Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 5 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Học sinh hiểu nghĩa của các từ mới: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên. Hiểu nội dung bài: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài (cô giáo, Lan, Mai). Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5. Trả lời được câu hỏi 1.

+ Thể hiện sự cảm thông. Hợp tác. Ra quyết định giải quyết vấn đề.

- Giáo dục học sinh thương yêu, giúp đỡ bạn.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh phóng to; Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn đọc.

 

doc27 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 5 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính tả với iê/ yê.
- HS nhắc lại cách trình bày bài chính tả thuộc thể loại văn xuôi.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
Tiết 3: toán
Tiết 22: Luyện tập
I. mục đích, yêu cầu:	
- Thuộc bảng 8 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25. Biết giải bài toán theo tóm tắt với 1 phép cộng.
- Rèn kỹ năng đặt tính và tính kết quả, cách trình bày bài toán có lời văn.
- Học sinh có ý thức chăm chỉ học tập và thực hành toán.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ chép bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con:
 38 +45 58 +36.
- 2 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài ghi bảng. 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (30 - 33’)
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn cách làm.
- HS đọc từng phép tính và nêu miệng kết quả tính.(Yêu cầu HS giải thích cách tính)
- GV tổng kết. Củng cố cách tính nhẩm.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV đọc từng phép tính. 
- HS làm bảng con, một số em làm bảng lớp.
- Chữa bài: GV lưu ý HS cách thực hiện phép tính: Cộng từ phải sang trái ,bắt đầu từ hàng đơn vị, viết kết quả thẳng cột, lưu ý nhớ 1 vào tổng các chục.
Bài 3: GV treo bảng phụ.
 - GV nhấn mạnh yêu cầu bài tập.
- Gợi ý HS cách thực hiện.
 - HS nhìn tóm tắt đọc bài toán.
- GV HD HS phân tích bài toán.
- HD HS làm bài vào vở; 1HS chữa bài trên bảng. 
 Cả hai gói kẹo có số kẹo là:
 28 + 26 = 54 (cái)
 Đáp số: 54 cái kẹo.
- Giáo viên thu 8-10 vở, chấm điểm, nhận xét.
=> Củng cố về giải toán có lời văn.
Bài 4, 5: (Nếu còn thời gian) 
- HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- 2 HS đọc bảng 8 cộng với một số.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Tiết 4: tự nhiên & xã hội
Tiết 5: Cơ quan tiêu hoá
I. mục đích, yêu cầu:	
- HS biết được đường đi của thức ăn và tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá; tuyến tiêu hoá; dịch tiêu hoá; ống tiêu hoá. Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
- HS chỉ được đường đi của thức ăn và nói tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá, dịch tiêu hoá, tuyến tiêu hoá trên sơ đồ.
- HS tích cực học tập, có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan tiêu hoá.
II. Đồ dùng: 
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá (HĐ3).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên một số xương, cơ trong cơ thể? 
- Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? 
- HS nhận xét, GV đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi" Chế biến thức ăn".
 + Em học được gì qua trò chơi này? 
- GV chốt và giới thiệu bài: Qua trò chơi, các em hình dung 1 cách sơ bộ đường đi của thức ăn từ miệng xuống dạ dày, ruột non...
b. Các hoạt động
HĐ1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá.
 + MT: HS nhận biết và chỉ được đường đi của thức ăn trên ống tiêu hoá.
 + CTH: GV chia nhóm đôi: Yêu cầu HS quan sát tranh trong sgk và thảo luận về đường đi của thức ăn trên ống tiêu hoá.
- Các nhóm làm việc, GV quan sát hướng dẫn HS.
- HĐ cả lớp: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Một số HS nhắc lại đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá.
 + GVkết luận: "Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng. ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài".
HĐ2: Quan sát , nhận xét trên sơ đồ.
 + MT: HS nhận biết trên sơ đồ và nói tên các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
 + CTH: GV treo tranh vẽ cơ quan tiêu hoá lên bảng. GV nêu tác dụng của các dịch tiêu hoá (vừa nói vừa chỉ sơ đồ trên bảng).
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 trong sgk và chỉ ra tuyến tiêu hoá.
- HS đọc tên các cơ quan tiêu hoá.
