Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 12

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 3 HS đọc bài : “Có chí thì nên”

+ Nêu nội dung bài ?

- GV nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')

2. Luyện đọc (10')

- Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài chia thành mấy đoạn ? Nêu mỗi đoạn ?

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS : Bạch Thái Bưởi, quẩy, kinh doanh, diễn thuyết, .

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD HS hiểu nghĩa các từ cuối bài.

b) Luyện đọc trong nhóm

 

doc37 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
************
 Tiết 4: Lịch sử
Bài 12: CHÙA THỜI LÝ
I. Mục tiêu 
Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
- Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
HS khá giỏi:
Mô tả ngôi chùa mà HS biết.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Phương pháp
- Đàm thoại, giảng giải
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Nội dung (27')
1) Đạo phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.
- Y/c HS đọc đoạn từ "đạo phật ... rất thịnh đạt".
+ Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật ?
- GV tổng kết nội dung.
2) Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- HS đọc sgk và thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau:
+ Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý đạo phật rất phát triển ?
+ Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta như thế nào ?
- GV chốt lại ghi bảng nội dung chính.
3) Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý
* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- Tổ chức cho HS trưng bày tranh ảnh, tài liệu về các ngôi chùa thời Lý theo nhóm mà nhóm mình sưu tầm được.
- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét.
D. Củng cố - dặn dò (1')
+ Nêu sự khác biệt giữa đình và chùa ?
- Về nhà học bài và CB bài sau.
- HS trả lời.
- HS đọc bài.
- Đạo phật du nhập vào nước ta rất sớm. Đạo phật khuyên người ta phải biết yêu thương đồng loại phải biết nhường nhịn nhau giúp đỡ người gặp khó khăn không được đối xử tàn ác với loài vật.
- Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo.
- HS đọc sgk và thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau:
- Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, nhân dân theo đạo phật rất đông, nhiều nhà sư được giữ chức vụ quan trọng trong triều đình. 
- Chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031 triều đình đã bỏ tiền xây dựng 950 ngôi chùa, nhân dân cũng đóng góp tiền xây chùa. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư là nơi tế lễ của đạo phật nhưng cũng là trung tâm văn hoá của các làng xã, nhân dân đến chùa để lễ phật, hội họp vui chơi.
- HS thảo luận nhóm thuyết trình về các tư liệu của mình hoặc mô tả một ngôi chùa VD (Chùa Một Cột, ...)
- HS trình bày.
- HS trả lời.
- Chú ý.
***********************************************
 Tiết 5: Kể chuyện
Bài 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGKI, lời kể tự nhiên, có sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: Sưu tầm các câu chuyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
- Học sinh: Sách vở, sưu tầm truyện theo chủ đề.
III. Phương pháp
- Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, thực hành ...
IV. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho lớp hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 2 HS kể lại chuyện “Bàn chân kỳ diệu” và nêu ý nghĩa.
- GV nxét, ghi điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Hướng dẫn HS kể chuyện (32')
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, gạch chân những từ ngữ trọng tâm: được nghe, được đọc, có nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nxét, tránh lạc đề về người có ước mơ đẹp.
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể ?
- Y/cíH đọc gợi ý 3 trong truyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể ?
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật ?
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho hs thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn về những tình tiết và ý nghĩa câu chuyện.
- Nxét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
D. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc cho người thân nghe và cần chăm đọc sách.
- Cả lớp hát, lấy sách vở môn học.
- 2 HS kể.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
Lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp nghe.
- HS giới thiệu truyện:
+ Bác Hồ trong truyện “Hai bàn tay”.
+ Bạch Thái Bưởi trong truyện “Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi”.
+ Lê Duy Ứng trong truyện “Ngươi chiến sĩ giàu nghị lực”
+ Nguyễn Ngọc Ký trong truyện “Bàn chân kỳ diệu”.
- Lần lượt 3 - 5 HS giới thiệu về nhân vật mình định kể.
- 2 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện với nhau.
- Lắng nghe
- 5 HS thi kể và trao đổi ý nghĩa của truyện.
- HS nghe và đặt câu hỏi hỏi bạn.
- Nxét, bình chọn.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ.
**********************************************************************
Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1: Tập đọc
Bài 24: VẼ TRỨNG
 Xuân Yến
I. Mục tiêu
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS: Sách vở môn học.
III. Phương pháp 
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, 
IV. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở
B. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Luyện đọc (10')
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải sgk.
b) Luyện đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
c) GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn cách đọc bài, đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài (10')
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là gì ?
+ Vì sao những ngày đầu học vẽ cậu bé Lê- ô-lác-đô cảm thấy chán ngán ?
