Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thanh Loan - Trường Tiểu học Hiệp An

I. MỤC TIÊU

- HS biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu từ ngữ mới của bài. Hiểu ND của bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.

- Yêu thích những trò chơi giân gian, đảm bảo an toàn sức khoẻ khi thả diều.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài học - SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài “ Chú Đất Nung” và nêu nd của bài?

2. Dạy bài mới

 a. Giới thiệu bài: Giới thiệu qua tranh minh hoạ.

 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài

* Luyện đọc:

- HSTB nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 2-3 lượt.

- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài.

- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Một HSKG đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 b. Tìm hiểu bài

- HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:

+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho các em những niềm vui lớn như thế nào?

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho các em những ước mơ đẹp lớn như thế nào?

+ Qua các câu mở đầu và kết bài, tác giả muốn nói gì về cánh diều tuổi thơ ?

+ Nội dung chính của bài tập đọc là gì ?

 

doc22 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thanh Loan - Trường Tiểu học Hiệp An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p chia có dư: 779 : 18=
- HS đặt tính, thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Lớp nhận xét, sửa sai ( nếu có ) 
Chú ý: Hướng dẫn HS ước lượng trong mỗi lần chia.
d. Thực hành 
Bài 1: - HSTB nêu yêu cầu của bài tập: Đặt tính rồi tính.
- HS tự làm bài vào vở; 4 em lên bảng làm bài.
- GV chữa bài trên bảng. KQ: a. 22; 6 dư 22. b. 7; 7 dư 5.
Bài 2: - HSTB đọc đề, nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài 
- GV chấm 1 số bài. HS dưới lớp kiểm tra bài cho nhau, GV chữa bài trên bảng
KQ: 19 bộ.
Bài 3(HSKG):- HS nêu yêu cầu của đề của bài tập, nêu cách tìm thừa số chưa biết, số chia chưa biết? 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- HS, GV nhận xét. 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Học sinh nhắc lại các bước chia cho số có hai chữ số. Trường hợp phép chia có dư thì số dư phải thoả mãn đk gì?
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau.
........................................................................................................................
Buổi chiều: Tiếng việt (ôn)
Tiết 1: Luyện viết
Bài 15: Đêm Côn Sơn
I. Mục tiêu
	- HS viết đúng, đều, đẹp đoạn thơ Đêm Côn Sơn: Vở LVCĐ4 -Q.1 - Tr.15)
	- Rèn luyện kĩ năng trình bày một đoạn thơ, kĩ năng viết chữ nét thanh nét đậm.
	- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: GV và HS: Vở luyện viết chữ đẹp 4 - T.1.
	- Bảng phụ chép sẵn ND đoạn văn cần viết.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 	
	- HSTB: Khi viết một đoạn thơ ta cần chú ý điều gì?
	- HSKG: Nêu cách viết để được chữ nét thanh nét đậm? 
2. Dạy bài mới: 
 a, Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung, yêu cầu giờ học.
 b, HDHS tìm hiểu và viết đúng
- GV đọc mẫu. Treo bảng phụ chép sẵn ND đoạn văn.
- HS đọc thầm lại bài.
+ HSTB: Đoạn thơ được viết theo thể thơ gì? Cách trình bày thể thơ đó?
	+ HSKG: Nêu nội dung của đoạn thơ? (Cảnh đẹp tĩnh mịch của đêm ở Côn Sơn)
	+ HSTB: Trong đoạn văn, có những từ ngữ nào khi viết hay nhầm lẫn (Sai lỗi chính tả)? (vách núi, rì rầm, rơi nghiêng, nghiêm,)
- HS gấp vở, luyện viết những tiếng khó:
	+ GV đọc từng từ ngữ.
	+ HS viết vào vở nháp, 1 em lên bảng viết
- GV nhận xét, lưu ý HS những từ hay viết sai.
 c, HDHS viết bài: Đêm Côn Sơn (Vở luyện viết chữ đẹp 4 – Q.1 – Trg 14 ):
- HS tự luyện viết bài. GV theo dõi, HDHS viết sao cho đẹp.
- GV chấm một số bài của HS và nhận xét chung.
3. Củng cố dặn dò:
- GV lưu ý HS những chữ thường viết sai trong bài và cách sửa.
	- GV nhận xét giờ học và HDHS chuẩn bị bài sau.
.........................................................................................................................
Tiết 2: TĐ
Ôn : Tập đọc 
I. Mục tiêu
	- Củng cố, luyện đọc lại bài tập đọc đã học trong tuần 14, 15: Chú Đất Nung (P.2); Cánh diều tuổi thơ.	