- 3 HS lên bảng chỉ các tuyến tiêu hoá trên sơ đồ. Dưới lớp các em chỉ vào hình 2 sgk. GV n/xét và kết luận: Các cơ quan tiêu hoá gồm: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến nước bọt, gan, tuỵ.
HĐ3: Trò chơi" Ghép chữ vào hình"
 + MT: Giúp HS ghép vị trí cơ quan tiêu hoá với bộ chữ có sẵn.
 + CTH: GV giao cho 2 nhóm, mỗi nhóm một bộ tranh và các thẻ chữ cho HS ghép - đội nào xong trước, chính xác đội đó thắng cuộc.
- HS thực hiện trò chơi theo nhóm.
- Lớp + GV n/xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS lên bảng chỉ các tuyến tiêu hoá trên hình vẽ. 
- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ cơ quan tiêu hoá? 
- HS liên hệ bản thân về việc bảo vệ cơ quan tiêu hoá.
- GV n/xét chung tiết học, tuyên dương.
buổi chiều
Tiết 1: Tiếng việt*
Luyện viết bài: Chiếc bút mực
ơ
I. mục đích, yêu cầu:	
- HS viết đoạn 1 + 2 bài Chiếc bút mực.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và cách trình bày bài cho HS.
- HS có ý thức cẩn thận.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ chép nội dung đoạn chép.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS viết từ: loay hoay, nức nở.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Hướng dẫn HS viết bài (30 - 32’)
*Hướng dẫn HS chuẩn bị: (8 - 10’)
- GV đọc đoạn viết trên bảng phụ. 3, 4 HS đọc lại đoạn viết.
- Giúp HS nắm nội dung đoạn viết. GV hỏi:
 + Những bạn nào trong lớp vẫn phải viết bút chì? 
 (Mai và Lan vẫn phải viết bút chì). 
 + Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? 
 (Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì).
- HD HS nhận xét: 
 + Đoạn viết có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? 
 + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao? 
	 . HS trả lời; Lớp, GV nhận xét, bổ sung.
- HS nêu cách trình bày bài chính tả.
- HS viết bảng con: lớp 1A, Mai, Lan, hồi hộp, buồn lắm, bút chì, 
*GV đọc - HS viết bài vào vở: (18 - 20’)
- GV đọc lại đoạn viết.
- GV đọc cho HS viết bài. GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
*Chấm, chữa bài: (4 - 5’)
- GV đọc cho HS soát lỗi. HS tự chữa lỗi.
- GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét, rút kinh nghiệm từng bài.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- HS nhắc lại tên bài, nêu cách trình bày bài chính tả.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
Tiết 2: toán *
 Ôn phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
ơ
I. mục đích, yêu cầu:	
- Củng cố và nâng cao về:
 + Bảng 9, 8 cộng với một số.
	+ Cách đặt tính và thực hiện tính cộng dạng: 29 + 5; 49 + 25; 38 + 5; 38 +25
	+ Giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng tính toán, trình bày bài cho HS.
- HS yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ chép nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 - 5’)
- 2 HS lên bảng đọc bảng 9, 8 cộng với một số.
- HS nhận xét; GV cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập (30 - 32’)
+ GV treo bảng phụ chép nội dung bài tập lên bảng.
Bài 1: Tính
 39 68 59
 + + +
 5	 7	 	 6	
 39 68 59
 + + +
 15	 19	 	 26	 
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng lần lượt là:
	 	59 và 16	 49 và 5 
 	68 và 9	 28 và 34
Bài 3: Nhà Hà nuôi được 49 con vịt và 16 con ngan. Hỏi cả vịt và ngan nhà Hà có bao nhiêu con?
Bài 4: Với ba chữ số 3, 7, 8 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau.
Bài 5: Tìm ba số hạng khác nhau có tổng bằng 6.
+ GV HD HS làm bài.
Bài 1: HS làm bảng con
- 2 HS lên bảng làm bài; Lớp làm bảng con.
- Để tính em vận dụng kiến thức nào?
- HS nhận xét; GV củng cố cách thực hiện tính.
Bài 2: HS làm vào vở.
- GV HD cách làm. HS làm vào vở.
- 2 HS chữa bài, nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS nhận xét; GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính.
Bài 3:
- 1 HS đọc đầu bài.
- GV HD HS tóm tắt và cách giải.
- HS tóm tắt bài toán và giải vào vở: 49 + 16 = 65 (con). 
- Chấm một số bài; Nhận xét.
Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. GV HD cách làm.
- HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài:
Với 3 chữ số 3, 7, 8 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau là: 37, 38, 73, 78, 83, 87.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt KQ đúng. 
Bài 5: (Nếu còn TG)Cách tiến hành tương tự BT4.
 Ta có: 2 + 2 + 2 = 6
 Vậy ba số hạng có tổng bằng 6 thì mỗi số hạng đều bằng 2.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- 2 HS đọc bảng 9 cộng với một số.
- 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 29 + 5; 49 + 25; 38 + 5; 38 + 25
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
Tiết 3: thể dục *
 (Đ/c Thu dạy)
*****
buổi chiều
Ngày soạn: 18 9/ 2014
Ngày dạy: Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014
Tiết 1: tập viết
Chữ hoa D
I. mục đích, yêu cầu:	
- HS nắm được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa D. Viết chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng; Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).Viết đủ các dòng trên trang vở Tập viết. 
- Học sinh viết đúng chữ hoa D, chữ và câu ứng dụng Dân; Dân giàu nước mạnh. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. 
II.Đồ dùng:
- Mẫu chữ hoa D đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết chữ mẫu. Câu ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu cấu tạo, nêu quy trình viết chữ hoa C.
- HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con chữ hoa: C, Chia.
 - HS nhận xét, GV cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa D: (7’)
* HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa D.
- GV treo chữ mẫu cho HS quan sát. 
- HS nêu cấu tạo của chữ hoa D. Cả lớp nhận xét.
- GV miêu tả các nét của chữ hoa D: Chữ hoa D gồm một nét là kết hợp của 
2 nét cơ bản - nét lượn hai đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- GV HD quy trình viết:
 + GV nêu cách viết chữ hoa D: ĐB trên ĐK6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB ở ĐK5.
- GVviết mẫu chữ D lên bảng kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
+ 2HS nhắc lại cách viết.
* HD HS viết chữ D vào bảng con.
- HS luyện viết bảng con (2 - 3 lượt).
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ2. HD viết câu ứng dụng: (7’)
* Giới thiệu câu ứng dụng.
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- 2 HS đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh. 
- Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh.
* HD HS QS và NX.
- HS nhận xét về độ cao của các chữ cái; cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+ HS khác nhận xét; GV bổ sung.
- GV viết mẫu chữ Dân trên dòng kẻ. Lưu ý HS: hai chữ D và â không nối liền nét nhưng khoảng cách giữa hai chữ nhỏ hơn khoảng cách bình thường.
* HD HS viết chữ Dân vào bảng con .
- HS luyện viết bảng con (2 - 3 lượt).
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ3. HD HS viết vào vở Tập viết: (12 - 15’)
- GV nêu yêu cầu viết:
 + HS: 1 dòng chữ D cỡ vừa, 1 dòng chữ D cỡ nhỏ.
 1 dòng chữ Dân cỡ vừa, 1 dòng chữ Dân cỡ nhỏ.
 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ Dân giàu nước mạnh.
 + HS: Viết thêm 1 dòng chữ D cỡ nhỏ.
- HS viết bài vào vở, GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng quy trình, nội dung.
HĐ4: Chấm, chữa bài: (2 - 3’)
- GV chấm khoảng 5 - 7 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu cấu tạo của chữ hoa D. HS nêu quy trình viết chữ hoa D.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
Tiết 2: Tiếng việt *
Ôn: Chữ hoa D
ơ
I. mục đích, yêu cầu:	
- Củng cố cách viết chữ hoa D.
- Học sinh viết đúng chữ hoa D, chữ và câu ứng dụng Dân; Dân giàu nước mạnh. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. 
II. Đồ dùng:
- Chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS nêu cách viết chữ hoa D.
- GV nhận xét, cho điểm .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài ghi bảng .
b. Các hoạt động
HĐ1: Hướng dẫn HS viết bài của tiết trước .
* Tập viết
- Nêu cách viết chữ hoa D.
- Yêu cầu HS hoàn thành nốt Chữ hoa D trong vở Tập viết.
- Nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS viết thêm 2 dòng chữ hoa D, 2 dòng câu “Dân giàu nước mạnh”. (Nếu còn TG)
- Y/c HS viết 2 dòng chữ hoa D, 2 dòng câu Dân giàu nước mạnh.
- Nêu cách viết, khoảng cách.
- GV theo dõi, chữa bài cho HS.
- GV thu vở chấm.
- GV nhận xét, chốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV và HS hệ thống nội dung bài học. Làm thế nào để viết đẹp?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Âm nhạc *
(Đ/c Hương dạy)
ơ
*****
Ngày soạn: 18/ 9/ 2014
Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014
Buổi sáng
Tiết 1: luyện từ và câu
 Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì?
I. mục đích, yêu cầu:	
- Biết phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết cách viết hoa tên riêng Việt nam; bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam. Biết đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Rèn kĩ năng nhận biết các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật; nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT1) và viết hoa được tên riêng Việt Nam (BT2). Đặt được câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì? (BT3).
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ viết BT1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tên bài LTVC tuần trước.
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2 (Tr. 35).
- HS nhận xét, GV cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập. (30 - 32’)
Bài 1: Làm miệng.
- GV treo bảng phụ. 1HS đọc yêu cầu của bài: Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao?
- GV yêu cầu HS so sánh các từ ở nhóm (1) với các từ nằm ngoài ngoặc đơn 
ở nhóm (2).
- HS nối tiếp nhau trả lời. Cả lớp nhận xét. 
- GV kết luận: Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh). Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình). Những tên riêng đó phải viết hoa.
- 3HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Bài 2: Làm viết.
- HS đọc yêu cầu của bài: Viết tên hai bạn trong lớp và tên một dòng sông (hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi, ....) ở địa phương em.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài: Mỗi em chọn tên hai bạn trong lớp, viết chính xác, đầy đủ họ tên hai bạn đó; sau đó viết tên một dòng sông (hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi, ....) ở địa phương. Chú ý viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2HS đọc bài viết.
? Em thấy dòng sông quê em ntn? Em cần làm gì để bảo vệ dòng sông?- HS liên hệ
- GV chấm 5 - 7 bài; nhận xét. 
Bài 3: Làm viết.
- 1HS đọc yêu cầu của bài: Đặt câu theo mẫu.
- GV hướng dẫn cách làm. HS làm bài vào vở.
- 2 HS đọc kết quả bài làm của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
+ VD: Trường em là trường Tiểu học Hiệp Sơn
 	 Thôn nhà em ở là thôn An Cường.
- Em thấy trương,  ntn? Em sẽ bảo vệ ra sao? Hàng ngày em làm gì để trường em sạch đẹp, ? - HS liên hệ.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tên bài, cách viết tên riêng. HS liên hệ.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Chuẩn bị bài: Câu kiểu Ai là gì? TN về ĐDHT
Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết)
Cái trống trường em
I- mục đích, yêu cầu: 
- Nghe - viết 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. Biết trình bày một bài thơ 4 tiếng: viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách một dòng khi viết hết một khổ thơ; làm các bài tập phân biệt phụ âm đầu l/ n.
- Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập 2a, 3a. Viết đúng kĩ thuật, đẹp.
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Yêu quý trường lớp. 
II- đồ dùng: 
- Bảng phụ viết bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5') 
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: chia quà, tia nắng, đêm khuya.
- HS nhận xét; GV cho điểm.
2. Bài mới: (25-30’) 
a. Giới thiệu bài (1')
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn nghe, viết: 
*Hướng dẫn HS chuẩn bị. (7’)
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt. 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả. GV hỏi:
+ Hai khổ thơ này nói gì? (Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè)
- HD HS nhận xét: 
+ Trong hai khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là nhữg dấu câu gì? 
(Có hai dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu chấm hỏi)
+ Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao viết hoa? 
(Có 9 chữ phải viết hoa vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ).
 + HS trả lời; GV nhận xét, bổ sung.
 + HS nêu cách trình bày bài thơ thuộc thể thơ 4 chữ.
- HS viết bảng con : trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.
 + HS nhận xét; GV sửa sai.
* Đọc cho HS viết. (12 - 15’)
- GV lưu ý HS cách trình bày: ghi tên bài ở giữa, chữ đầu của mỗi dòng thơ viết cách lề vở 3 ô, hết mỗi khổ thơ cách một dòng.
