi ghép (vì có 2 vế câu)
Bài 2: a) Vạch ranh giới giữa các vế câu trong từng câu ghép tìm được ở bài tập 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng vế câu.
b) Có thể tách mỗi câu ghép tìm được ở bài tập 1 thành 1 câu đơn được không? Vì sao?
+ HS làm bài vào vở. 
- HS. GV nhận xét, bổ sung. (không thể tách được, vì nội dung của các vế câu có quan hệ mật thiết với nhau.
Bài 3: Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép sau:
a) Bích Vân học bài, còn ..... b) Nếu trời mưa to thì ......
c) ......, còn bố em là bộ đội. d) ...... nhưng Nam vẫn đến lớp.
+ HS tự làm bài.
+ Gọi HS lên bảng chữa bài. GV- HS nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại những nội dung vừa ôn luyện. Nêu lại đặc điểm của câu ghép.
Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục đích- yêu cầu: 
- HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện theo gợi ý SGK. 
- Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên. Trình bày bài đúng, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng.
- GDHS yêu quý cái thiện, căm ghét cái ác. 
II. Đồ dùng :
- Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truỵện cổ tích.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Nêu MĐ, YC của tiết học
b. HDHS luyện tập:
- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- GV: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên đề bài các em chọn.
VD:
+ Em muốn kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn giữa em với bạn Hương - một bạn thân của em hồi em còn học lớp 3...
+ Tôi rất khâm phục ông Giang Văn Minh trong truyện Trí dũng song toàn...
- GV giải thích những thắc mắc của HS (nếu có)
- GV đưa bảng ghi tên 1 số truyện.
c. HS làm bài:
- HS làm bài, giáo viên theo dõi học sinh làm.
- Giúp đỡ học sinh còn lúng túng, gặp khó khăn để các em hoàn thành bài làm theo 
yêu cầu.
- GV thu bài làm của HS. GV nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
Toán
 Tiết 110: Thể tích một hình (Tr. 114)
I. Mục đích- yêu cầu: 
- HS có biểu tượng về thể tích của một hình.
- HS biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. Vận dụng làm bài 1; 2 linh hoạt, trình bày rõ ràng.
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng :
- Một hình lập phương có màu rỗng; một hình lập phương trong suốt, rỗng.
- Hình vẽ minh hoạ các ví dụ và bài tập 1,2. 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
HĐ1: Hình thành biểu tượng ban đầu và một số tính chất có liên quan đến thể tích
*Ví dụ 1:GV trưng bày đồ dùng, yêu cầu quan sát: Nêu tên 2 hình, hình nào to, hình nào nhỏ ?
- GV: Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn thể tích hình lập phương.
- GV đặt hình lập phương vào trong hình hộp chữ nhật: Hãy nêu vị trí của 2 hộp?
- GV: Khi HLP nằm gọn trong HHCN ta nói thể tích HLP nhỏ hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
- Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích.
*Ví dụ 2 :
- GV treo tranh minh hoạ: Hình P gồm mấy HLP? Khi tách hình P thành 2 hình M và N thì số HLP trong mỗi hình là bao nhiêu?
- Ta nói rằng thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N.
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ đã cho để trả lời câu hỏi, ghi vào vở.
- HS nêu cách làm. GV chốt đáp án đúng, hệ thống kiến thức..
Bài 2: HS đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải.
- HS trình bày kết quả thảo luận. GV đánh giá, hẹ thống kiến thức liên quan.
Bài 3: HS nêu nội dung bài tập.
- Tổ chức HS làm bài
- GV xác nhận các cách xếp: Hãy so sánh thể tích của các hình đó?
- GV thống nhất kết quả. ( Có 5 cách xếp 6 hình lập phương cạnh 1 cm thành hình hộp 
chữ nhật)
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Sinh hoạt lớp
Nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp 
 I. Mục đích yêu cầu
- HS nắm được ưu, hạn chế của cá nhân, tổ, tập thể trong tuần. 