	- Rèn luyện kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm.
	- Giáo dục HS lòng yêu qu‎ý say mê các đồ chơi, trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các bài tập đọc đã học từ tuần trước đến nay?
2. Dạy bài mới:
 a, Giới thiệu bài :
 b, HD luyện đọc:
	Với mỗi bài, GV tổ chức cho HS luyện đọc theo trình tự như sau:
	- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
	- GV cho HS luyện đọc từng đoạn theo nhiều hình thức.
	+ Lần 1: 1 số HS nối tiếp nhau đọc. HS, GV nhận xét, GV nhắc nhở HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng.
	+ Lần 2: HS luyện đọc theo cặp.
	- 1 em đọc cả bài.
c, HD HS đọc diễn cảm: Với mỗi bài GV cho HS luyện dưới hình thức sau:
	- Bài Chú Đất Nung: HS luyện đọc theo lối phân vai, thi đọc. HS, GV bình chọn nhóm bạn đọc hay nhất.
	- Bài: Cánh diều tuổi thơ: HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm trước lớp.
	- HS, GV bình chọn bạn đọc hay nhất .
3. Củng cố, dặn dò:
	- Em học tập được gì qua các bài tập đọc trên?
	- GV liên hệ thực tế, giáo dục HS và nhận xét tiết học.
.........................................................................................................................
Tiết 3: TLV
Ôn tập: Miêu tả đồ vật 
I. Mục tiêu
	- Củng cố khái niệm, cấu tạo và cách làm bài văn miêu tả đồ vật.
	- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để viết được bài văn miêu tả đồ vật một cách có cảm xúc và có hình ảnh.
	- Có ý thức giữ gìn và yêu qu‎ các đồ vật xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ; 
	- Thế nào là miêu tả? Cấu tạo bài văn miêu tả gồm những phần nào? 
	- Nội dung từng phần? Khi quan sát đồ vật ta cần sử dụng những giác quan nào?
2. Dạy bài mới:
 a, Giới thiệu bài.
 b, Hướng dẫn luyện tập: 
	Đề bài: Dựa vào dàn bài dưới đây, em hãy tả chiếc áo em mặc đến trường hôm nay:
1. Mở bài: Giới thiệu vì sao em có chiếc áo đang mặc?
2. Thân bài: 
	- Nhận xét chung về chiếc áo. ( VD: Đó là loại áo sơ mi, là chiếc áo em mặc hợp với vóc nguời nhất, hai mẹ con chọn mua công phu nhất, chiếc áo em ưa thích nhất)
	- Tả từng bộ phận của chiếc áo:
	+ Cổ áo, tay áo, vạt áo, thân áo
	+ Màu sắc của chiếc áo.
	+ Những điểm nổi bật của chiếc áo: đường chỉ may, túi nắp, các hình vẽ được in trên ngực áo, tay áo
	- Cách em mặc chiếc áo đó: Có xắn tay áo không? Có cho áo trong quần không? Mỗi khi mặc chiếc áo em có thấy mình lịch sự hơn và sạch đẹp hơn không?
	- Suy nghĩ của em về người thợ đã may chiếc áo đó.
3. Kết bài: Nghĩ về công ơn cha mẹ để giữ gìn chiếc áo luôn luôn sạch sẽ, dùng được bền lâu.
	- HS suy nghĩ trao đổi theo cặp.
	- Vài HS trình bày miệng.
	- Lớp và GV theo dõi, nhận xét, bổ sung.
	- GV đọc cho HS nghe một bài văn mẫu tả chiếc áo.
3. Củng cố, dặn dò
	- HS nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
	- GV chốt lại bài, yêu cầu HS về hoàn chỉnh bài văn vào vở.
 Soạn: 27/11/2010 . Giảng: Thứ tư 8/12/2010
Buổi sáng
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
i. mục tiêu
	- HS kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
	- Hiểu ND chính của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
	- Có thái độ yêu quý và giữ gìn cẩn thận các đồ chơi.
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện Búp bê của ai ? bằng lời kể của búp bê.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp 
b. H ướng dẫn HS kể chuyện 
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cều của bài tập
	- HSTB đọc yêu cầu của bài trong sách giáo khoa.
	- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân dưới nhừng từ ngữ quan trọng, HS xác định yêu cầu đề.
	- HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
	- GV lưu ý HS kể câu chuyện trong SGK không được điểm cao.
	- HSKG nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
	- GV nhắc HS kể câu chuyện phải có đầu có cuối.
	- Một số HSKG nối tiếp nói về hướng xây dựng cốt truyện của mình.
a. Kể chuyện theo cặp 
	- Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
	- GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý.
b. Thi kể chuyện trước lớp 
	- Hai, ba HS kể trước lớp.
	- Mỗi em kể xong, nói ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi của thầy cô, bạn bè. 
