Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc: Lớp học trên đường

Giới thiệu bài .

- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học .

2. Hướng dẫn HS làm bài tập .

Bài 1.

- Yêu cầu HS làm bài GV chữa bài cho HS .

- Gv nhận xét bài làm của HS và cho điểm .

Bài 2.

Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài.

- GV nhận xét và chữa bài cho HS , cho điểm những HS làm đúng .

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc: Lớp học trên đường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
30)
A. Giới thiệu bài
B. Hớng dẫn kể chuyện
a, Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề, dùng phấn màu ghạch chân dới các từ ngữ: việc làm tốt, bạn em.
- Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể trớc lớp.
b, Kể trong nhóm
- Tổ chức cho HS thực hành kể trong nhóm.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi để hỏi lại bạn kể:
+ Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó?
+ Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục?
+ Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu?
+ Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì khi đó?
c, Kể trớc lớp
- Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện đáng nhớ nhất, ngời kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện các bạn kể cho ngời thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe và xác định niệm vụ của tiết học.
- 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về việc làm tốt của từng nhân vật.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với cá bạn về việc làm tốt của bạn.
Tiết 3.
Khoa học
Tác động của con người đến môi trường không khí và nước
I. Mục tiêu:
Sau bài học, Hs biết:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 138, 139 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(1)
2. Kiểm tra bài cũ(4)
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất?
3. Bài mới (35)
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
A. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Hs biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và đất bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Quan sát hình trang 138SGK:
- Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và nước?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
- Tại sao một số cây trong hình 5 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường nước?
Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
B. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Giúp hs:
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương.
- Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
* Cách tiến hành:
Cho cả lớp thảo luận:
- Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môI trường không khí và nước.
- Nêu tác hại của ô nhiễm không khí và nước?
4. Củng cố, dặn dò(5)
Nhận xét tiết học
- Hát
-1, 2 em
- Thảo luận nhóm 4
- Ô nhiễm không khí: Dokhí thải, tiếng ồn của nhà máy
- Ô nhiễm nước: Do nước thải của thành phố, nhà máy chảy ra sông ra biển.
- Dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển.
- Trong không khí chứa nhiều chất độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết.
- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs tự liên hệ
Tiết 4.
Đạo đức
Dành cho địa phương
I.Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.
- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biển báo an toàn giao thông.
- Một số thông tin QĐ thờng xảy ra tai nạn ở địa phương.
III Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2.Kiểm tra bài cũ(25)
- Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường?
3. Bài mới(30)
* HĐ1: Khởi động
- TRò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
- Cán sự lớp điểu khiển t/c.
- Em hiểu trò chơi này NTN?
- Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra?
* HĐ2: T/C về biển báo GT
Mục tiêu: Nhận biết đúng các biển báo giao thông để đi đúng luật.
- Cho h/s quan sát một số biển thông báo về giao thông.
- Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi.
- Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì?
- Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra?
* HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn
Mục tiêu: Biết đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn? vì sao?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, Nguyên nhân.
KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi ngời cần chấp hành nghiên chỉnh luật giao thông.
4. Củng cố- dặn dò (5)
- Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông
- H/S nêu- lớp nhận xét
- Lần1 chơi thử
- lần 2 chơi thật
- Cần phải hiểu luật giao thông, đi đúng luật giao thông
- Tai nạn sẽ xảy ra
