Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

Chính tả ( Nhớ – viết)

CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI

I. MỤC TIÊU :

- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.

- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ba bốn tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS viết lại vào vở nháp những từ ngữ sau: thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài.

- Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.

 2. Giíi thiÖu bµi mới

- GV giới thiệu bµi vµ ghi mục bài lên bảng

- HS đọc tên bài và viết vào vở Chính tả.

- HS đọc thầm mục tiêu bài học, 1 HS đọc to mục tiêu

3.Bài mới

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:

- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ Mắt trẻ con sáng lắm đến Hình tròn là trái đất.

- HS theo dõi trong SGK

- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả

- Cho HS luyện viết từ khó vào vở nháp: sáng, rõ, lời ru, rộng

- Nhắc cách trình bày bài.

- HS nhớ viết bài chính tả. Gv theo dõi hs viết bài.

- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.

- HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra vở nháp.

- GV nhận xét, đánh giá tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung.

* Hoạt động 2: HS làm bài tập chính tả.

- HS đọc yêu cầu bài tập 3. Cả lớp đọc thầm

- Giáo viên giao việc: Làm vào VBT sau đó thi tiếp sức

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng

 

doc60 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 64 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh. . . Bên cạnh con người là những cánh cò, chim Lạc, chim Hồng , đàn cá bơi lội...)
 - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?( Vì hình ảnh con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn.)
- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam? ( Trống đồng Đông Sơn đa dạng, với những nét hoa văn trang trí đẹp, là sự ngợi ca con người. Trống đồng là một cổ vật phản ánh trình độ văn minh của người Việt từ thời xa xưa, là một bằng chứng nói lên rằng : dân tộc Việt Nam là một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời, bền vững)
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc nhất, bạn đọc diễn cảm nhất.
3. Củng cố - dặn dò: ( 1’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị bài: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. 
................................................................................................
Khoa học
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
( SOẠN TAY)
TUẦN 21
Thứ Hai, ngày 28 tháng 1 năm 2019
Chào cờ
Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trong một số trường hợp đơn giản).
- Bài tập cần làm: bài 1(a); bài 2 (b), HS năng khiếu làm hết các bài tập trong SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
GV nêu yêu cầu: HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. Viết 2 ph©n sè b»ng ph©n sè ; 
- Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét, đánh giá.
 2. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
- HS chép tên bài vào vở Toán.
- GV nêu mục tiêu bài học. HS năng khiếu nhắc lại.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thế nào là rút gọn phân số ? 
- GV nêu vấn đề: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần đề.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
 - Ta có = .
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
- Tử số và mẫu số cùa phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số , hay phân số là phân số rút gọn của .
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
* Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số, phân số tối giản 
* Ví dụ 1
 - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
- Rút gọn phân số ta được phân số nào ? (Ta được phân số .)
 - Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ?
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
- Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ?
- Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. 
Phân số được rút gọn thành phân số tối giản .
 * Ví dụ 2
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được:
 + Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ?
 + Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được.
- Khi rút gọn phân số ta được phân số nào?
- Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ?
 *Kết luận:
- Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thựa hiện rút gọn phân số.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.
* Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành 
Bài 1:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
Bài 3: ( Dành cho hs năng khiếu)
HS nêu yêu cầu bài. Cho hs làm vào vở nháp.
Gọi hs nêu kết quả số cần điền và giải thích cách làm.
Gv nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Cho vài HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Chuẩn bị bài: Phân số và phép chia số tự nhiên
...............................................................................................
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS lên bảng đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét, đánh giá.
 2. Giới thiệu bài:
- Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thên về sự nghiệp của con người tài năng này của dân tộc. GV ghi tên bài lên bảng.
- HS chép tên bài vào vở Ghi chung.
- GV nêu mục tiêu bài học. HS năng khiếu nhắc lại.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: : Luyện đọc. 
- 1 HS năng khiếu đọc toàn bài.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- GV nghe, nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- HS đọc nối tiếp theo cặp. Thi đọc giữa các cặp.
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
- Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? ( Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.)