	- Cả lớp bình chọn cá nhân kể chuyện hay nhất, có câu chuyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét tiết học.
- HD HS xem trước nội dung bài kể chuyện tiết tuần sau
.........................................................................................................................
Tập đọc
Tuổi Ngựa
i. mục tiêu
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND của bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. TL được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài. HSKG thực hiện được CH5 - SGK
- Biết ơn công sinh thành và nuôi dưỡng của cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ trả lời câu hỏi 3, 4 SGK.
2. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài: GV dùng tranh minh hoạ để giới thiệu bài.
 b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HSTB nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 2-3 lượt.
- GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài 
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi đúng nhịp thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HSKG đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài 
- HS đọc khổ thơ 1và trả lời câu hỏi: 
	+ Bạn nhỏ tuổi gì ? 
	+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ?
HS đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi:
	+” Con ngựa “ theo ngọn gió đi chơi những đâu ?
- HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:
	+ Điều gì hấp dẫn “ ngựa con“ trên những cánh đồng hoa ?
- HS đọc khổ thơ 4 và trả lời câu hỏi:
	+ Trong khổ thơ 4 ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì ?
	+ Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này em sẽ vẽ những gì ?
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn một khổ thơ tiêu biểu.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng một đoạn trong bài thơ (khoảng 8 dòng thơ)
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Học sinh nhắc lại ND bài. 
- Cha mẹ có công lao gì? Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn cha mẹ? GV liên hệ GDHS.
- GV nhận xét tiết học. HD HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
................................................................................................................
Toán
 Tiết 73 Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo - 82)
i. mục tiêu
- HS thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư).
- HS có kĩ năng thực hiện phép chia số cho số có 2 chữ số qua các BT (BT1, 3a).
- Tính toán chính xác và yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
	- Nêu các bước chia số có 3 CS cho số có 2 chữ số? Trong trường hợp phép chia có dư thì số dư phải thế nào so với số chia?
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giới thiệu trường hợp chia hết: 8192 : 64 = 
- GV đặt tính; HDHS thực hiện như chia số có 3 CS cho số có 2 CS.
- GV giúp HS tập ước lượng tìm thương cho mỗi lần chia.
 Chẳng hạn : 81 : 64 = ? có thể lấy 8 chia cho 6 được 1
 179 : 64 = ? có thể lấy 17 chia cho 6 được 2 ( dư 5 ).
 c. Trường hợp chia có dư: 1154 : 62 = 
- Trình tự tương tự như trên. 
 d. Thực hành 
Bài 1:- HSTB đọc và nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài. GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
Bài 2(HSKG): 
- HS đọc, nêu yêu cầu bài
- HS tự làm bài vào vở theo yêu cầu.
- GV chấm và chữa bài. chốt kết quả: 291 tá thừa 8 bút chì.
Bài 3( HSTB: p.a): 
	- HSTB nêu yêu cầu của đề của bài tập, nêu cách tìm thừa số chưa biết (HSTB), số chia chưa biết (HSKG)? 
- 2 HS lên bảng làm (HSTB phần a, HSKG phần b), lớp làm bài vào vở.
 	- GV chấm và chữa bài. KQ: a. 24; b. 53
3. Củng cố - dặn dò 
- Học sinh nhắc lại cách chia số có 4 CS cho số có 2 CS?
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau 
.........................................................................................................................
Kĩ thuật 
Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1)
i. mục tiêu
	- Củng cố tên gọi các chi tiết trong bộ lắp ghép kt và cách lắp một số mô hình tự chon.
	- Biết chọn được các chi tiết để lắp ghép một mô hình tự chọn. Lắp được từng bộ phận và lắp ghép một mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	 - Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II. đồ dùng dạy- học
