Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 25 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hạnh

I. MỤC TIÊU

- Biết được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:

+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.

+ Thành phố lớn nhất nước ta.

+ Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại phát triển.

- Chỉ được vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam, lược đồ. Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh.

- HS tự hào về thành phố trẻ mang tên Bác và có ý thức trân trọng, giữ gìn những công trình công cộng, di tích lịch sử của dân tộc.

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh, ảnh về thành phố Hồ Chí Minh sưu tầm được

 - Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. KTBC: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ.

2. Dạy bài mới

 

doc24 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 25 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h?
- GV nhận xét tiết học và HDHS chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
Kể chuyện
 Những chú bé không chết 
i. mục tiêu
- HS dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ kể lại đúng từng đoạn của câu chuyện “Những chú bé không chết” rõ ràng, mạch lạc, đủ ý, kể được nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
- HS biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống lại kẻ thù xâm lược và bảo vệ Tổ Quốc. và đặt tên khác cho câu chuyện cho phù hợp với nội dung.
- Giáo dục HS lòng dũng cảm, bình tĩnh trong mọi tình huống. 
ii. đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện. 
iii. các hoạt động dạy học 
1. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến, tham gia ở tuần trước.
2. Dạy bài mới 
a.Giới thiệu bài: Trực tiếp 
b. Hướng dẫn bài mới.
* GV kể chuyện.
- GV kể lần 1, HS nghe. GV kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện.
- GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
* Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Một HS nêu yêu cầu của bài kể chuyện.
* Kể chuyện trong nhóm: 
- Kể chuyện trong nhóm: HS kể chuyện từng đoạn trong nhóm, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể trước lớp.
- 2, 3 nhóm HS thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện, Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Các nhóm khác nghe và nhận xét nhóm bạn kể chuyện.
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhận kể hay nhất.
- GV hỏi: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì của các chú bé?
- Tại sao truyện lại có tên gọi là “Những chú bé không chết ”
- Thử đặt tên khác cho câu chuyện này.
3 .Củng cố, dặn dò 
- Qua câu chuyện trên, em học tập được điều gì?
- GV liên hệ giáo dục HS lòng dũng cảm, bình tĩnh trong mọi tình huống.
- GV nhận xét tiết học. Dăn HS xem trước nội dung bài kể chuyện tiết tuần sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 22/2/2018
 Ngày dạy: Thứ tư, 28/2/2018
Tập đọc
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục tiêu
- HS bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- HS hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- HS cảm phục và kính yêu người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, yêu quý các chú bộ đội.
*Rèn HS phát âm chuẩn L/N: lái, nữa, lùa, ...
II. Đồ dùng dạy học:
- BPghi ND khổ thơ “Không có kính không phải xe không...khô thôi. 
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- 2 HS nối tiếp bài“Khuất phục tên cướp biển”trả lời câu hỏi về ND bài.
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu qua tranh minh hoạ sgk.
 - Bài thơ gồm mấy khổ? Tác giả của bài thơ là ai?
 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc ( GV chia bài thành 4 đoạn)
- HS đọc nối tiếp đoạn của bài.
+ GV theo dõi phát hiện từ khó và hướng HS phát âm chuẩn L/N: lái, nữa, lùa, ... 
+ HS đọc từ chú giải sgk. 
- HS đọc nối tiếp đoạn của bài: GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng các câu thơ trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.- 1HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài. 
Đ1: HS đọc 3 khổ thơ đầu.+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
ý1: Tinh thần dũng cảmvà lòng hăng hái của các chiến sĩ.
Đ2: HS đọc khổ thơ 4.+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ thể hiện trong những câu thơ nào?+ Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
ý2: Những khó khăn gian khổ của các chiến sĩ.
- GV: Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chống đế quốc Mĩ.
- HS đọc thầm lại cả bài thơ, trả lời câu hỏi: Bài thơ có nội dung gì?
Nội dung: HS nêu GV ghi bảng.
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. HS tìm giọng đọc của cả bài. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một khổ thơ tiêu biểu.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
3. Củng cố, dặn dò
- Bài thơ nói nên điều gì?
