Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2020

Buổi chiều

TẬP LÀM VĂN

VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)

I. MỤC TIÊU

HS viết đựơc lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Giấy viết, phong bì, tem thư. Bảng phụ ghi đề bài trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. GV nêu yêu cầu giờ kiểm tra.

2. Hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của đề bài.

- HS nhắc lại 3 phần của một lá thư

 - GV treo bảng phụ đề bài lên bảng

- HS đọc đề:

Đề số 1: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ ) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.

Đề số 2: Nhân dịp sinh nhật của một người thânđang ở xa, hãy viết thư để thăm hỏi và chúc mừng người thân đó.

Đề số 3: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, Hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.

Đề số 4: Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn (có người đau ốm, người mới mất, mới gặp nạ ) hãy viết thư thăm hỏi và động viên người thân đó.

GV nhắc HS: + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài

 + Lời lẽ trong thư thân mật, thể hiện sự chân thành

 + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận địa chỉ vào phong bì.

 3. HS thực hành viết thư

 HS viết bài. GV theo dõi.

 4. Củng cố, dặn dò

 GV thu bài. GV nhận xét tiết học.

 

doc37 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài.
- HS nhắc lại 3 phần của một lá thư
 - GV treo bảng phụ đề bài lên bảng 
- HS đọc đề:
Đề số 1: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
Đề số 2: Nhân dịp sinh nhật của một người thânđang ở xa, hãy viết thư để thăm hỏi và chúc mừng người thân đó.
Đề số 3: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, Hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
Đề số 4: Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn (có người đau ốm, người mới mất, mới gặp nạ) hãy viết thư thăm hỏi và động viên người thân đó.
GV nhắc HS: + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài 
 + Lời lẽ trong thư thân mật, thể hiện sự chân thành
 + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận địa chỉ vào phong bì.
 3. HS thực hành viết thư
 HS viết bài. GV theo dõi.
 4. Củng cố, dặn dò
 GV thu bài. GV nhận xét tiết học.
-------------------------------
Khoa học
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
 - Nêu được: 
 + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được cất dinh dưỡng; được nuôI trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).
 + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết) .
 - KNS: KN nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn- HĐ2: thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Hình trong SGK, phiếu BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : (3’) 
- Hỏi : + Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
 + Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? 
- GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài: (2p)
- GV giới thiệu bài – ghi mục bài lên bảng.
- Nêu mục tiêu tiết học – 2 HS nhắc lại.
3. Bài mới (28p)
HĐ1. Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín: (10’) (Làm việc cả lớp)
* Mục tiêu: 
 HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào? (ăn đủ với liều lượng nhiều hơn nhóm chất đạm và chất béo.)
- Hỏi : + Kể tên một số loại rau, quả em vẫn ăn hàng ngày ? (cam , chuối, bưởi,...)
 + Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ?
 + Ăn rau và quả chín hàng ngày có ích lợi gì ?
- GV kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
 HĐ 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. (10’)(Làm việc N2)
* Mục tiêu: 
 HS biết giải thích thế nào là thực phẩm sạch, an toàn.
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận theo cặp đôi trả lời các câu hỏi trongSGK.
- Theo em, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? (...không ôi thiu, không nhiễm hóa chất, không gây ngộ độc)
- HS dựa vào mục Bạn cần biết và quan sát tranh h3-h4 (...giữ được chất dinh dưỡng ..)
