Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thu Hiền - Trường Tiểu học Thượng Quận
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với bản tin thông báo tin vui.
- Hiểu nội dung của bài: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt về an toàn GT.
- Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, tư duy sáng tạo, đảm nhận trách nhiệm.
- Chấp hành Luật Giao thông khi tham gia giao thông.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc.( GTB)
- Bảng phụ ghi các câu văn cần luyện đọc.(HĐ1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: SD tranh minh hoạ.
b. Các hoạt động
*HĐ1: Luyện đọc
- Viết bảng: UNICEF, 50.000. HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài 2-3 lượt ( Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài. HD HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài: “UNICEF. an toàn. Các họa sĩ. bất ngờ” trên bảng phụ.
ác nhóm báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. - Cả lớp thảo luận về các báo cáo: + Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân. + Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. - GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn công trình công cộng ở địa phương. *HĐ2: Bày tỏ ý kiến( bài tập 3 SGK ) - GV nêu từng ý kiến. HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ. - GV kết luận : ý kiến a: đúng; ý kiến b,c: sai * GV gọi một vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK *HĐ3: HS làm việc theo nhóm đôi BT 5 - liên hệ. - HS kể cho nhau nghe về những việc làm của mình, của bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng. - Đại diện 1 số HS lên trình bày. - Cả lớp trao đổi, tranh luận. - GV nêu kết luận ngắn gọn về việc bảo vệ các công trình công cộng. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Thực hiện giữ gìn các công trình công cộng. TIẾT 3 LUYỆN VIẾT BÀI 20 I.mục đích yêu cầu - HS viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài: Thăm trại Ba Vì. - Rèn kĩ năng viết đúng độ cao, khoảng cách của từng tiếng. Viết đúng tên riêng, tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n, d/r, x/s.... - Giáo dục ý thức viết đẹp và trình bày bài cẩn thận. II. chuẩn bị - HS:Vở luyện viết III.Các hoạt động 1.kiểm tra bài cũ: HS.viết một số từ : đỏ rực, đoá hoa, xoè ra, đậu khít nhau... 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động: *HĐ1: Hướng dẫn HS viết . - Gọi HS đọc bài viết. Nêu ND bài? - Cả lớp theo dõi, phát hiện những từ khó viết. - GV phân tích một số tiếng khó trên bảng : phởn phơ, bò giống, xanh rì, lạ lùng, ngó quanh,... - HS luyện viết từ khó trên bảng, cả lớp viết ra giấy nháp. - HS nhận xét, GV nhận xét. *HĐ2: HS viết bài - HS nhắc lại cách trình bày bài viết,độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các tiếng. - HS tự luyện viết bài theo bài mẫu - GV theo dõi uốn nắn HS kịp thời. *HĐ3: Chấm chữa bài. - GV chấm chữa một số bài - Nhận xét . - HS dưới lớp tự soát lỗi, sửa lỗi. 3. Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét giờ học. - Khen ngợi những em đã viết đúng, đẹp. - Dặn HS chuẩn bị bài: Mẹ ốm Ngày soạn: 8.2.2018 Ngày dạy: Thứ tư ngày 21 thỏng 2 năm 2018 Sỏng TIẾT 1 TẬP ĐỌC đoàn thuyền đánh cá i. mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. - Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu lao động. II. chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc.( GTB) - Bảng phụ ghi các câu thơ cần ngắt nhịp. (HĐ1) iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài: Vẽ về cuộc sống an toàn và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: SD tranh minh hoạđể giới thiệu bài. b. Các hoạt động *HĐ1: Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài ( 2-3 lượt ), GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài. HD HS nghỉ hơi tự nhiên đúng nhịp trong những dòng thơ bảng phụ: Nhịp 4/3 “Mặt trời xuống biển/ như hòn lửa ... /cùng gió khơi” Nhịp 2/5 với các dòng 5,10,13 - Một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhịp nhàng, khẩn trương. *HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? +Tìm những câu thơ nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển cả? + Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? - HS trả lời, nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại, nhấn mạnh: + Vẻ đẹp huy hoàng của biển cả. Giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. + Vẻ đẹp của lao động. - GV yêu cầu HS đọc toàn bài. Nêu ND bài.. *HĐ2: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng . - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài thơ. GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài thơ và thể hiện diễn cảm. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn thơ : Mặt trời ...tự buổi nào. - GV đọc diễn cảm đoạn thơ để làm mẫu cho HS. - Từng HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ. - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ, thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu nội dung bài thơ. Liên hệ về việc bảo vệ môi trường biển và giá trị của biển đối với đời sống con người. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Khuất phục tên cướp biển TIẾT 2 KỂ CHUYỆN kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia i. mục đích yêu cầu - HS chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia( hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng( đường phố, trường học ) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Kĩ năng giao tiếp, thể hiện sự tự tin, ra quyết định, tư duy sáng tạo. - Có ý thức giữ gìn ,vệ sinh xóm làng, sạch đẹp. ii. chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn dàn ý bài kể chuyện.( HĐ 2) iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về cái đẹp. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Trực tiếp b. Các hoạt động: *HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài . - Một HS đọc đề bài . - Hai HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2 ,3.SGK. - GVgợi ý :+ Ngoài những gợi ý đã nêu trong SGK có thể kể về buổi em làm trực nhật hoặc tham gia trang trí lớp học,... + Cần kể những việc chính em và những người xung quanh đã làm. *HĐ2: Thực hành kể chuyện. - GV treo bảng phụ . HS dựa vào dàn ý thực hành kể chuyện. - HS kể chuyện theo cặp. GV giúp đỡ các nhóm. - HS nối tiếp thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong đối thoại với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - GVHDHS nhận xét về:ND, cách kể, cách dùng từ, đặt câu,... - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hấp nhất. 3. Củng cố , dặn dò - Qua mỗi câu chuyên các bạn kể em học tập được điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Kể chuyện Những chú bé không chết TIẾT 4 TOÁN TIẾT 118: phép trừ phân số(Tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu - HS biết cách trừ phân số khác mẫu số. - Rèn luyện kĩ năng trừ phân số. - HS chăm chỉ học tập. II. chuẩn bị III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Tính: ; 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *HĐ1: Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số. - GV nêu VD SGK . HDHS thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số: - HS nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số: SGK *HĐ2: Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số. - HS nối tiếp lên bảng làm bài. - GV chữa chung, nhấn mạnh cách làm. - Củng cố cách trừ 2 phân số khác MS. Bài 2 (nếu còn thời gian): HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi 4 HS mỗi HS làm 1 phần. - GV chữa bài, nhấn mạnh cách làm. - Tiếp tục củng cố cách trừ 2 phân số khác MS. Bài 3: HS đọc bài toán và nêu tóm tắt. - HS tự làm vào vở. - HS chữa bài trên bảng . GV nhận xét . chữa bài. - Củng cố giải toán liên quan đến trừ 2 phân số khác MS. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại cách trừ hai phân số khác mẫu số. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Chiều TIẾT 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? i. mục đích yêu cầu - Nắm được kiến cơ bản để phục cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai là gì?. - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì?bằng cách ghép hai bộ phận câu. Đặt được đúng câu kể Ai là gì? từ những VN đã cho. - Yêu thích môn học. II. chuẩn bị - GV: Tranh, ảnh các con: Sư tử, gà trống, đại bàng, chim công. ( BT2- phần LT) iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì? Tìm CN, VN của câu vừa đặt. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Các hoạt động *HĐ1: Phần Nhận xét Bài 1, 2, 3: HS đọc đoạn văn và yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để trả lời câu hỏi của bài. - Gọi 1 HS lên bảng tìm CN- VN trong câu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. *HĐ2: Phần Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì? và phân tích VN trong câu để minh hoạ. *HĐ3: Phần Luyện tập Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. - HS đọc thầm lại yêu cầu của bài , trao đổi theo nhóm nhỏ để làm bài tập . - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: SD tranh ảnh. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung (đọc từng cột). - GV hướng dẫn: Muốn ghép các từ ngữ để tạo thành câu thích hợp các em hãy chú ý tìm đúng đặc điểm của từng con vật. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép tên con vật vào đúng đặc điểm của nó để tạo thành câu thích hợp. - GV gọi một cặp HS làm mẫu. - Gọi 2 HS đọc lại các câu đã hoàn thành. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. Gọi HS tiếp nối đọc câu của mình trước lớp. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. TIẾT 2 TIẾNG VIỆT* ễN LTVC: ôn Câu kể ai là gì? i. mục đích yêu cầu - Củng cố cho HS về tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì? - Tìm đúng câu kể Ai là gì? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật. - Giáo dục HS ý thức viết đúng qui tắc chính tả, sử dụng câu đúng ngữ pháp. II. chuẩn bị - VBT; Ghi bảng phụ BT. iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra khi ôn 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Các hoạt động *HĐ1: Củng cố KT - HS lấy ví dụ, nêu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì? - HS nhắc lại. *HĐ2: Luyện tập - GV cho HS làm các bài tập sau. - Tổ chức cho HS chữa lần lượt từng bài. - GV củng cố kiến thức qua mỗi bài. Bài 1: Tìm các câu kể Ai là gì? trong đoạn trích sau: a. Năm 248 Triệu Thị Trinh mới 19 tuổi. Bố mẹ Triệu Thị Trinh mất sớm. Anh trai là Triệu Quốc Đạtnối nghiệp làm thủ lĩnh vùng núi Nưa. b. Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là hai anh em con chú con bác. Trần Quang Khải là người thông minh,có học thức được phong thượng tướng thái sư. Bài 2: Tìm CN- VN trong các câu vừa tìm được ở bài tập 1. Bài 3: Điền vào chỗ trống: a. Điền VN thích hợp: Mẹ em là ... Bắc Ninh là ... b. Điền CN thích hợp ... là thành phố hoa phượng đỏ ... là quê hương yêu quý của tôi Bài 4: (HS làm thêm): Viết một vài câu văn giới thiệu từng người trong gia đình em với một người khách của gia đình, lâu ngày mới gặp lại. Trong đó có sử dụng kiểu câu Ai là gì? 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì? - Dặn HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 3 KHOA HỌC ánh sáng cần cho sự sống i. Mục đích yêu cầu - Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Yêu thích môn học. ii. Chuẩn bị - HS mang đến lớp cây đã trồng từ tiết trước. iii. Các Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị cuả HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật. * Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm: HS quan sát các hình trang 94, 95 / SGK, trả lời câu hỏi về nội dung bài. Bước 2: HS trình bày kết quả làm việc theo nhóm. - GV nhận xét KL: Không có ánh sáng TV sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. *HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật. * Mục tiêu: HS liên hệ thực tế, nêu VD chứng tỏ mỗi loài TV có nhu cầu AS khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt. * Cách tiến hành: Bước 1: GV đặt vấn đề. Bước 2: GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận. - HS rút ra nhận xét. - GV KL: Mỗi loài TV đều có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, nhiều, ít khác nhau. *HĐ3: Liên hệ thực tế - Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét - khen ngợi những em có kinh nghiệm, hiểu biết. Phân tích giảng cho những HS chưa hiểu hết. - GVKL: Tìm hiểu nhu cầu ánh sáng mõi loài cây, chúng ta có thể thực hiện biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao. 3. Củng cố, dặn dò - Hỏi: ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống của thực vật? - HS đọc mục Bạn cần biết / SGK. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau thực hành. Ngày soạn: 8.2.2018 Ngày dạy: Thứ năm ngày 22 thỏng 2 năm 2018 Sỏng TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối i. mục đích yêu cầu - HS tiếp tục luyện tập viết một số đoạn văn miêu tả cây cối. - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn cho hoàn chỉnh. - Giáo dục HS ý thức học tập và yêu thiên nhiên. II. chuẩn bị - HS- GV: Tranh ảnh cây chuối tiêu.( BT2) . iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của cây. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Các hoạt động *HĐ1: Củng cố KT - HS nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Khi viết hết mỗi đoạn văn cần lưu ý điều gì? - HS nhắc lại. *HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS đọc dàn ý của bài văn miêu tả cây chuối tiêu,. Cả lớp đọc thầm và TLCH: Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối ? - HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi cùng bạn để trả lời câu hỏi của bài. - HS phát biểu . - GV nhận xét, chốt lại: +Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu: phần Mở bài. +Đoạn 2: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối: phần Thân bài. +Đoạn 3: Nêu ích lợi của cây chuối tiêu: phần Kết luận. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. Cho HS quan sát cây chuối tiêu và hoàn thành nốt các đoạn văn. - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. - Hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý ở BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba chấm (...). - Gọi HS dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS. - GV chọn đọc trước lớp 5 - 6 bài. HS đọc trước lớp cả 4 đoạn văn. GV chấm những đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối. - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài sau: tiếp tục luyện tập viết một số đoạn văn miêu tả cây cối. TIẾT 2 KHOA HỌC ánh sáng cần cho sự sống (tiếp) I. Mục đích yêu cầu - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người, động vật. - Nêu được VD chứng tỏ ánh sáng rất cần thiết cho sự sống của con người, ĐV và ứng dụng kiến thức đó trong cuộc sống.Hiểu rõ tác dụng của ánh sáng với sự sống. - Yêu thích môn học. ii. chuẩn bị - Khăn dài sạch( Khởi động). - Phiếu HT (HĐ2) iii. Các Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Khởi