- GV đọc bài; HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc cả bài chính tả lần cuối cho HS soát lại.
* Chấm, chữa bài. (3 - 5’)
- HS tự chữa lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài; Nhận xét.
HĐ2: HD làm bài tập chính tả: (5 - 6’)
Bài 2a: 
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- 1HS đọc yêu cầu của bài: Điền vào chỗ trống l hay n? 
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nhận xét; GV chốt lời giải đúng: Long, lanh, nước, non.
Bài 3a:
- 1HS đọc yêu cầu của bài: Thi tìm nhanh những tiếng bắt đầu bằng n và những tiếng bắt đầu bằng l.
- GV HD cách làm. HS nêu các tiếng bắt đầu bằng l, n.
- Cả lớp nhận xét, GV chốt câu trả lời đúng; ghi bảng: non nước, long lanh, no nê, lung linh.
3. Củng cố dặn dò: ( 5' )
- HS nhắc lại tên bài. 
- Cách trình bày bài thơ thuộc thể thơ 4 chữ.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
Tiết 3: Tiếng anh
(Đ/c Thanh dạy)
Tiết 4: Toán
Tiết 24: Bài toán về nhiều hơn
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
- Rèn kĩ năng tính toán và trình bày cho HS. 
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Hình các quả cam. Bảng phụ chép tóm tắt bài 2.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- 2HS lên bảng vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác.
- HS, GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: (25-30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hình thành kiến thức: Giới thiệu về bài toán nhiều hơn. (14’)
- GV lần lượt đính các hình quả cam lên bảng rồi diễn tả bài toán.
 	 + Hàng trên có 5 quả cam (gài 5 quả cam).
 	 + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả cam.
. GV giải thích: “Nhiều hơn” tức là đã có như hàng trên, rồi thêm 2 quả nữa (gài thêm 2 quả vào bên phải).
 + GV cho HS nhắc lại bài toán. 
- GV gợi ý để HS nêu phép tính và câu trả lời rồi hướng dẫn HS trình bày bài giải.
	Bài giải
	 Số quả cam ở hàng dưới là:
	5 + 2 = 7 (quả)
	Đáp số: 7 quả cam.
- 1HS nhắc lại cách trình bày bài giải.
HĐ2: Thực hành: (15 - 17’)
Bài 1:
- HS đọc bài toán.
- GV HD HS cách giải theo ba bước:
	+ Đọc đề toán, tập ghi tóm tắt (Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?)
	. Hoà có	 : 4 bông hoa
	. Bình nhiều hơn Hoa: 2 bông hoa
	. Bình có	 : .... bông hoa?
	+ Tìm cách giải (làm tính cộng: 4 cộng với 2. Vì sao?)
	+ Trình bày bài giải:
Bài giải
	Số hoa Bình có là:
	 4 + 2 = 6 (bông hoa)
	Đáp số: 6 bông hoa
- 2HS nhắc lại; cả lớp chép bài vào vở.
Bài 2: Nếu còn TG
- 1HS đọc bài toán. 
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- GV dựa vào tóm tắt, HD HS cách giải.
- HS làm bảng lớp; lớp làm bài vào vở:	
Bài giải
Bảo có số hòn bi là:
10 + 5 = 15 (hòn bi)
Đáp số: 15 hòn bi.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- 1HS đọc bài toán. 
- GV tóm tắt bài toán và hướng dẫn HS cách làm.
- Lưu ý HS: Từ "cao hơn"ở bài toán được hiểu là"nhiều hơn".
- HS làm bảng lớp. Lớp làm bài vào vở:
Bài giải
 Chiều cao của Đào là: 
95 + 3 = 98 (cm)
 Đáp số: 98 cm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
- GV chấm 7 - 10 bài. Nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nêu cách trình bày bài toán.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương. HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
*****
Ngày soạn: 18/ 9/ 2014
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Buổi sáng
Tiết 1: tập làm văn
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về Mục lục sách
I- mục đích, yêu cầu: 
- Dựa vào tranh vẽ, trả lời các câu hỏi; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) tên các bài tập đọc trong tuần đó.
- Trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); Liên kết được các câu t

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2014_2015_nguy.doc