+ Tại sao thầy Vê-rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng lại không dễ ? 
+ Theo em thì thầy Vê-rô-ki-ô cho trò vẽ trứng để làm gì ?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi thành đạt như thế nào ?
Kiệt xuất: người tài giỏi nhất
Tự hào: hãnh diện vì ông 
+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ nổi tiếng ?
+ Nội dung đoạn 2 là gì ?
+ Theo em nhờ đâu mà ông trở nên thành đạt như vậy ?
+ Nội dung chính của bài là gì ?
- GV ghi nội dung lên bảng
4. Luyện đọc diễn cảm (12')
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
D. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Người tìm đường lên các vì sao”
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
+ Bài được chia làm 2 đoạn:
. Đoạn 1: Ngay từ nhỏ ... vẽ được như ý.
. Đoạn 2: Lê-ô-lác-đô ... thời đại Phục Hưng.
- HS đánh dấu từng đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải sgk.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài.
- Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là rất thích vẽ.
- Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
- Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả trứng không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được. 
- Thầy cho trò vẽ trứng vì thầy muốn để trò biết cách quan sát sự vật một cách cụ thể, tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
Ý1: Lê-ô-lác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên trân thành của thầy Vê-rô-ki-ô.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục Hưng. 
- Ông trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ:
+ Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
+ Ông có người thầy tài giỏi và tận tình dạy bảo.
+ Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ.
+ Ông có ý chí quyết tâm học vẽ.
Ý2: Sự thành công của Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi.
- Nhờ sự khổ công rèn luyện của ông.
* Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
***************************************************
 Tiết 2: Toán
Bài 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU- tr67
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
Bài 1, bài 3, bài 4 
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Bảng phụ viết BT1 (SGK) 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Phương pháp
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm, thực hành 
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ?
+ Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Nội dung
 1) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (6')
- GV ghi 2 biểu thức lên bảng.
+ So sánh giá tri của hai biểu thức ?
+ Vậy biểu thức 3 x (7 - 5) ntn so với biểu thức 3 x 7 - 3 x 5 ?
2) Q tắc nhân một số với một hiệu (6')
- Biểu thức: 3 x (7 – 5) 3 là một số nhân với một hiệu (7 – 5)
- Biểu thức: 3 x 7 – 3 x 5 chính là hiệu của các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.
+ Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào ?
+ Hãy viết biểu thức: a x (b – c) theo quy tắc ?
3) Luyện tập (20')
* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu :
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
- Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu để tính theo mẫu.
- Nhận xét cho điểm HS.
- GV nêu : Đây chính là cách nhân nhẩm một số với 9 và 99.
* Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
Tóm tắt 
Có 40 giá; 1 giá : 175 quả trứng
 Đã bán : 10 giá trứng.
 Còn lại : ... quả trứng ?
- Y/c HS nêu cách giải khác.
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS tính và so sánh.
+ Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ?
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
D. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học quy tắc và làm bài trong VBT.
- HS thực hiện y/c.
- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.
- HS đọc và thực hiện.
3 x (7 – 5) = 3 x 2 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15
 = 6 = 6 
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 6.
- 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 
- HS nêu (SGK)
- 3 HS nhắc lại.
 a x ( b – c ) = a x b – a x c.
- 3 HS nhắc lại công thức tổng quát.
- HS đọc yêu cầu rồi làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a
b
c
a x (b - c)
a x b - a x c
3
7
3
3 x (7 - 3) = 12
3 x 7 – 3 x 3 = 12
6
9
5
6 x (9 - 5) = 24
6 x 9 – 6 x 5 = 24
8
5
2
8 x (5 - 2) = 24
8 x 5 - 8 x 2 = 24
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 
a) 47 x 9 = 47 x (10 – 1) 
 = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 47 = 423
 24 x 99 = 24 x (100 – 1) 
 = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24 
 = 2376
b) 138 x 9 = 138 x (10 – 1) 
 = 138 x 10 - 138 x 1
 = 1380 - 138 = 1242
 123 x 99 = 123 x (100 – 1) 
 = 123 x 100 – 123 x 1 
 = 12300 – 123 = 12177
- Nhận xét bổ sung.
- HS đọc bài toán , tóm tắt và giải.
Bài giái
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:
40 – 10 = 30 ( giá )
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả )
Đáp số: 5250 quả trứng
- HS đọc y/c.
- Học sinh tính và so sánh. 
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 
 = 21 – 15 = 6
- So sánh: (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3 
- Khi nhân một hiệu với một số ta lần lượt nhân số bị trừ, số ttrừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ. 
********************************************************
 Tiết 3: Tập làm văn
Bài 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu
- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.
- HS: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp
- Đàm thoại, thảo luận, luyện tập, thực hành ...
IV. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
+ Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện ?
+ Mở bài trực tiếp là mở bài thế nào ?