	 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: Để lắp được xe đẩy hàng cần phải có bao nhiêu bộ phận chính ?
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 
 b. Hoạt động:
HĐ1: HS chọn mô hình lắp ghép
	- GV cho HS chọn mô hình lắp ghép.
	- HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
	- Một số HS nói mô hình mình định lắp ghép.
	- GV gợi ý thêm một số mô hình lắp ghép khác (trong SGK hoặc trong quyển hướng dẫn sử dụng bộ đồ dùng.).
	- HS chọn các chi tiết dùng để lắp ghép cho mô hình mình vừa chọn.
	- GV quan sát, nhắc nhở thêm.
HĐ 2: HS thực hành lắp mô hình tự chọn:
	- Mô hình của em gồm những bộ phận nào? Cách lắp các bộ phận ấy?
	- HS thực hành lắp từng bộ phận của mô hình.
3. Củng cố, dặn dò:
	- HS sắp xếp đồ dùng gọn gàng vào hộp.
	- GV nhận xét tiết học và HDHS chuẩn bị giờ sau thực hành tiếp.
...................................................................................................................
Buổi chiều (Nghỉ)
 Soạn: 28/11/2010 . Giảng: Thứ năm 9/12/2010
Buổi sáng
Thể dục
Bài 30: Ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi : Lò cò tiếp sức
i. mục tiêu: HS tiếp tục
	- HS thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài Tân Dân phát triển chung. 
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi "Lò cò tiếp sức.
	- Giáo dục HS yêu thích tập TDTT rèn luyện sức khoẻ.
II. Địa điểm, phương tiện
	- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: 6 -10 phút
	- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 –2 phút
	- HS khởi động: Tập 1 số động tác khởi động chân, tay, thân mình.
2. Phần cơ bản: 18 - 22 phút
a. Bài thể dục phát triển chung: 10 - 12 phút
	- Ôn bài thể dục phát triển chung:.
	+ Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập
	+ Lần 2-3 do cán sự lớp hô nhịp.
	- GV nhận xét sau mỗi lần tập.
	- Kiểm tra thử: Gọi lần lượt từng nhóm 5 em lên tập, cán sự hô nhịp cho các nhóm tập.
	- GV nhận xét tuyên dương những HS học tập tốt và động viên những HS tập chưa tốt rồi hô nhịp cho lớp tập lần cuối cùng. 
b. Trò chơi vận động: 6 -8 phút
	- Trò chơi "Lò cò tiếp sức".GV cho HS khởi động lại các khớp. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, cho chơi thử nhận xét rồi chơi chính thức. Kết thúc trò chơi, đội nào thắng cuộc được biểu dương, đội nào thua phải cò1 vòng sân ...
3. Phần kết thúc: 4 - 6 phút
	- GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút
	- GV nhận xét đánh, giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: 1 - 2 phút
................................................................................................................
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
i. mục tiêu
	- HS nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ giữa lời tả và lời kể (BT1).
 	- HS lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay (BT2)
	- Thái độ: ý thức học tập và yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ tiết trước. 
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1: 
	- 1 HSTB đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm bài văn “Chiếc xe đạp của chú Tư”, thực hiện các yêu cầu của bài tập, trả lời các câu hỏi của bài 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Như SGV trang 310.
Bài tập 2: 
	- HSTB đọc, nêu yêu cầu của bài tập 
- GV viết bảng đề bài ( chú ý HS: Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay, lập dàn ý theo nội dung tiết tập làm văn trước)
- HS làm bài cá nhân: Lập dàn ý cho bài văn tả cái áo.
- Một số HS đọc dàn ý.
- Lớp nhận xét; GV nêu dàn ý chung cho cả lớp tham khảo Như SGV trang 311.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật? Để áo được bền và đẹp, em cần làm gì? 
- GV liên hệ việc bảo quản và giữ gìn quần áo của HS.
- GV nhận xét tiết học. HD HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới.
.........................................................................................................................
Toán
Tiết 74 Luyện tập (83)
i. mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số .
	- HS thực hiện được phép chia số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số (phép chia hết, chia có dư - BT 1, 2b)
	- Yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học
iii. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách chia số có 4 CS cho số có hai chữ số? 
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. GV tổ chức cho HS làm bài tập 
Bài 1: 
	- HSTB đọc, nêu yêu cầu của bài tập.
	- HS tự làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng làm bài.
	- Lớp chữa bài trên bảng. 
	- GV chốt kết quả: a. 19; 16 dư 3. b. 273; 237 dư 33
Bài 2( HSTB phần b): : 
	- HSTB nêu yêu cầu của bài tập.
	- Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng làm bài (2 HSTB làm phần b. 2 HSKG làm phần a)
	- HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng.
KQ: a. 41688; 4662. b. 46 980; 601 617
Bài 3( HSKG):
	- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của bài tập.
	- HS nêu cách giải.
	- HS lên bảng làm bài, lớp làm vở .
	- HS chữa bài. GV chấm bài ở vở của HS. Chốt cách làm và kết quả:
Giải: Một xe đạp cần số nan hoa là: 36 x 2 = 72 (nan hoa).
Ta thấy: 5260 : 72 = 73 dư 4
Vậy có 5260 nan hoa thì lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.
3. Củng cố, dặn dò 
	- HS nhăc số lượngại cách chia số có 4 CS cho số có 2 CS?
	- GV nhận xét tiết học, HDHS chuẩn bị bài sau .
........................................................................................................................
Luyện từ và câu
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
i. mục tiêu
 	- HS nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác; biết thưa gửi , xưng hô phù hợp giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND ghi nhớ).
	- Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp (BT 1,2 - mục III), biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.	
	- Rèn các KNS cho HS: KN giao tiếp (Thái độ lịch sự trong giao tiếp); KN lắng nghe tích cực.
ii. đồ dùng dạy học 
	- Bảng phụ, phấn màu ghi bài tập 2 phần nhận xét.
	- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 phần luyện tập.
iii. các hoạt động dạy học 
1. KTBC: GV kiểm tra 2 HS làm bài tập 2,3 ( tiết LTVC trước )
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS hình thành kiến thức
a. Phần nhận xét:
*Bài tập 1: 
- Một HSTB đọc nội dung bài tập 1 
	- HS suy nghĩ, làm việc cá nhận, phát biểu ý kiến.
	- GV nhận xét, chốt lại: Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: Lời gọi: Mẹ ơi.
*Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài.
	- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
	- GV nhận xét, treo bảng phụ ghi lời giải (Như SGV- 313), chốt lại ý kiến đúng.
*Bài tập 3: 
- HS đọc, suy nghĩ, trả lời: Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
b. Phần ghi nhớ:
 	- Gọi ba em đọc ghi nhớ. GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
c. Phần luyện tập:
Bài 1: - HSTB đọc yêu cầu bài tập.
	- GV đưa ra bảng phụ chép đoạn văn, HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả.
	- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng như SGV tr. 313
Bài 2: - HSTB đọc yêu cầu của đề bài.
	- GV giải thích yêu cầu của bài 
	- Cho HS thảo luận và đóng vai tình huống trên (HSKG)
	- HS Thảo luận yêu cầu và nêu ý kiến.
	- Lớp nhận xét, GV chốt: Các câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. Nếu hỏi bằng 1 trong 3 câu các bạn tự hỏi nhau thì những câu hỏi ấy hoặc hơi tò mò hoặc chưa thật tế nhị.
3. Củng cố dặn dò: 
	-Trong giao tiếp với mọi người, ta cần chú ý điều gì? Để giữ lịch sự khi hỏi cần tránh những câu hỏi như thế nào?
	- GV liên hệ GDKNS cho HS, nhận xét tiết học. HDHS đọc trước nội dung bài sau.
Buổi chiều
Lịch sử 
Nhà Trần và việc đắp đê
i. Mục đích yêu cầu
- Hiểu được nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.và tác dụng đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sx nông nghiệp: lập chức Hà đê sứ, năm 1248 cả nước được lệnh mở rộng đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn đến cửa biển, khi có lũ lụt mọi người đều phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng tự mnhf trông coi việc đắp đê.
- Có ý thức xây dựng và bảo vệ dân tộc.
II. đồ dùng học tập: Tranh: Cảnh đắp đề thời Trần trong SGK.
III. các hoạt động d

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2010_2011_ngu.doc