động: HS chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê. *Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. * Mục tiêu: Nêu VD về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. * Cách tiến hành: Bước 1: Yêu cầu HS tìm VD về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. Bước 2: HS thảo luận phân loại ý kiến theo nhóm. - GV kết luận: ánh sáng giúp chúng ta nhìn thấy mọi vật, giúp ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe, giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên. *HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. * Mục tiêu: Kể ra vai trò của ánh san đối với đời sống động vật. Nêu VD chứng tỏ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kĩ thuật đó trong chăn nuôi. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - HS thảo luận nhóm theo ND trong phiếu HT: + Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm? Một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? +Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó? + Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng? Bước 2: Các nhóm báo cáo kết quả. - GV kết luận : Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. ánh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số động vật. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người - động vật? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. TIẾT 4 TOÁN TIẾT 119: luyên tập I. Mục đích yêu cầu - Thực hiện được phép trừ 2 phân số, trừ TN cho phân số.Trừ một phân số cho số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trừ phân số. - Yêu thích môn học. II. chuẩn bị iii. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Tính: , 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *HĐ1: Củng cố KT - HS nêu cách trừ 2 phân số: cùng mẫu số, khác mẫu số. - GV cho HS nhận xét. - HS nhắc lại cách trừ 2 phân số. *HĐ2: Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu cách trừ phân số cùng mẫu số. - HS thực hiện theo các bước. - Gọi HS nói cách làm và nêu kết quả. GV nhấn mạnh cho HS cách làm. Bài 2: (a,b,c) Tương tự Bài 1. - HS nêu cách trừ phân số khác mẫu số. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV ghi bài tập mẫu lên bảng, HD HS cách làm: Viết 2 dưới dạng phân số : 2 - - HS dựa vào mẫu làmcác phần còn lại - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Nhấn mạnh cách trừ số tự nhiên cho phân số.Trừ phân số cho số tự nhiên. Bài 4( nếu còn thời gian): HS đọc và làm bài. GV nhận xét - chữa bài Bài 5(nếu còn thời gian): - GV gọi HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán. - Cho HS nêu cách làm. HS làm bài và nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Chiều TIẾT 1 KĨ THUẬT KHÂU GHẫP HAI MŨI VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I.mục đích yêu cầu - HS biết cách cầm vải,cầm kim,lên kim,xuống kim khi khâu.Tiếp tục thực hành khâu thường. - HS khâu được các mũi khâu thường, các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. - Yêu thích môn học. II. chuẩn bị - GV - HS: Bộ đồ dùng cắt, khâu ,thêu. III.Các hoạt động: 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS nhắc lại phần ghi nhớ (tiết1) 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: *HĐ1: HS thực hành khâu thường. - HS nêu lại cách khâu thường. - HS lên bảng thực hiện khâu 1 vài mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - GV nhận xét thao tác của HS và nhắc lại quy trình khâu thường: Bước1: Vạch dấu đường khâu. Bước2: Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - HS thực hành khâu. GV theo dõi , uốn nắn. - GV yêu cầu HS: + Khâu các mũi khâu thường từ đầu cho đến cuối đường vạch dấu.Khâu xong đường thứ nhất có thể khâu tiếp đường thứ hai. + HS khéo tay khâu được các mũi khâu thường tương đôi đều nhau đường khâu ít bị dúm. + Khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu,nút chỉ ở mặt trái đường khâu. - GV quan sát uốn nắn những HS cón lúng túng. *HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá. - HS tự đánh giá sản phẩm của mình theo tiêu chuẩn. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Chuẩn bị: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. TIẾT 2 TOÁN * ôn: phép cộng, phép trừ phân số I. Mục đích yêu cầu - Củng cố cho HS cách cộng, trừ phân số. - Rèn luyện kĩ năngcộng, trừ phân số. - HS chăm chỉ học tập. II. chuẩn bị - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng, cách trừ hai phân số? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *HĐ1: Hoàn thiện nốt BT buổi sáng. - HS hoàn thiện bài. GV chữa bài. - HS nêu cách trừ phân số. - HS nhắc lại. *HĐ2: Luyện tập - GV yêu cầu HS tự hoàn thành các bài tập sau. - GV tổ chức cho HS chữa lần lượt từng bài. Bài 1: Tính: HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - GV chữa chung, nhấn mạnh cách trừ 2 phân số cùng mẫu Bài 2: Tính: 2 + 4 + 3 + - HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi 3 HS mỗ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2017_2018_ngu.doc