- HS rèn luyện, phấn đấu vươn lên trong tuần học tiếp theo. Thi đua học tập và rèn luyện
thật tốt Mừng Đảng – Mừng Xuân.
- HS chấp hành tốt nội qui, nề nếp của trường, lớp, của đội đề ra.
II. Nội dung
1. HS nhận xét:
- Từng tổ trưởng nhận xét về mọi hoạt động của tổ mình trong tuần như đi học; truy bài; đồng phục; học tập; vệ sinh; ..
- Ban cán sự lớp lần lượt nhận xét chung hoạt động của lớp trong tuần. 
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
 2. GV nhận xét chung .
........................
- Tuyên dương ..
3. Phương hướng tuần tới: 
- Chấp hành nghiêm nề nếp lớp, nhà trường, Đội đề ra. 
- Giữ vệ sinh cá nhân thật tốt, ăn măc đủ ấm trong những ngày rét.
- Giữ gìn môi trường trong sạch, an toàn. Chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thông 
đường bộ.
- Thực hiện tốt về việc không sản xuất, mua bỏn, vận chuyển, nhập khẩu, xuất khẩu, tàng trữ và sử dụng cỏc loại phỏo, thuốc phỏo, vật liêu gây nổ.
- Học tập nắm chắc nội dung học và vận dụng tốt kiến thức vào thực hành, cuộc sống. Hăng hái, tích cực học tập trong các tiết học. 
- Tiếp tục xây dựng lớp học xanh, sạch, thân thiện, môi trường thân thiện, an toàn.
- Rèn cho HS đọc đúng và viết đúng, viết đẹp; phụ đạo HS học chậm. 
4. Sinh hoạt văn nghệ: 
- HS tổ chức sinh hoạt văn nghệ : múa, hát, kể chuyện, đọc thơ ...cho HS chào mừng năm mới 2017.
Buổi chiều địa lí ( 5B- 5A)
châu âu
I. Mục đích- yêu cầu:
- Dựa vào lược đồ(bản đồ), nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu âu, đọc tên một số dãy núi , đồng bằng , sông lớn của Châu Âu ; đặc điểm địa hình của Châu Âu .
- Nắm được đặc điểm thiên nhiên của Châu Âu .
- Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân Châu Âu .
II. Đồ dùng: Bản đồ thế giới và quả địa cầu .
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các nước láng giềng của nước ta, các nước ấy có thủ đô là gì ?
- GV nhận xét, hệ thống kiến thức..
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Trực tiếp 
Hoạt động 1: Vị trí giới hạn .
- HS làm việc cá nhân
- Quan sát hình 1 và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17 ; và trả lời các câu hỏi trong SGK .
- Học sinh nêu vị trí giới hạn của và nêu nhận xét về diện tích so với Châu á .
- Hai học sinh lần lượt lên bảng chỉ bản (quả địa cầu) đồ giới hạn của Châu Âu .
- HS so sánh diện tích của Châu Âu với Châu á .
- GV đưa nhận xét câu trả lời của học sinh và kết luận chung .
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên 
 Làm việc theo nhóm bàn .
- GV yêu cầu học sinh dựa vào ảnh mô tả cho nhau nghe về quang cảnh của mỗi địa điểm 
- Học sinh cùng quan sát ảnh trong SGK và nói cho nhau nghe về sự cảm nhận của mình về cảnh đẹp đó.
- Đại diện một số bàn nêu cảm nhận .
- GV khái quát cho học sinh .
Hoạt động 3 : Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu
- Hoạt động cả lớp.
- HS dựa vào số liệu về dân số của châu Âu, so sánh sự khác nhau giữa dân châu Âu với dân châu á ?
- Học sinh quan sát bảng số liệu và so sánh nêu nhận xét của mình .
- Học sinh kể tên những hoạt động sản xuất của người dân châu Âu .
- GV nhận xét và đưa ra kết luận chung .
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu phần ghi nhớ về châu Âu. Em thấy châu Âu có gì tốt đẹp?
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò cho giờ sau . 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2016_2017_ngu.doc
Giáo án liên quan