- GV liên hệ giáo dục HS cảm phục và kính yêu người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, yêu quý các chú bộ đội. 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Thắng biển.
-------------------------------------------------------
Địa lí
 Thành phố Cần Thơ 
I. Mục tiêu:
- HS biết được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ:
+ Vị trí: nằm ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
+ Cần thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ.
- HS chỉ đúng thành phố Cần Thơ trên bản đồ, lược đồ. Nêu đúng một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ.
- HS tôn trọng thành quả lao động của người dân nơi đây. Tự hào về đất nước và con người Việt Nam. 
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ: hành chính Việt Nam. 
III. Các hoạt động dạy học
1. KTBC: Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn của cả nước? Nêu tên gọi khác của TP Hồ Chí Minh? 
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp.
b. Hướng dẫn bài mới. 
HĐ 1: Thành phố là trung tâm của đồng bằng sông Cửu Long. 
- Làm việc theo cặp: 
- Bước 1: HS dựa vào dựa vào bản đồ, trả lời câu hỏi: 
+ Thành phố Cần Thơ giáp với những tỉnh nào?
+ Từ thành phố này có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? 
- Bước 2: HS lên chỉ bản đồ Việt nam nói về vị trí của Cần Thơ ( bên sông Hậu, trung tâm của đồng bằng sông Cửu Long ) 
HĐ 2: Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. 
- Làm việc theo nhóm: 
- Bước 1: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ Việt Nam, SGK, thảo luận theo gợi ý 
Tìm những dẫn chứng thể hiện cần thơ là: 
+ Trung tâm kinh tế. 
+ Trung tâm văn hoá, khoa học.
+ Trung tâm du lịch.
- Tại sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long?
- Bước 2: HS các nhóm trình bày kết quả. 
- HS khác bổ sung, giáo viên sửa chữa bổ sung hoàn thiện. 
HĐ 3: Bài học. HS đọc bài học SGK.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long? Nêu nhận xét của em về TP Cần Thơ?
- GV liên hệ giáo dục HS tôn trọng thành quả lao động của người dân nơi đây. 
- GV nhận xét tiết học. Nhắc chuẩn bị bài giờ sau: Ôn tập.
------------------------------------------------------
Toán
 Tiết 123: Luyện tập (tr134)
i. mục tiêu 
- HS biết giải bài toán liên quan đến phép cộng, nhân phân số.
- HS thực hiện giải đúng bài toán liên quan đến phép cộng, phép nhân phân số.
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. KTBC: - Nêu cách nhân phân số ? Lấy ví dụ.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
* Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS: Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật?
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 2(134): HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS thảo luận theo cặp tìm hiểu về nội dung của bài toán và tìm hiểu cách giải bài toán.
- GV hỏi học sinh để xác định yêu cầu của bài, tìm hiểu những kiến thức có liên quan đến giải bài toán.
- HS làm bài vào vở và tự đổi vở kiểm tra cho nhau.
- HS lên bảng làm bài: HS và GV nhận xét chữa bài.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán bằng cách vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS thảo luận theo cặp tìm hiểu về nội dung của bài toán và tìm hiểu cách giải bài toán.
- GV hỏi học sinh để xác định yêu cầu của bài, tìm hiểu những kiến thức có liên quan đến giải bài toán.
- HS làm bài vào vở và tự đổi vở kiểm tra cho nhau.
- HS lên bảng làm bài: HS và GV nhận xét chữa bài.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán bằng cách vận dụng cách nhân phân số với số tự nhiên.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhắc lại cách nhân phân số với STN và nhân STN với phân số? Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tìm phân số của một số. 
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm thêm ở nhà bài tập 2 trang 134.
---------------------------------------------------
Khoa học
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
i.Mục tiêu
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: Không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,...
- Biết tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ đôi mắt.
ii. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt.
- Phiếu học tập.
iii.Các Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ:- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu TT.
b. Hướng dẫn bài mới.
HĐ 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
* MT: Nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
* CTH:- GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của mình và hình trang 98, 99 sgk để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp.
- HS dựa vào kinh nghiệm của bản thân, hình trong sgk để nêu những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. 
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- HS nhận xét. GV kết luận chung. 
HĐ 2: Tìm hiểu về một số việc nên / không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết.
* MT:- Vận dụng kiến thức về tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,... để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. 
* CTH:- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. HS nêu lí do chọn lựa của mình.
- Thảo luận cả lớp.
- GV nêu câu hỏi: Vì sao khi viết tay phải thì không nên đặt đèn ở phía tay phải? 
- Cho HS làm việc cá nhân theo phiếu.
- GV thu phiếu thống kê và kết luận: 
3. Củng cố, dặn dò 
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi viết.
- GV liên hệ thực tế về việc bảo vệ đôi mắt cho HS.
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối (t2)
I. mục tiêu 
- HS vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh .
- Viết được đoạn văn miêu tả cây cối chân thực, sinh động, giàu cảm xúc. 
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. đồ dùng : Bảng nhóm, bút dạ.
III. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối?
2. Dạy bài mới:
* Hướng dẫn luyện tập qua đề bài sau: 
	Một bạn dự định viết 4 đoạn văn miêu tả cây phượng nhưng chưa viết được đoạn văn nào hoàn chỉnh. Em hãy giúp bạn hoàn chỉnh 4 đoạn văn này ( Viết vào chỗ có dấu...)
Đoạn 1: 
	.... Phượng đã gắn bó với em theo từng năm tháng.
Đoạn 2:
	Từ xa nhìn lại, cây phượng trông như một người khổng lồ đội chiếc mũ đỏ. Thân cây cao hơn đầu người lớn, màu nâu, sù sì. Trên thân có vài cái bướu nhô lên...
Đoạn 3: 
	Hoa phượng vĩ có năm cánh...
Đoạn 4:
 	... Cây phượng có ích như thế nên chúng em yêu cây lắm.
- GV HDHS đọc từng câu cho sẵn trong mỗi đoạn văn để xem đoạn văn đó miêu tả bộ phân nào của cây hoặc nói lên điều gì?
- HS viết vào vở- Gọi HS trình bày miệng từng đoạn.
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Nếu còn thời gian HS viết đoạn văn tả từng bộ phận của cây khác.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cây cối.
- GV chốt lại nội dung giờ học, và nhận xét tiết học. 
----------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiết 2)
I. Muc tiêu:
- HS tiếp tục nắm được cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm. HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều. Đường khâu ít bị dúm..
- Hình thành cho HS thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ dụng cụ cắt khâu thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường? 
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. HDHS thực hành:
- GV gọi một HS nhắc lại phần ghi nhớ và nhắc lại cách vạch dấu đường khâu ghép hai mép vải? 
- GV nhận xét, củng cố cách khâu ghép hai mép vải bước:
 + Bước 1: Gấp mép vải.
 + Bước 2: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- GV có thể nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm đã lưu ý ở tiết 1.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
- HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ thêm cho những HS còn lúng túng.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu các bước tiến hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường?
- GV nhận xét. Chuẩn bị bài sau: Khâu đột thưa.
 ------------------------------------------------------
luyện viết
Bài 23 - 24: Kéo co; Trống đồng Đông Sơn
I. Mục tiêu
- HS viết đúng, đều, đẹp bài: “ Kéo co”, “ Trống đồng Đông Sơn” (LVCĐ4 -Q.1 - Tr. 23-24)
- Rèn luyện kĩ năng trình bày một đoạn văn, kĩ năng viết chữ nét thanh nét đậm.
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn ND đoạn cần viết.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 	
- HS viết một số tiếng khó của bài trước: rủi ro, nảy ra, non nớt,....
2. Dạy bài mới: 
 a, Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung, yêu cầu giờ học.
 b, HDHS tìm hiểu và viết đúng
*Bài Kộo co:
- GV đọc mẫu. Treo bảng phụ chép sẵn ND đoạn văn. HS đọc thầm lại bài.
+ Nêu nội dung chính của bài? (Giới thiệu trò chơi kéo co - một trò chơi dân gian thể hiện tinh thần thượng võ của DT ta)
- Trong đoạn có những từ ngữ nào khi viết hay nhầm lẫn (Sai lỗi chính tả)? 
- HS tìm và luyện viết tiếng khó: Kéo co, trò cơi, keo, đối phương,
 + GV đọc từng từ ngữ.
 + HS viết vào vở nháp, 1 em lên bảng viết
HDHS viết bài: “Kéo co” LVCĐ4 -Q.1 - Tr.23)
- Nêu cách trình bày bài một đoạn văn?
- Nêu cách viết để được chữ nét thanh nét đậm?
- GV hướng dẫn HS cánh trình bày bài, tư thế ngồi viết.
- HS tự luyện viết bài. GV theo dõi, HDHS viết sao cho đẹp.
*Bài Trống đồng Đụng Sơn:
- GV đọc mẫu. Treo bảng phụ chép sẵn ND đoạn văn
- HS đọc thầm lại bài.
+ Nêu nội dung chính của bài (Giới thiệu sự phong phú và vẻ độc đáo của trống đồng Đông Sơn - niềm tự hào chính đáng của người dân Việt Nam ta)
- Trong đoạn có những từ ngữ nào khi viết hay nhầm lẫn (Sai lỗi chính tả)? 
- HS tìm và luyện viết tiếng khó: Đông Sơn, sắp xếp, xung quanh, chèo thuyền,
 + GV đọc từng từ ngữ.
 + HS viết vào vở nháp, 1 em lên bảng viết
- GV nhận xét, lưu ý HS những từ hay viết sai.
- HS đọc thầm đoạn văn cần viết, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày.