- H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN?
- 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời
- Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật
- Tai nạn khó lường sẽ xảy ra.
- H/S báo cáo
VD:ở Phố Mới đoạn thường xảy ra tai nạn - Đoạn đờng dốc, xe cộ qua lại nhiều đường rẽ, do phóng nhanh vợt ẩu
Tiết 5.
 Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài tự chọn
I. Mục tiêu:
- Hs biết cách chọn nội dung đề tài
- Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích.
- Hs quan tâm đến cuộc sông xung quanh.
II. Chuẩn bị:
Gv: sưu tầm tranh của các hoạ sĩ.
Hs: giấy vẽ, bút chì, màu, tẩy
III. Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức(1)
2, Kiểm tra bài cũ(4)
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs
3,Bài mới(35)
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
A, Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Giới thiệu một số bức tranh của hoạ sĩ:
+ Có rất nhiều nội dung phong phú, hấp dẫn để vẽ tranh.
+ Có rất nhiều cách vẽ tranh khác nhau.
- Phân tích cho hs thấy được vẻ đẹp về nội dung cũng như bố cục.
B, Hoạt động 2: Cách vẽ
- Nêu yêu cầu của bài
C, Hoạt động 3: Thực hành
- Quan sát, nhắc nhở hs vẽ bài.
D, Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Gợi ý cho hs tự nhận xét bài vẽ.
- Khen những hs học tốt.
4. Củng cố - Dặn dò (5)
- Chọn những bài vẽ đẹp để trưng bày kết quả học tập cuối năm
- Hát
- Quan sát và nhận xét.
- Chọn nội dung để vẽ
- Chú ý nghe
- Hs thực hành vẽ
- Nhận xét
Ngày soạn :7 / 5 / 2007.
Ngày giảng: 9 / 5 / 2007
Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2007.
Tiết 1.
Tập đọc:
Nếu trái đất thiếu trẻ con
I. Mục tiêu :
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.
* Các tên riêng nước ngoài
* Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
2. Đọc-hiểu
* Hiểu các từ khó trong bài: Pô - pốp, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa
* Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ là tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
II. Đồ dùng
* Tranh minh hoạ trang 153, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi HS đọc lớp học trên đường và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- Gọi HS đọc xuất xứ truyện sau bài đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b, Tìm hiểu bài
- Nhân vật tôi và nhân vật anh trong bài thơ là ai?
- Tại sao chữ anh lại được viết hoa?
- Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
- Tranh vẽ của các bạn có gì ngộ nghĩnh?
- Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai?
- Em hiểu ba dàng thơ cuối đó như thế nào?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
c, Thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc toàn bài theo vai. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối bài:
+ Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhậ xét, cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện.
- Hát.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc và lần lượt trả lời từng câu hỏi theo SGK.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp đọc 2 vòng.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 1 HS lên bảng điều khiển cả lớp trao đổi tìm hiểu bài.
- Nhân vật tôi là nhà thơ Đỗ Trung Lai; nhân vật anh là phi công vũ trụ Pô - pốp.
- Viết hoa chữ anh là để bày tỏ lòng kính trộng phi công vũ trụ Pô - pốp đẫ hai lần được phong danh hiệu anh hùng Liên Xô.
- Cảm giac thích thú được bộc lộ qua các chi tiết:
+ Qua lời mời xem tranh.
+ Qua các từ ngữ thể hiện thái độ ngạc nhiên sưng sướng.
+ Qua vẻ mặt.
- Các bạn vẽ đầu phi công vũ trụ Pô - pốp rất to, đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt, trông đó tô rất nhiều sao trời. Ngựa xanh nằm trên cỏ , ngựa hồng nằm trên lửa , mọi người đều quàng khăn đỏ , các anh hùng là những đứa trẻ lớn hơn.
- Ba dàng thư cuối bài là lời của anh hùng pô - pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai.
- Nếu không có trể em mọi hoạt động trên trái đất đều vô nghĩa 
- Bài thơ là tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- HS đọc bài theo vai:
+ HS 1: Ngời dẫn chuyện.
+ HS 2: cụ Vi-ta-li.
+ HS 3: Rê-mi.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 đến 5 HS thi luyện đọc.
Tiết 2.
Toán :
Ôn tập về biểu đồ.
A:Mục tiêu.
Giúp HS củng có về.
Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ , bổ sung tư liệu cho một bảng thống kê .
B: Chuẩn bị . GV : Đồ dùng dạy học.
 HS : Đồ dùng dạy học.
C: Các hoạt động dạy học.
I: Ôn định tổ chức.
II: Kiểm tra bài cũ.
- Mời HS làm bài tập của tiết học trước.
- GV kiểm nhận xét và cho điểm .
III: Hướng dãn ôn tập.
Bài tập 1; 