- Gọi các tổ lên giải thích. GV nhận xét.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
* Lưu ý: Đối với các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch.
 HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. (10ph) (Làm việc N 4) 
* Mục tiêu: 
 Kể ra các biện pháp thực hiện giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Cách tiến hành:
 GV phát phiếu và yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các nội dung sau:
- Cách chọn thức ăn tươi, sạch?
- Cách nhận ra thức ăn ôi, héo?
- Cách chọn đồ hộp và chọn thức ăn được đóng gói? (lưu ý đến thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng)
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
- Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
HS thảo luận xong- đại diện nhóm trình bày- nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Cách chọn rau, quả tươi: Cần q/s hình dạng bên ngoài cò nguyên vẹn, không dập nát, trầy xước; q/s màu sắc màu tự nhiên, không úa héo; sờ - nắn có cảm giác nặng, chắc tay .
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết ở SGK.
4. Củng cố, dặn dò (3p)
- Tại sao phải ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày?
GV nhận xét tiết học
------------------------------------------------------	 
Tự học
CÂU LẠC BỘ TOÁN.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố lại các kiến thức về các đơn vị đo, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- HS có kĩ năng giao tiếp, tự tin trong giải quyết các vấn đề.
- HS yêu thích học toán.
II. Các hoạt động chính:
1. Giáo viên giới thiệu buổi sinh hoạt câu lạc bộ, giới thiệu người dẫn chương trình.
2. Người dẫn chương trình thông qua chương trình buổi sinh hoạt.
Văn nghệ chào mừng.
Phần thi cá nhân: Đi tìm “nhà toán học nhỏ tuổi”.
Phần thi chung sức.
Tổng kết buổi sinh hoạt.
3. Nội dung cụ thể buổi sinh hoạt:
- 1 HS lên trình bày bài hát: Những bông hoa những bài ca.
- Người dẫn chương trình nêu thể lệ của phần thi thứ nhất: Phần thi mang tên đi tìm “nhà toán học nhỏ tuổi”. Mỗi bạn sẽ được phát cùng một đề thi và làm việc cá nhân trong vòng 7 phút. Bài thi gồm hai phần: Phần trắc nghiệm gồm có 4 câu và 1 câu phần tự luận. Khi thời gian làm bài hết người dẫn chương trình sẽ đọc đáp án của bài thi. Các thí sinh đổi chéo bài kiểm tra số câu đúng của bạn và ghi tổng số câu đúng lên góc phải của bài thi. Các tổ trưởng thu bài nộp cho giáo viên để giáo viên kiểm tra lại.
- Trong lúc giáo viên kiểm tra kết quả. Người dẫn chương trình lên điều hành cho lớp chơi trò chơi: “Hãy làm theo tôi làm đừng làm theo tôi nói”.
- Giáo viên kiểm tra xong đưa cho người dẫn chương trình đọc kết quả. Ai có số câu đúng nhiều nhất sẽ đạt danh hiệu: “ Nhà toán học nhỏ tuổi” và trở thành ban giám khảo cho phần thi tiếp theo.
Đề thi cá nhân
Thời gian làm bài 7 phút.
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Đơn vị đo nào sau đây là đơn vị đo độ dài:
A. m B. giờ C. m2 D. kg
Câu 2: 2kg 4g = ..g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 204 B. 2004 C. 20 004 D. 2400
Câu 3: Giá trị của biểu thức: 120 000 + 7001 + 80 000 là:
A. 1300 B. 1500 C. 207 001 D. 182 701
Câu 4: Số trung bình cộng của 132; 135; 138 là:
A. 135 B. 138 C. 132 D. 140
Phần 2: Tự luận
Cho hình chữ nhật có chu vi là 40 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 10 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Sau khi tìm được “nhà toán học nhỏ tuổi”, chuyển sang phần thứ 2 Thi chung sức.
Ở phần thi này lớp được chia làm 3 đội chơi. Các đội sẽ được phát cùng một đề thi. Các thành viên trong đội thảo luận cùng nhau giải bài. Đội trưởng ghi vào bảng nhóm. Ban giám khảo cũng được phát đề thi nhung làm việc cá nhân. Thời gian làm bài 7 phút. Sau khi thời gian kết thúc các đội nộp bài. Ban giám khảo sẽ kiểm tra kết quả của các đội. Giáo viên tư vấn nếu cần. Đội nào làm đúng, trình bày sạch đẹp là đội thắng cuộc.
 Đề thi chung sức
Thời gian làm bài: 7 phút.
Câu 1: Số học sinh lần lượt của 3 lớp là: 28 học sinh, 32 học sinh, 30 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Câu 2: Cho biểu thức a x 7. Tìm a để biểu thức có giá trị bằng 35.
Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 193 + 16 + 84 + 7
Ban giám khảo công bố đội thắng cuộc.
Giáo viên nhận xét chung. Kết thúc buổi sinh hoạt.
------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2020
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.VBT 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ. (3p)
- 2 HS cùng bàn thảo luận câu hỏi: Cốt truyện là gì?
- Tổ trưởng kiểm tra các bàn – Báo cáo kết quả.
- GV gọi một số nhóm trả lời.
- GV nhận xét, khen gợi những học sinh đã cố gắng trong học tập.
2. Giới thiệu bài: (2p)
- GV giới thiệu bài – ghi mục bài lên bảng.
- Nêu mục tiêu tiết học – 2 HS nhắc lại.
3. Bài mới (14p)
a. Phần nhận xét.
Bài 1: Thảo luận nhóm
- HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống. Từng cặp trao đổi, làm bài trên phiếu 
- Đại diện các nhóm trình bày.
* + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:
 + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc.
 + Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm
* mỗi sự việc được kể trong 1 đoạn văn.
Bài 2: Làm miệng.
- Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? (Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi 1 ô li, chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng) .
 + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? (kết thúc lời thoại cũng xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn)
Bài 3 Thảo luận cặp đôi
HS đọc yêu cầu, suy nghĩ thảo luận, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên. 
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự việc trong chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện. 
+ Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
b. Phần ghi nhớ (3’) 
 HS đọc thầm phần ghi nhớ. 
4. Phần luyện tập (15’)
- HS đọc thầm yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại và xác định yêu cầu của đề.
- Hỏi: + Câu chuện kể lại chuyện gì?(kể về 1 một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà)
 + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? (Đoạn 1,2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.)
 + Đoạn 1 kể sự gì? (đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảnh của hai mẹ con)
 + Đoạn 2 kể sự gì? 
 + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? theo em kể lại chuyện gì? (phần thân đoạn, kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền)
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ tưởng tượng để viết ra thân đoạn. 
- HS nối tiếp trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. 
 5. Củng cố dặn dò (2ph)
GV nhận xét tiết học.
Toán
BIỂU ĐỒ (TIẾP)
 I. MỤC TIÊU : 
 - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
 - Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ cột
 - Bài tập cần làm Bài1,2a. KKHS làm thêm các bài còn lại
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Biểu đồ cột.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 GV yêu cầu đọc lại biểu đồ BT1 - Trả lời các câu hỏi. 
- 2 HS cùng bàn kiểm tra nhau báo cáo kết quả..
- GV nhận xét, đánh giá việc học bài của HS.
2. Giới thiệu bài: (2p)
- GV giới thiệu bài – ghi mục bài lên bảng.
- Nêu mục tiêu tiết học – 2 HS nhắc lại.
3. Bài mới: (13p)
 a. Giới thiệu biểu đồ hình cột - Số chuột của 4 thôn đã diệt. (14’) 
 - Gv treo biểu đồ: Số chuột của 4 thôn đã diệt.
 - Hỏi: + Biểu đồ có mấy cột? (4 cột)
 + Dưới chân các cột ghi gì? (tên các thôn)
 + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? (số chuột đã diệt được ở các thôn)
 + Số được ghi trên đầu mỗi cột ghi gì? (số chuột đã diệt được ở các thôn)
- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
 + B/đ ghi số chuột diệt được của thôn nào? (Đông, )
 + Chỉ trên b/đ cột biểu diễn số chuột của các thôn?
 + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? (2000 con)
 + Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột?
 + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng?
 + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn?