HDHS viết bài: “Trống đồng Đông Sơn” LVCĐ4 -Q.1 - Tr.24)
- Nêu cách trình bày bài đoạn văn?
- Nêu cách viết để được chữ nét thanh nét đậm?
- GV hướng dẫn HS cánh trình bày bài, tư thế ngồi viết.
- HS tự luyện viết bài. GV theo dõi, HDHS viết sao cho đẹp.
- GV chấm một số bài của HS và nhận xét chung.
3. Củng cố dặn dò
- Bài viết nói về nội dung gì? 
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 22/2/2018
 Ngày dạy: Thứ năm, 1/3/2018
Toán ( 4A, 4B )
Tiết 124 : Tìm phân số của một số (135)
i. Mục tiêu:
- HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số 
- Làm tốt các BT 1,2.
- HS ham học toán.
 ii. Đồ dùng dạy học: Vẽ sắn hình minh hoạ trong sgk.
iii.các hoạt động dạy học 
1. KTBC: Gọi HS lên bảng làm bài 3 trang 134.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp 
b. Hướng dẫn bài mới .
HĐ1: Giới thiệu cách tìm phân số của một số.
Bài toán: HS đọc và kết hợp quan sát hình vẽ minh hoạ như sgk.
- GV nêu: của 12 quả cam là mấy quả cam?
- Cả lớp tính nhẩm. GV gọi HS nêu cách tính:
 của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 ( quả cam )
- GV nêu lại bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả? 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ:
- Muốn tìm rổ cam trước hết ta phải tìm bao nhiêu phần của rổ cam?
- Biết rổ cam muốn tìm rổ cam ta làm thế nào?
- GV nêu: ta có thể tìm của số cam trong rổ như sau: 12 x = 8( quả cam ) 
- GV gọi HS nêu nhận xét: Muốn tìm của 12 ta làm thế nào?
- HS phát biểu thành lời, GV nêu thêm ví dụ HS làm: Tìm của 15, tìm của 18.
HĐ2: Thực hành 
Bài 1(135) - HS nêu yêu cầù của đề bài. 
- HS trao đổi theo cặp để phân biệt dạng toán, tìm cách giải.
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở. Đáp số: 21 học sinh.
- Cho HS nhận xét, GV đánh giá.
- GV nhận xét chốt lại cách tìm phân số của một số.
Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. Đáp số:100 m.
- GV nhận xét đánh giá chốt lại cách làm dạng toán.
Bài 3: ( nếu còn thời gian. )
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- HS lên bảng làm, lớp làm vở. Đáp số:18 học sinh.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò - Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học. Nhắc chuẩn bị bài sau. 
-------------------------------------------------------
Đạo đức ( 4B )
Thực hành kĩ năng giữa kì 2
I. Mục tiêu:	
- Củng cố các kiến thức đã học trong nửa đầu kì II, thực hành kĩ năng thực hiện các hành vi đạo đức đã học. 
- Rèn kĩ năng xử lí các tình huống và biết bày tỏ ý kiến của mình trước những quan niệm về các hành vi trong cuộc sống.
II . Đồ dùng dạy học 
- SGK đạo đức 4.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. KTBC: 
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động 1: Củng cố các kiến thức cơ bản trong nửa đầu học kì II 
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức trong nửa đầu học kì II. 
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu tên các bài đạo đức đã học từ đầu học kì II đến nay. 
- HS nêu các tên các bài đạo đức.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, Kết luận: 
c.Hoạt động 2: HS thực hành các kĩ năng đạo đức đã học.
* Mục tiêu: 
- HS biết thực hiện các hành vi các hành vi đạo đức: kính trọng và biết ơn người lao động; Lịch sự với mọi người; giữ gìn các công trình công cộng. 
* Cách tiến hành :
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi: Các em học sinh tự nêu cho nhau nghe những việc mình đã làm thể hiện là người biết kính trọng nguươì lao động; lịch sự với mọi người; giữ gìn các công trình công cộng.
- HS trình bày kết quả của nhóm mình cho cả lớp nghe.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cách giải quyết. 
- GV kết luận : 
3. Nhận xét- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Học tập những hành vi , chuẩn mực đạo đức đã được học vào trong cuộc sống.
--------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
i. mục tiêu: Giúp HS: 
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, ghép từ (BT1,2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điển từ vào chỗ rtrống trong đoạn văn (BT4)
- Có ý thức viết đúng quy tắc ngữ pháp.
ii. đồ dùng dạy học: Từ điển tiếng Việt , bảng phụ
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: :
- Trong câu kể Ai là gì? Chủ ngữ, vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào? Lấy VD 
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1: 1 HS đọc nội dung bài tập 1: Nêu yêu cầu của BT? (Tìm các từ cùng nghĩa với dũng cảm) 
- HS giải nghĩa từ dũng cảm.
- HS suy nghĩ, làm bài. HS nêu cách giải
- GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng: cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
Bài tập 2:1HS đọc nội dung bài tập: Ghép từ dũng cảm với từng từ ngữ để tạo thành cụm từ có nghĩa.
- HS suy nghĩ, làm bài, nối tiếp nhau đọc kết quả 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đún

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2016_2017_ngu.doc