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó cho 2 HS ngồi cùng bàn làm bài một HS hỏi HS kia trả lời sau đó đổi lại .
- Gv cho HS trình bày từng câu hỏi và câu trả lời trước lớp Gv nhận xét.
Bài 2a.Yêu cầu HS đọc phần a.
GV hỏi ; Lớp 5a có bao nhiêu bạn thích ăn táo ?
- Gv HD cách ghi của 4 HS thích ăn táo 
- Gv tất cả có bao nhiêu gạch , mỗi cụm biểu diễn mấy HS.?
- GV mời HS nhận xét , GV nhận xèt và chữa bài.
Bài 2b: HD tương tự bài 2a.
- GV nhận cho điểm HS .
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài .
D; Củng cố – Dặn dò .
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn HS về nhà học bài .và chuẩn bị bài sau.
Hát .
2 HS. HS # nhận xét bổ sung .
- HS đọc đề bài và làm bài tập :
a; Có 5 HS trồng cây .
+ Bạn Lan trồng được 3 cây. 
+ Bạn Hoà trồng được 2 cây.
+ Bạn Liên trồng được 5 cây.
+ Bạn Mai trồng được 8 cây.
+ Bạn Dũng trồng được 4 cây .
b; Bạn trồng được ít nhất là bạn Hoà (2 cây )
c; Bạn trồng được nhiều cây nhất là bạn Mai 8 cây.
d; Các bạn Liên 5 cây, Bạn Mai 8 cây trồng được nhiều hơn bạn dũng 5 cây.
e; Bạn Hoà và Lan trồng được cây hơn bạn Liên.
- HS đọc đề bài 
+ HS trả lời. Lớp 5a có 8 bạn thích ăn táo.
+ Ghi thành 2 cụm kí hiệu cụm thứ nhất gồm 4 gạch thẳng và 1 gạch chéo đi qua cả 4 gạch thẳng ; cụm thứ 2 là 3 gạch thẳng .
+ HS : 2 cụm có 8 gạch ,cụm 1 có 5 gạch biểu diễn 5 hS . Cụm 2 có 3 gạch biểu diễn 3 HS , tổng só 8 gạch biểu diễn 8 HS.
- 1 HS lên bảng lớp làm , dưới lớp làm vào vở .
- HS nhạn xét cả lớp theo dõi và bổ sung .
2b – HS làm như phần a.
- HS đọc đề bài và làm bài tập .
Số HS thích chơi bóng đá có tỉ số phần trăm lớn nhất nên sẽ có nhiều HS thích nhất > Số HS thích chơi bóng đá là 25 em . Khoanh tròn vào đáp án c.
Tiết 3.
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 * Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.
 * Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
 * Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II. Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Chấm điểm dàn ý bài tả người của HS.
- Nhận xét ý thức học của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
B. Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung về bài của HS.
* Ưu điểm:
+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ nhữ, hình ảnh sinh động làm nổi bật lên vẻ đẹp của cảnh vật được tả.
* Nhợc điểm:
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
* Lu ý: Không nêu tên những HS mắc lỗi trước lớp.
- Trả bài cho HS.
C. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV.
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gợi ý HS viết lại HS khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài kết bài đơn giản.
+ Đoạn văn chưa sử dụng phép so sánh hoặc nhân hoá.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhân xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mượn bài của bạn điểm cao để đọc và viết lại bài văn.
- Dăn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Lắng nghe.
- Xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
Tiết 4: 
Địa lí
Ôn tập học kì 2
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, hs:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu a, châu âu, châu phi, châu Mĩ, châu Đại dương.
- Nhớ được tên một số quốc gia của một số châu lục trên.
- Chỉ được bản đồ thế giới các chau lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II. Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức(1)
2, Kiểm tra bài cũ(4)
Nêu vị trí địa lí các dại dương trên thế giới?
3, Bài mới(40)
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1: làm việc cá nhân
Bước 1
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Đối đáp nhanh” .
Bước 2: Gv nhận xét, sửa chữa.
c, Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bước 1: 
Bước 2
- Gv kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp hs điền đúng kiến thức vào bảng.
4, Củng cố dặn dò(2)
Nhận xét tiết học
- hát
- 1, 2 em
- Một só hs lên bảng chỉ các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- hs thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK
Tiết 5: 
Thể dục
Trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh” và “ Ai kéo khoẻ”
I. Mục tiêu:
Chơi hai trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” và “ Ai kéo khoẻ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. 
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ
- Phương tiện: 1 còi
III. Các hoạt động dạy học
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông , vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi khởi động
B. Phần cơ bản:
- Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”
GV nêu tên trò chơi, cùng hs nhắc lại cách chơi, 1-2 hs làm mẫu, cho cả lớp chơi thử, chơi chính thức.Gv nêu thêm các yêu cầu chơi.