 + Thôn nào diệt đựơc nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
 + Cả bốn thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
 2000 + 1600 + 2750 + 2200 =8550 (con chuột)
 + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột?
 2200 - 2000 = 200 con chuột.
 + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là bao nhiêu con chuột?
 2750 - 1600 = 1150 con chuột.
 + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào?
 (Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng).
4. Luyện tâp (14p)
Bài1: + Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong vở BT và trả lời các câu hỏi: 
Chẳng hạn:
- Có những lớp nào tham gia trồng cây? (4A,4B,5A,5B,5C)
- Hãy nêu số cây trồng của từng lớp?
- Khối 5 có mấy lớp tham gia trồng cây?
- Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là những lớp nào?
- Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
- Số cây trồng được của cả khối lớp bốn và khối lớp 5 là bao nhiêu cây?
+ HS làm vào vở BT sau nối tiếp đọc bài trước lớp.
Bài 2(a) GV yêu cầu HS đọc số lớp Một của trường Tiểu học Hoà Bình trong từng năm học.
 - HS làm và nêu miệng
 - Bài b. còn lại KKHS làm. Nối tiếp trả lời trước lớp.
 - GV nhận xét- kết luận.
5. Củng cố, dặn dò. (3p)
 GV nhận xét, dặn do HS.
___________________________________________
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU :
 - HS biết được ưu, nhược điểm trong tuần, khắc phục nhược điểm.
 - Thực hiện kế hoạch tuần 6.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
1. Nhận xét các mặt trong tuần.
 - Lớp trưởng điều khiển các tổ thảo luận, đại diện tổ trưởng lên báo cáo các mặt học tập, nề nếp của tổ mình. 
 - GV nhận xét ưu nhược điểm của từng tổ, từng cá nhân.
- GV tuyên dương một số bạn hăng say phát biểu, xây dựng bài, tiến bộ về chữ viết.
 - Nhắc nhở một số bạn còn chưa tập trung học bài, quên sách vở
2. Kế hoạch tuần 6 :
- Thực hiện tốt nội quy của người học sinh.
- Đi học chuyên cần, chấm dứt quên sách vở và DDHT. Học và làm bài đầy đủ 
- Khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm trong tuần.
- Tham gia kể chuyện chủ đề : mẹ và cô.
- Thực hiện tốt các buổi sinh hoạt 15 phút đầu giờ, sinh hoạt các nội dung như Tổng phụ trách đã đề ra. Chú trọng ý thức tự quản.
- PH tiếp tục lao động ; 
----------------------------------------------------------
Buổi chiều
Lịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU :
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại p/k phương Bắc (một vài điểm chính sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
 + Nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý
 + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người hán.
* Định hướng
- KN thái độ: nhận biết: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. HOẠTĐỘNG DẠY VÀ HỌC :	
Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 2 bạn cùng bàn kiểm tra nhau:
- Nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời gian nào?
- Nêu những thành tựu của người Lạc Việt,
- HS báo cáo kết quả.
- GV gọi 1 số nhóm - Nhận xét.
2. Giới thiệu bài: (2p)
- GV giới thiệu bài – ghi mục bài lên bảng.
- Nêu mục tiêu tiết học – 2 HS nhắc lại.
3. Bài mới: (28p)
HĐ1: Tìm hiểu Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại p /k phương Bắc đối với nhân dân. (14p) (Làm việc cả lớp)
* Mục tiêu: - Biết các chính sách áp bức bóc lột của các triều đại p /k phương Bắc đối với nhân dân ta.
 - Biết so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
* Cách tiến hành:
+ Tìm hiểu nguyên nhân
- GV hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại p/k phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào? (nước Âu Lạc chia thành quận, huyện, bắt dân ta phải lên rừng săn voi, tê giác ,bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán,)
- GV kẻ bảng lên bảng để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ: về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá 
- HS điền vào ô trống, sau đó báo cáo kết quả.
- GV kết luận.
 Thời gian 
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền

Là một nước độc lập
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc.
Kinh tế

độc lập và tự chủ
bị phụ thuộc
Văn hóa
Có phong tục, tập quán riêng
Phải theo phong tục tập quán người Hán,học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.

HĐ2: Trình bày Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của p/k phương Bắc.(14p)
(Làm việc theo nhóm 4)
* Mục tiêu: Biết nêu tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của p/ k phương Bắc.
* Cách tiến hành:
Diễn biến: 
- GV phát phiếu học tập và nêu yêu cầu đọc Sgk và điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của p/ k phương Bắc vào bảng thống kê.
- HS đọc thông tin GSK, nối tiếp nêu các cuộc khởi nghĩa theo mốc thời gian
- GV nhận xét, điền kết quả lên bảng.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lí Bí
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng

- GV nêu 1 số câu hỏi để khắc sâu kiến thức về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống ách đô hộ của p/k phương Bắc.
- KKHS nêu được: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
 4.Củng cố, dặn dò: (2’) 
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
___________________________________________________________
Toán
BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu có hiểu biết biểu đồ tranh 
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ tranh
- Bài tập cần làm Bài1,2ab. KKHS làm thêm các bài còn lại 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- Máy chiếu
- Biểu đồ Các con của năm gia đình như SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 3 tổ thảo luận 3 câu hỏi:
+ Tính TBC của: 24, 56
+ Tính TBC của: 20, 30, 40
+ Tính TBC của: 12, 16, 20, 24
- Đại diện 1 số nhóm trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, đánh giá việc học bài của HS.
2. Giới thiệu bài: (2p)
- GV giới thiệu bài – ghi mục bài lên bảng.
- Nêu mục tiêu tiết học – 2 HS nhắc lại.
3. Bài mới: (12p)
a. Làm quen với biểu đồ tranh. ( 14’)
* Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình
- GV trình chiếu biểu đồ Các con của năm gia đình
- GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.
- GV hỏi:+ Biểu đồ gồm mấy cột? ? ( 2 cột)
 + Cột bên trái cho biết gì? ( cột bên trái là tên các gia đình)
 + Cột bên phải cho biết những gì? (cột bên phải cho biết con của các gia đình,)
 + Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào? (Cô Mai, Cô Lan, Cô Hồng, Cô Đào, Cô Cúc.)
 + G/đ cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái? ( 2 con gái)
 + G/đ cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái? ( 1 con trai)
 + Biểu đồ cho biết gì về các con g/đ cô Hồng? ( 2con: 1 trai, 1 gái)
 + Vậy còn g/đ cô Đào, gia đình cô Cúc?
- Sau đó cho HS nêu lại thông qua biểu đồ.
 + Những gia đình nào có một con gái? trai?
4. Luyện tập. ( 14’)
Bài1: 
- GV trình chiếu biểu đồ đồ: “ Các môn thể thao khối lớp bên tham gia”
 - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ “Các môn thể thao khối lớp bên tham gia” và tự làm bài theo cặp
 - đại diện trả lời trước lớp.
 - Giáo viên chữa bài, nhận xét chung.
Bài2(a, b) 
- GV trình chiếu biểu đồ: Số thóc của từng năm gia đình bác Hà thu hoạch
- HS đọc đề bài và làm.
 Bài còn lại (c) KK HS làm
- GV gợi ý cho HS tính số thóc của từng năm sau đó cho làm.
- GV thu vở kiểm tra và nhận xét bài làm của HS.
Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là:
 10 x 5 = 50(tạ)
 50 tạ = 5 tấn
 b. Năm 2001 gia đình bác Hà thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 số tấn thóc là:
 50 – 40 =10(tạ )
 c. 40 + 50 + 30 =120(tạ )
- Năm 2002 được nhiều thóc nhất 
- Năm 2001 thu được ít thóc nhất 
 5. Củng cố, dặn dò.( 2’)
Nhận xét giờ học
---------------------------------------------------------------------
Chiều: Địa lí
TRUNG DU BẮC BỘ
 I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, xườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
 + Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du.
 + Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. 
*KK HS nêu quy trình chế biến chè
II. ĐỒ DÙNG	
 - Máy chiếu
 - BĐ địa lí tự nhiên, BĐ hành chính Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ (3p)
 - Người dân ở HLS làm những nghề gì ? Nghề nào là nghề chính ?
 - Kể tên 1 số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS ?
- GV nhận xét câu trả lời của học 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc