Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 19 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thu Hiền - Trường Tiểu học Thượng Quận

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể; nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

- Hiểu từ ngữ mới của bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. Hiểu ý nghĩa của bài.

- Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, đảm nhận trách nhiệm.

- Hiểu biết về năng lực, tài trí của con người.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .( GTB)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Kiểm tra bài cũ : Nêu tên các chủ điểm đã học?

- HS nhận xột, GV nhận xột, chốt.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : Giới thiệu 5 chủ điểm của học kì II. Giới thiệu trực tiếp bài.

b. Các hoạt động

*HĐ1: Luyện đọc

- HS đọc tàn bài. HDHS chia đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 2-3 lượt. GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài. Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài, khó “Đến một cánh đồng. vào ruộng. Họ ngạc nhiên. nhà.

- Một, hai đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể khá nhanh, nhấn

doc23 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 19 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thu Hiền - Trường Tiểu học Thượng Quận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g về việc làm thể hiện lòng kính trọng và biết ơn đối với người lao động; phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
TIẾT 3 LUYỆN VIẾT
BÀI 15
I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU
- HS viết chính xác, trình bày đúng ,đẹp bài: Quê hương. 
- Rèn kĩ năng viết đúng độ cao, khoảng cách của từng tiếng.Viết đúng các
tiếng có âm vần dễ lẫn:l/n, d/r, x/s...viết đúng danh từ riêng.
- Giáo dục ý thức viết đẹp và trìng bày bài cẩn thận.
II.chuẩn bị
- HS:Vở luyện viết
III.Các hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ: - HS.viết một số từ: quật ngã, thanh kiếm sắc, xoà, sát, phiến nhọn,...
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động:
*HĐ1: Hướng dẫn HS viết .
- Gọi HS đọc bài viết. Nêu ND bài?
- Cả lớp theo dõi, phát hiện những từ khó viết: Chị Sứ, Hòn Đất, lâu năm, xóm nhà xen lẫn,...
- GV phân tích một số tiếng khó trên bảng 
- HS luyện viết từ khó trên bảng, cả lớp viết ra giấy nháp.
*HĐ2: HS viết bài
- HS nhắc lại cách trình bày bài viết
- HS tự luyện viết bài theo bài mẫu.
- GV theo dõi uốn nắn HS kịp thời.
*HĐ3: Chấm, chữa bài.
- GV chấm chữa một số bài - Nhận xét.
- HS dưới lớp tự soát lỗi, sửa lỗi.
3. Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét giờ học.
- Khen ngợi những em đã viết đúng, đẹp.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Bài 16. 
 Ngày soạn: 4.1.2018
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 10 thỏng 1 năm 2018
Sỏng TIẾT 1 TẬP ĐỌC
chuyện cổ tích về loài người
i. mục đích yêu cầu 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm chãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa đoạn thơ: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. 
- HS biết ơn tình cảm mọi người dành cho trẻ thơ.
ii. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. ( GTB)
- Bảng phụ ghi nội dung khổ thơ “Nhưng còn cần cho trẻ. Bố dạy cho biết nghĩ . ( HĐ 3)
iii. các hoạt động 
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Bốn anh tài” trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS nhận xột, GV nhận xột, chốt.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động
*HĐ1: Luyện đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ: 2-3 lượt. GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài. Hướng dẫn HS ngắt nhịp đúng các câu thơ và nhấn giọng các từ ngữ: trước nhất, toàn là, sáng lắm, tình yêu, lời du,...
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm chãi, dịu dàng.
*HĐ2: Tìm hiểu bài 
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi .
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng. GV nhấn mạnh: 
+ Người được sinh ra đầu tiên. 
+ Sau khi trẻ em sinh ra, cần có ngay mặt trời, cần có ngay người mẹ.
- GV cho HS các nhóm đại diện báo cáo kết quả trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung; GV khái quát lại toàn bài.
- HS đọc lướt lại toàn bài, tìm ý nghĩa của bài.
* Nội dung: Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.
*HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ. GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài thơ và thể hiện diễn cảm.
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn thơ “Nhưng còn cần cho trẻ. Bố dạy cho biết nghĩ .” 
-Tổ chức cho học sinh nhẩm, thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS và GVnhận xét, khen bạn đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài. Liên hệ.
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bốn anh tài ( Tiếp).
TIẾT 2 KỂ CHUYỆN
Bác đánh cá và gã hung thần
I. Mục đích yêu cầu
- HS dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện rõ ràng, đầy đủ.
- Hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích. Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS biết bảo vệ đồ dùng, đồ chơi..
II. chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ truyện phóng to.( HĐ 1)
III. Các hoạt động 
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
*HĐ1: GV kể chuyện.
- GV kể chuyện 1,2 lần . HS theo dõi tranh minh họa phóng to trên bảng.
- GV kết hợp giải nghĩ từ khó: ngày tận thế, hung thần, vĩnh viễn,...
*HĐ2: HD HS thực hiện các yêu cầu bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh họa phóng to
- HS suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2,3: Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Từng cặp HS thực hành kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp:
- 2 tốp HS thi kể từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
- Vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện và trả lời câu hỏi của thầy cô và các bạn về nội dung câu chuyện.
- Lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể chuyện giỏi nhất, bạn hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Về nhà kể lại câu chuyệ cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
TIẾT 4 TOÁN
TIẾT 93: hình bình hành
I. Mục đích yêu cầu
- HS nhận biết được hình bình hành và một số biểu đặc điểm của nó.
- Nhận biết được hình bình hành, phân biệt được hình bình hành với một số hình khác đã học.
- Giáo dục cho HS yêu thích môn học.
ii. chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ một số hình: hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác, ...( HĐ 1)
iii. Các hoạt động 
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học?
- HS nhận xột, GV nhận xột, chốt.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
*HĐ1: Hình thành biểu tượng về hình bình hành. 
- GV vẽ lên bảng hình bình hành cho HS đo độ dài của các cặp cạnh đối diện và nêu NX: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- HS tự nêu một số ví dụ về các đồ vật có trong thực tiễn có dạng HBH. 
- GV treo bảng phụ cho HS nhận dạng HBH.
*HĐ2: Luyện tập
Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát các hình trên bảng để nhận dạng HBH và TLCH: Vì sao hình đó lại là HBH?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, củng cố biểu tượng HBH.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS quan sát hình tứ giác ABCD và hình MNPQ
+ HS nêu các cặp cạnh đối diện của 2 hình tứ giác này và tìm ra hình có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- HSTL - GV nhận xét và KL, củng cố về đặc điểm của HBH. 
Bài 3 ( Nếu còn thời gian) - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV HDHS vẽ hình vào vở
- HS chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò 
- HS nêu đặc điểm của HBH.
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Diện tích HBH.
Chiều TIẾT 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
mở rộng vốn từ: tài năng
i. mục đích yêu cầu 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về tài năng của con người 
- Biết sắp xếp các từ Hán Việt có tiếng tài theo hai nhóm nghĩa và đặt được câu với một từ đã xếp. Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi trí tuệ của con người.
- Giáo dục HS chăm chỉ học tập. 
ii. chuẩn bị : Từ điển tiếng Việt.
iii. các hoạt động 
1. Kiểm tra bài cũ: Một HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu ví dụ.
- HS nhận xột, GV nhận xột, chốt.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động
*HĐ1: Ôn tập
- HS nêu những từ ngữ đã học trí tuệ, tài năng.
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Một HS đọc nội dung bài tập 1 
- HS suy nghĩ, trao đổi, chia các từ có tiếng tài vào hai nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, tự đặt một câu với một trong các từ ở BT1. 2 HS lên bảng viết câu văn của mình. HS nối tiếp đọc câu mình đặt.
- GV nhận xét.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân và phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS nêu ghĩa bóng của các câu tục ngữ.
- Cho HS nối tiếp nhau nói câu tục ngữ mà mình thích, giải thích lí do.
- GV yêu cầu HS nêu một số trường hợp sử dụng các câu tục ngữ đó.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu một số từ ngữ thuộc chủ điểm Sức khoẻ - Tài năng. 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 2 TIẾNG VIỆT*
ễN LTVC: ôn chủ ngữ trong câu kể ai làm gì?
i. mục đích yêu cầu
- Củng cố cho HS về cấu tạo, ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì?
- HS biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.
- HS có ý thức nói câu có đủ các bộ phận.
ii. chuẩn bị
- Bảng phụ ghi hệ thống BT. 
- Sách ôn luyện và KT ( BT 3)
iii. các hoạt động 
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra khi ôn.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động
*HĐ1: Hoàn thiện bài tập buổi sáng.( nếu còn)
*Ôn tập kiếm thức cũ:- HS nêu nội dung ghi nhớ về chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét, kết luận.
*HĐ2: Luyện tập 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau
- GV tổ chức cho HS chữa lần lượt từng bài.
- GV khắc sâu kiến thức trọng tâm qua mỗi bài.
Bài 1: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau:
 TRần Quốc Toản dẫn chú tới chỗ tập bắn, rồi đeo cung tên, nhảy lên ngựa chạy ra xa.Quốc Toản nhìn thẳng hồng tâm, giương cung bắn. Mọi người reo lên khen ngợi. Người tướng già cũng cười, nở nang mặt mày.
- HS làm bài 
- GV chữa bài.Củng cố cách xác định câu kể Ai làm gì? và cách xác định CN.
Bài 2: Điền CN thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu sau:
a. Trên sân trường ,................. đang say sưa đá cầu.
b. Dưới gốc cây phượng vĩ,............. đang ríu rít trò chuyện sôi nổi.
c. .......... hót ríu rít.
- HS điền CN – GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Sách ôn luyện và KT- Tr: 3)
- HS đọc và làm bài. GV chữa bài: Các câu kể Ai làm gì là: Câu 3,4,5,6
Bài 3: Đặt câu kể Ai làm gì? có CN chỉ người, vật, cây cối được nhân hóa.
- HS nối tiếp đặt câu trên bảng. Củng cố kĩ năng đặt câu kể Ai làm gì? 
Bài 4:Viết một đoạn văn từ 3-5 câu kể về việc trực nhật lớp ở tổ em. Gạch dưới CN trong câu kể Ai làm gì?
- Củng cố kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai làm gì?
3. Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
TIẾT 3 KHOA HỌC
tại sao có gió?
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết không khí chuyển động tạo thành gió.
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. HS giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
- HS yêu thích tìm hiểu và khám phá thế giới.
ii. Chuẩn bị
- Hình trang 74, 75 SGK; Chong chóng.( HĐ 1)
- Hộp đối lưu, nến, nén hương,... ( HĐ 2)
iii. Các Hoạt động 
1. Kiểm tra bài cũ: Nờu VD chứng tỏ khụng khớ cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật?
- HS nhận xột, GV nhận xột, chốt.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
*HĐ1: Chơi chong chóng 
Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS. 
Bước 2: Chơi ngoài sân theo nhóm.
- HS chơi ngoài sân theo nhóm. GV qs bao quát hoạt động của các nhóm. 
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- HS báo cáo kết quả tìm được trong quá trình chơi.
- GV nhận xét, chốt lại: Khi ta chạy không khí xung quanh ta chuyển động tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay.
*HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió 
Mục tiêu: HS giải thích tại sao có gió.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: HS đọc các mục thực hành T74, 75.
Bước 2: Thực hành. 
- Các nhóm TH làm thí nghiệm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của bài.
Bước 3: Trình bày kết quả: HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét KL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
*HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. 
Mục tiêu: Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: Tương tự HĐ1.
Bước 2: HS làm việc cá nhân trước khi làm việc theo cặp.
Bước 3: Trình bày kết quả: HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, KL: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.
3. Củng cố, dặn dò 
- HS đọc mục Bạn cần biết/ SGK.
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Bài 30.
 Ngày soạn: 4.1.2018
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 thỏng 1 năm 2018
 Sỏng TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN 
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
i. mục đích yêu cầu 
- Nắm vững hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn tả đồ vật.
- Rèn kĩ năng viết mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách trên. 
- Giáo dục HS ý thức học tập và yêu thích môn học.
ii. chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài.
iii. các hoạt động 
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS nêu kiến thức về cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : trực tiếp 
b. Các hoạt động
*HĐ1: Ôn tập
- HS nêu hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật.
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài.
- HS phát biểu ý kiến. 
- Lớp nhận xét. GV kết luận: 
+ Cả 3 đoạn trên thuộc phần mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
+ Đoạn a,b giới thiệu ngay chiếc cặp địng tả. Đó là MB trực tiếp.
+ Đoạn c nói chuyện khác sau mới dẫn vào giới thiệu chiếc cặp. Đó là MBGT
- GV treo bảng phụ giới thiệu 2 cách MB.
- HS đọc lại.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV nhắc HS : Bài yêu cầu chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, viết hai đoạn mở bài theo hai cách khác nhau.
- HS luyện viết mở bài theo hai cách vào vở. 
- GVHD HS kịp thời.
- Một số HS đọc mở bài trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.Bình chọn bạn có MB hay.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại 2 cách MB. 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới.
TIẾT 2	 KHOA HỌC
gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
I. Mục đích yêu cầu
- HS nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu được cách phòng chống bão : Theo dõi bản tin thời tiết, cắt điện, tàu thuyền không ra khơi, đến nơi trú ẩn an toàn.
- Giáo dục HS tích cực phòng chống bão biển và thiên tai do biển gây ra.
ii. chuẩn bị
- Hình trang 76, 77 SGK. 
iii. các Hoạt động 
1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao có gió? Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- HS nhận xột, GV nhận xột, chốt.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : trực tiếp 
b. Các hoạt động
*HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió.
Mục tiêu: Phân biệt được gió nhẹ, gió mạnh, gió dữ.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK về người đầu tiên nghĩ ra việc phân biệt cấp gió.
Bước 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong/ T76, hoàn thành bài tập.
Bước 3: Trình bày 
- Các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét, chốt KT. 
*HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão.
Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra cách phòng chống bão.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm qs hình 5, 6, đọc mục Bạn cần biết.
- HS nêu tác hại do bão gây ra và cách phòng chống bão. Liên hệ thực tế địa phương. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình kết quả của nhóm mình.
- HS nhận xét, bổ sung, GV nhận xét, KL: Bão gây thiệt hại về người về của. Vậy cần tích cực phòng chống bão: theo dõi bản tin thời tiết, cắt điện, tàu thuyền không ra khơi, đến nơi trú ẩn an toàn.
*HĐ3: Trò chơi ghép chữ vào hình. 
Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ của gió.
Cách tiến hành:
- GV treo tranh phô tô các cấp độ của gió, các tờ phiếu ghi các cấp độ của gió.
- GV gọi HS lên bảng gắn các tờ phiếu vào nội dung bức tranh cho phù hợp.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4 TOÁN 
TIẾT 94: diện tích hình bình hành
I. Mục đích yêu cầu
- Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
- Giáo dục cho HS yêu thích môn học.
ii. chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK 
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê ke, kéo.
iii. Các hoạt động 
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của hình bình hành?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động
*HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành. 
- GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD , vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu DC là đáy của hình bình hành; độ dài AH là đường cao của hình bình hành.
- GV gợi ý để HS kẻ được đường cao của hình bình hành; cắt phần tam giác ADH và ghép lại để được hình chữ nhật ABIH.
- HS nhận xét diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật vừa tạo thành.
- HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình hành S= a x h. 
- HS phát biểu thành lời cách tính diện tích hình bình hành.
- GV kết luận và ghi công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng.
*HĐ2: Luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài vào vở: 
- 3 em lên bảng làm bài. Lớp chữa bài trên bảng. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2( nếu còn thời gian): HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm bài. 
- HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng. 
- GV nhận xét, nhấn mạnh cách tính diện tích hình bình hành. 
Bài 3a: Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vở: 
- HS chữa bài.
- Phần b HS tự làm (nếu còn thời gian). 
3. Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại cách tính DT hình bình hành.
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Chiều TIẾT 1 KĨ THUẬT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THấU (Tiết 1)
I .MỤC ĐÍCH YấU CẦU
- Biết được đặc điểm, tỏc dụng và cỏch sử dụng, bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dựng đề cắt, khõu, thờu.
- Biết cỏch và thực hiện được thao tỏc xõu chỉ vào kim và vờ nỳt chỉ ( gỳt chỉ ) 
II .CHUẨN BỊ
- Mẫu vải, chỉ khõu, chỉ thờu, kim khõu, kim thờu.
- Kộo cắt vải, kộo cắt chỉ.
- Khung thờu,sỏp, phấn màu, thước dõy, thướt dẹt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài	 - GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
b. Các hoạt động 
*HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sỏt nhận xột về vật liệu khõu thờu.
a1/ Vải:- GV cho HS trưng bày cỏc loại vải đó chuẩn bị lờn mặt bàn và thảo luận:
+ Nờu tờn cỏc loại vải mà nhúm em đó chuẩn bị được.
+ Nờu nhận xột về đặc điểm của vải. 
+ Nờu tờn 1số sản phẩm được làm từ vải.
+ Khi học khõu, theo em chọn loại vải nào? 
- Đại diện nhúm trỡnh bày.
- Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
Kết luận: Khi may, thờu, khõu cần chọn loại vải cho phự hợp với mục đớch sử dụng .
a2./ Chỉ: + Em hóy nờu tờn loại chỉ trong hỡnh (1a,1b)?
+ Chỉ khõu, chỉ thờu được làm từ những nguyờn liệu nào?
- GV đưa ra vài mẫu vật được khõu và thờu từ cỏc loại vải dày, mỏng khỏc nhau và hỏi:
+ Khi khõu, thờu loại vải mỏng thỡ phải chọn sợi chỉ như thế nào?
+ Khi khõu thờu loại vải dày thỡ chọn sợi chỉ như thế nào ?
Kết luận: Như SGK.
*HĐ2: Đặc điểm và cỏch sử dụng kộo.
- Cho HS đặt lờn bàn một chiếc kộo cắt vải và một chiếc kộo cắt chỉ.
+ Kộo cắt chỉ khỏc kộo cắt vải ở điểm nào?
- GV cầm chiếc kộo cắt vải, hướng dẫn HS cỏch sử dụng ( như SGK/5), vừa núi vừa thực hành trờn vải.
- GV nờu chỳ ý ( như SGK/6).
- GV giới thiệu thờm kộo bấm cắt chỉ.
* Lưu ý: Khi sử dụng kộo, vớt kộo cần được vặn chặt vừa phải.
*HĐ3: Quan sỏt, nhận xột 1 số vật liệu, dụng cụ khỏc.
- Thước may: dựng để đo vải, vạch dấu trờn vải.
- Thước dõy: làm bằng vai trỏng nhựa dài 150cm, để đo cỏc số đo trờn cơ thể.
- Khuy thờu: giữ cho mặt vải căng khi thờu.
- Khuy cài, khuy bấm để đớnh vào nẹp ỏo, quần.
- Phấn để vạch dấu trờn vải.
3. Củng cố, dặn dũ
- Em 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2017_2018_ngu.doc