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?( Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước.)
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? (Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.)
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy? ( Nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Ong yêu nước, tận tụy, hết lòng vì nước; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.)
- Yêu cầu HS trao đổi nêu nội dung câu chuyện. 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của Gv.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò: ( 1’)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị bài: Bè xuôi sông La.
...............................................................................................
Địa lí
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU :
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
+ Người dân ở Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
- HS năng khiếu: biết sự thích ứng của con người với tự nhiên ở Đồng bằng Nam Bộ : vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở ven sông ; xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
II. CHUẨN BỊ :
 - BĐ phân bố dân cư VN. 
 - Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đồng bằng Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên?
- Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì về địa hình, đất đai, sông ngòi?
- Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
 2. Giíi thiÖu bµi mới
- GV giới thiệu bµi vµ ghi mục bài lên bảng
- HS đọc tên bài và viết vào vở Ghi chung.
- HS đọc thầm mục tiêu bài học, 1 HS đọc to mục tiêu
3.Bµi míi.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm nhà ở của người dân. 
- GV cho HS dựa vào SGK, bản đồ và cho biết:
 + Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
 + Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? 
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân là gì? 
- HS làm việc cá nhân.
- HS đọc SGK và trả lời: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- Nhà cửa: thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch.
+ Xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến
- GV nhận xét, kết luận: nhà ở của người dân ở ĐB Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa nước. Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân. Do đó người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt .
 - Gv cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. Nếu không có tranh, ảnh GV mô tả thêm về sự thay đổi này: đường bộ được xây dựng, các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng nhiều, nhà ở có điện, nước sạch, ti vi 
* Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội. 
- GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
 + Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
 + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
 + Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ?
 + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ .
 - Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời .
 + Quần áo bà ba và khăn rằn.
 + Để cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống .
 + Đua ghe ngo 
+ Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà ,lễ cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. 
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.
...............................................................................................
Buổi chiều
Khoa học
ÂM THANH ( SOẠN TAY )
................................................................................................
Chính tả ( Nhớ – viết)
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ba bốn tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT 3. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết lại vào vở nháp những từ ngữ sau: thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài. 
- Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
 2. Giíi thiÖu bµi mới
- GV giới thiệu bµi vµ ghi mục bài lên bảng
- HS đọc tên bài và viết vào vở Chính tả.
- HS đọc thầm mục tiêu bài học, 1 HS đọc to mục tiêu
3.Bµi míi.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ Mắt trẻ con sáng lắm đến Hình tròn là trái đất. 
- HS theo dõi trong SGK 
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
- Cho HS luyện viết từ khó vào vở nháp: sáng, rõ, lời ru, rộng
- Nhắc cách trình bày bài.
- HS nhớ viết bài chính tả. Gv theo dõi hs viết bài.
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
- HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra vở nháp.
- GV nhận xét, đánh giá tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập chính tả. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 3. Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên giao việc: Làm vào VBT sau đó thi tiếp sức
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
Bài tập 3: 
dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài – cần mẫn. 
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh viết đúng, đẹp.
- Chuẩn bị bài: Sầu riêng
Lịch sử
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU :
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản, vẽ bản đồ đất nước.)
- Tự hào về truyền thống của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập của HS .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nêu: + Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ?
 + Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ?
 + Nêu ý nghĩa của trận Chi Lăng?
- Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
 2. Giíi thiÖu bµi mới
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Lê trải qua một số đời vua. Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460-1497) . GV ghi mục bài lên bảng
- HS đọc tên bài và viết vào vở Ghi chung.
- HS đọc thầm mục tiêu bài học, 1 HS đọc to mục tiêu
3.Bµi míi.
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời nhà Hậu Lê. 