- Trò chơi “ Ai kéo khoẻ”
Tương tự như trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”.
C. Phần kết thúc
Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét và đánh giá bài học, giao bài tập về nhà.
6-10ph
1ph
150-200m
1-2ph
1-2 ph
2x 8nhịp
1 ph
18-22ph
9-10ph
9-10ph
4-6ph
1-2ph
1-2ph
1ph
 x x x x
 x x x x
 (Gv)
 x
 x x
 (Gv)
 x x
 x
- Tập theo tổ
 x x x x
 x x x x
 X X
x x x x
 x x x x
 (Gv)
Ngày soạn :8 / 5 / 2007.
Ngày giảng: 10 / 5 / 2007
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2007.
Tiết 1: 
Luyện từ và câu :
Quyền và bổn phận
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quyền và bổn phận của trẻ em: hiểu nghĩa của một số từ thuộc chủ điểm.
- Viết đoạn văn trình bày sự suy nghĩ về nhân vật út Vịnh trong bài tập đọc út vịnh.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS đọc đoạn văn nói về một cuộc họp tổ trong đó có dùng dấu ngoặc kép?
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: 
GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học và ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gọi ý cho HS . 
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết.
- GV nhận xét cho điểm những HS viết đạt yêu cầu.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gọi ý cho HS . 
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết.
- GV nhận xét cho điểm những HS viết đạt yêu cầu
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gọi ý cho HS . 
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết.
- GV nhận xét cho điểm những HS viết đạt yêu cầu
D: Củng cố- Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát .
2 HS thực hiện
- HS nghe.
- HS làm bài tập và trình bày kết quả , HS và GV nhận xét sửa sai.
* Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng , được làm , được đòi hỏi.
* Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm.
* Từ đồng nghĩa với Bổn phận là : 
Nghĩa vụ, nhiệm vụ , trách nhiệm , phận sự.
* 5 Điều Bác Hồ dạy là nói về bổn phận của thiếu nhi . Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành qui định được nêu trong điều 21 của luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em. 
Tiết 2.
Toán :
Luyện tập chung .
A: Mục tiêu .
Giúp HS củng vè :
 - Thực hành 4 phép tính cộng trừ nhân chia.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tích .
- Giải bài toán có liên quan đến hình học , bài toán về chuỷên động đều .
B : Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học .
HS : Đồ dùng học tập .
C ; Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I; Ôn định tổ chức .
II: Kiểm tra bài cũ.
- Mời 3 HS lên bảng làm bài tập về nhà.
- GV nhận xét và chữa bài . Cho điểm.
III: Dạy học bài mới .
1 Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài GV chữa bài cho HS .
- Gv nhận xét bài làm của HS và cho điểm .
Bài 2.
Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài cho HS , cho điểm những HS làm đúng . 
Bài 3.
GV mời HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài tập , trình bày kết quả và nhận xét bài làm .
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và cùng GV giải bài tập .
- Gọi HS khá giỏi lên bảng giải , GV giupớ đỡ HS dưới lớp .
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng và cho HS chữa bài .
D : Củng cố – Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập 
Hát .
3 HS .
- HS nghe .
- HS làm bài .
+ Hs làm bài vào vở sau đó đổi vở để kiểm tra .
Bài 2.
A, x + 3,5 = 4,72 + 2,28.
 X + 3,5 = 7 
 X = 7 – 3,5 
 X = 3,5 .
B, x – 7,2 = 3,9 + 2,5 .
 X – 7,2 = 6,4 .
 X = 6,4 + 7,2 .
 X = 13,6.
- 2 HS đọc bài và làm bài tập .
Bài giải .
Đáy lớn của Hình thang là.
150 x = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất HT là.
250 x= 100 (m)
Diện tích của mảnh đất HT là.
( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20000 (m2)
20000m2 = 2ha.
đáp số : 20000m2 ; 2ha .
Bài tập 4 ;
Bài gải .
Thời gian ôtô du lịch đi trước ôtô trở hàng là:
8 – 6 = 2 ( giờ)
Quãng đường ôtô đi trong 2 giờ là.
45 x 2 = 90 ( km) 
Sau mỗi giờ ôtô du lịch đến gần ôtô trở hàng là.
90 : 15 = 6 (giờ)
Ôtô du lịch đuổi kịp ôtô trở hàng lúc :
8+ 6 = 14 (giờ) 
Đáp số : 14 giờ hay 2 giờ.
Tiết 3.
Chính tả
Sang năm con lên bảy
I. Mục tiêu
Giúp HS:
* Nhớ-viết chính xác, đẹp hai khổ thơ cuối bài thơ Sang năm con lên bảy.
* Thực hành luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II. Đồ dùng dạy-học
Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy-học
1.ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi 1 Hs lên bảng đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở tên một số các c

File đính kèm:

  • docTuan 34.doc