+ Mở bài gián tiếp là mở bài như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới
 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung (15')
* Bài tập 1, 2: Đọc truyện
- Y/c 2 HS đọc truyện.
+ Tìm đoạn kết bài ?
*Bài tập 3: Thêm vào cuối truyện một lời đánh giá, nhận xét làm đoạn kết bài.
*Bài tập 4: So sánh hai cách kết bài trên.
- Tiểu kết, rút ra ghi nhớ.
3. Luyện tập (17')
* Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung.
+ Cho biết 5 kết bài đó là những cách kết bài theo cách nào ?
* Bài 2: Tìm phần kết bài của các truyện sau. Đó là những kết bài theo cách nào ?
* Bài 3: Viết kết bài của truyện: Một người chính trực hoặc bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca theo cách kết bài mở rộng.
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS đọc
- Nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố - dặn dò (1')
+ Có những cách kết bài nào ?
- Nhận xét tiết học.
- dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết.
- HS thực hiện y/c.
- Có hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại đầu bài.
- 2 HS đọc truyện: “Ông Trạng thả diều”.
+ Thế rồi vua mở khoa thi: Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước Việt Nam ta.
- Đoạn kết bài mẫu:
+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt.
+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa: Có chí thì nên.
 - Cách kết bài thứ nhất chỉ có kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm là cách mở bài không mở rộng.
- Cách kết bài thứ hai, đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét bình luận thêm về câu chuyện là cách mở bài mở rộng.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- 5 HS đọc nối tiếp 5 kết bài.
a) Là cách kết bài không mở rộng.
b, c, d, e là cách kết bài mở rộng.
- HS đọc y/c và tìm.
* Bài: Một người chính trực.
- Tô Hiến Thành tâu: “Nếu Thái Hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường . xin cử Trần Trung Tá.”
* Bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
Nhưng An-đrây-ca không nhgĩ như vậy . Sống được ít năm nữa.
- Cả 2 kết bài đều kết bài không mở rộng.
- Đọc y/c của bài.
- HS làm bài.
- HS đọc, VD
* Bài Một người chính trực
Tô Hiến Thành tâu: Nếu Thái Hậu hỏi: ..thần xin cử Trần Trung Tá. Câu chuyện giúp ta hiểu Người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng.
* Bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ...
- HS nêu.
- Chú ý
*************************************************************
 Tiết 4 : Khoa học
Bài 23
 SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 48, 49 sách giáo khoa.
- Các tấm thẻ ghi các từ"bay hơi, mưa, ngưng tụ".
- Học sinh chuẩn bị giấy A4 và bút màu. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5') 
+ Mây được hình thành như thế nào ?
+ Nêu sự tạo thành tuyết ?
+ Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Nội dung (28')
- HS trả lời.
* Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 48 sgk và thảo luận, chỉ vào sơ đồ trả lời câu hỏi:
1. Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?
2. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ?
3. Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?
- Gọi một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Ai có thể viết tên sự chuyển thể của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?
* Kết luận: (những ý trên).
- Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi. + 
1. Sơ đồ có những hình:
- Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn.
- Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng.
- Các đám mây đen va mây trắng.
- Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra sông, suối, biển.
- Các mũi tên.
2. Hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
3. Nước từ suối chảy ra sông biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Nhận xét bổ sung.
- Hình vẽ vòng tuần hoàn.
* Hoạt động 2: Em vẽ “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”
- 2 HS cùng bàn thảo luận, quan sát hình vẽ trang 49 và vẽ vào giấy khổ A4.
- Khuyến khích vẽ sáng tạo.
- Yêu cầu trình bày.
- Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trên bảng. 
* Hoạt động kết thúc (2')
- Nhận xét tiết học.
- Về vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.
- Dặn mang cây trồng từ tiết trước để chuẩn bị cho bài 24.
- Quan sát, thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu và thực hiện yêu cầu: Có hai mũi tên và các hiện tượng: Bay hơi, mưa, ngưng tụ.
- Trình bày ý tưởng của mình.
- 1 HS lên ghép.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
******************************************************
 Tiết 5: Âm nhạc
Bài 12: HỌC BÀI HÁT: CÒ LẢ
 DÂN CA ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu
- Biết đây là bài dân ca.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết đây là bài dân ca của đồng bằng Bắc Bộ.
- Biết gõ đệm theo nhịp, theo phách.
II. Chuẩn bị
- GV hát chuẩn xác bài hát.
- Tranh, ảnh minh hoạ bài Cò lả.
 III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1’)
- GV treo tranh minh hoạ bài hát lên bảng, giới thiệu bài ghi bảng.
2. Nội dung (29’)
a) GV hát mẫu
 - Y/c HS đọc lời ca, GV giải thích từ khó.
+ “phủ” trong từ “cửa phủ” là đơn vị hành chính ngày xưa, tương đương với quận huyện ngày nay.
b) Tập hát từng câu:
 - GV cho HS hát thuộc từng câu, từng đoạn, cả bài.
 - Cho HS luyện hát theo bàn, tổ, dãy.
c) GV hướng dẫn HS vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp.
 - GV lưu ý cho HS chỗ luyến láy, chỗ lấy hơi, hát diễn cảm, rõ lời.
d) GV hướng dẫn HS vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
+ Em có cảm nhận gì về bài hát cò lả ? 
- GV nhận xét, kết luận ý kiến của HS, qua đó giáo dục các em yêu dân ca và trân trọng người lao động.
3. Củng cố- dặn dò (5’)
 - Tập cho HS hát lĩnh xướng, một HS lĩnh xướng hai câu đầu, cả lớp hoà giọng 4 câu tiếp

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_4.doc