- GV phát PHT cho HS.
 - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau : 
 + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu ?
 + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
 + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ?
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra.
 - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét 
-Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng )
 - GV nhận xét,kết luận: nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ luật Hồng Đức
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về Bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức. 
- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước .
 - GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK). HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định: 
 + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) .
 + Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
 - GV cho HS nhận định và trả lời.
 - GV nhận xét và kết luận: đề cao đạo đức của con cái đối với bố mẹ, bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Chuẩn bị bài: Trường học thời Hậu Lê.
............................................................................................................
Thứ Ba, ngày 29 tháng 1 năm 2019 
Mĩ thuật
Cô Linh dạy
.......................................................................................
Thể dục
Thầy Thân dạy
......................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4 (a,b) HS năng khiếu làm hết các bài tập trong SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS nhắc lại cách rút gọn phân số và làm bài tập sau: rút gọn phân số
 ; ; 
- Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
 2. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
- HS chép tên bài vào vở Toán.
- GV nêu mục tiêu bài học. HS năng khiếu nhắc lại.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: Rút gọn phân số 
- HS đọc yêu cầu. HS làm bài vào vở. Khi HS làm cần cho HS trao đổi tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất. 
- 2 HS lên bảng làm bài. HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau
- GV cùng hs nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV ghi bảng: Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng phân số ?
- HS tự làm theo nhóm đôi rồi chữa bài. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Bài 3: ( Dành cho hs năng khiếu)
- GV hướng dẫn hs năng khiếu cách làm: ta rút gọn tất cả các phân số đã cho sau đó so sánh.
- HS làm bài vào vở nháp sau đó gọi hs nêu kết quả. 
- GV cùng hs nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS thực hiện theo mẫu bài a,b. 
- 3 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số.
...............................................................................................
Anh văn
Cô Hằng dạy
............................................................................................................
Thứ Tư, ngày 30 tháng 1 năm 2019 
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I - MỤC TIÊU :
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ)
- Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT1, mục III) bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
- HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
- Nội dung phần ghi nhớ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc lại các từ ngữ, các câu tục ngữ, từ ngữ nói về sức khoẻ.
- Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
 2. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
- HS chép tên bài vào vở Ghi chung.
- GV nêu mục tiêu bài học. HS năng khiếu nhắc lại.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét 
Bài tập 1, 2: 
- Làm việc nhóm: đọc đoạn văn dùng bút chì gạch dưới những từ chỉ tính chất, đặc điểm, sự vật
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 (xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thậ khỏe mạnh)
Bài tập 3:
Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được :
VD:
+ Cây cối thế nào? (xanh um)
+ Nhà cửa thế nào? (thưa thớt dần)
+ Chúng (đàn voi) thế nào? (hiền lành)
+ Anh (người quản tượng) thế nào?(trẻ và thậi khỏe mạnh)
Bài tập 4: Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu
Bên đường, cây cối xanh um.
Nhà cửa thưa thớt dần.
Chúng thật hiền lành.
Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được:
 VD: 
+ Bên đường, cái gì xanh um? (Cây cối)
+ Cái gì thưa thớt dần? (Nhà cửa)
+ Những con gì thật hiền lành? (Chúng)
+ Ai trẻ và thật khỏe mạnh? (Anh)
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1:
- Hoạt động nhóm đôi gạch dưới các câu kể kiểu “Ai, thế nào?”.
- Gạch bút màu xanh dưới chủ ngữ, màu đỏ dưới vị ngữ.
- HS trình bày kết quả, hs khác nhận xét.
- GV sửa bài – Nhận xét.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài: Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân viết bài vào nháp.
- GV nhắc các em sử dụng 1 số câu kiểu ”Ai, thế nào?”.
- HS đọc bài làm của mình, hs khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS hoạt động tích cực.
- Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu “Ai, thế nào?”.
................................................................................................
Toán
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ 
I - MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, HS năng khiếu làm hết các bài tập trong SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 4 hs lên bảng làm bài 1 trong vở bài tập tiết Luyện tập
- GV nhận xét, đánh giá.
 2. Giới thiệu bài:
- Giống như với số tự nhiên, với các phân số chúng ta cũng có thể so sánh, có thể thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Tuy nhiên để thực hiện được những điều đó với các phân số chúng ta phải biết cách quy đồng mẫu số. Bài học hôm nay sẽ giúp các 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2019_2020.doc