Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2020

Chính tả

Nghe - viết: Trên chiếc bè

I. MỤC TIÊU

- Nghe – viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả.

- Làm được BT 2; BT(3)a.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ sau: viên phấn, bình yên, giúp đỡ, bờ rào. ( 2 HS lên bảng viết).

- Nhận xét, đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS nghe- viết ( 17 phút )

 

doc25 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 95 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thực hiện vào bảng con: Đặt tính và tính:
 59 + 5 19 + 7 9 + 63
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu phép cộng 49 + 25
- GV nêu bài toán: Có 49 que tính (4 bó que tính và 9 que tính rời), thêm 25 que tính (2 bó que tính và 5 que tính rời). Hỏi có tất cả mấy que tính?
- HS thao tác bằng que tính để tìm ra kết quả.
- HS nêu phép tính: 49 + 25 =?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và cách tính phép tính: 49 + 25
- Gọi 1 số HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh.
3. Thực hành
Bài 1(cột 1,2,3) HS đọc yêu cầu BT. (HĐ cá nhân)
- HS thực hiện trên bảng con 1 số phép tính (3- 4 phép tính). GV nhận xét. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính các phép tính.
- HS thực hiện vào vở các phép tính còn lại.
Bài 3: HS đọc bài toán (HĐ cá nhân)
- HS tự tóm tắt và giải bài toán:
- 1 HS làm ở bảng phụ, nhận xét sửa sai
Tóm tắt
Lớp 2A: 29 học sinh
Lớp 2B: 25 học sinh
Cả hai lớp: .học sinh?
Bài giải
Cả hai lớp có số học sinh là:
29 + 25 = 54 (học sinh)
Đáp số: 54 học sinh
4. Củng cố, dặn dò
- GV và HS hệ thống lại bài học
 Kể chuyện
Bím tóc đuôi sam
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được đoạn 1, 2 của câu chuyện (BT1)
- Bước đầu biết kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2)
- Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
Lưu ý: HS có năng khiếu biết phân vai, dựng lại câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ câu chuyện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện: Bạn của Nai Nhỏ theo lối phân vai. 
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện 
2.1. Kể lại đoạn 1, 2
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi gợi ý:
+ Hà có hai bím tóc như thế nào? Khi Hà đến trường, các bạn gái đã reo lên như thế nào? 
+ Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào? Việc làm của Tuấn đã dẫn đến điều gì?
- 2 – 3 HS kể lại đoạn 1, 2 của câu chuyện. GV và cả lớp nhận xét.
2.2. Kể lại đoạn 3
- HS đọc yêu cầu BT 2
- GV yêu cầu HS kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo theo lời kể của mình, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
- HS tập kể trong nhóm bàn. ( TLN đôi)
- 1 số HS kể lại đoạn 3. Cả lớp và GV nhận xét. 
2.3. Phân vai dựng lại câu chuyện ( TLN 4)
- Lần 1: GV đóng vai người dẫn truyện, 1 HS đóng vai Hà, 1 HS đóng vai Tuấn, 1 HS đóng vai thầy giáo.
- Lần 2: 4 HS khá kể lại câu chuyện theo 4 vai.
- Lần 3: HS tự hình thành nhóm 4, phân vai và kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
 Chính tả
Bím tóc đuôi sam
I. MỤC TIÊU :
- Nghe viết chính xác trình bày đúng bài chính tả , biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT2, BT(3) a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2, 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút ) 
- GV đọc 2 HS viết : nghi ngờ , nghe ngóng . .
- Cả lớp viết vào bảng con .
- GV nhận xét .
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả ( 22 phút )
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả. 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
- Vì sao Hà không khóc nữa?
- Bài chính tả có những dấu câu nào?
- HS viết từ khó: thầy giáo, khuôn mặt, nín khóc
b. GV đọc đoạn văn - HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
3. Hưíng dÉn lµm bµi tËp chÝnh t¶ ( 10 phót )
Bài 2: ( TLN 4)
 - Các nhóm thi đua làm đúng, làm nhanh: yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên.
 - HS nêu qui tắc chính tả.
Bài 3a:( TLN 2)
- HS TLN đôi. Các nhóm báo cáo kết quả TL
- HS làm vào vở bài tập: da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.
4. Cũng cố dặn dò:
- HS ghi nhớ quy tắc chính tả.
Đạo đức
( Cô Thủy dạy)
Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2020
Toán
Luyện tập
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 9 +5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5, 49 + 25.
- Biết thực hiện 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
- Biết giải bài toán bặng một phép cộng.
 Bài 1 (cột 1,2,3); bài 2; bài 3(cột 1); bài 4
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra
 GV gọi 2 – 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính 25 + 9 ; 19 + 26 ; 39 + 48 
 GV cùng HS nhận xét 
B. Bài mới.
1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1(cột 1,2,3) HĐ nhóm 2
- HS làm miệng nhóm 2. Gọi HS nối tiếp nêu kết quả từng phép tính.
Bài 2: HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hiện vào bảng con 4 phép tính đầu, 4 phép tính sau HS làm vào vở.
- Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính của các phép tính.
Bài 3:(cột 1) HS nêu yêu cầu BT
+ Để điền được dấu thích hợp vào chỗ chấm, trước hết ta phải làm gì? (phải tính kết quả nếu có phép tính)
- HS tự làm bài vào vở, khi chữa bài, yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu , = 
VD: 9 + 5 < 9 + 6 (vì 9 + 5 = 14, 9 + 6 = 15, 14 < 15 nên 9 +5 < 9 +6 )
 9 + 8 = 8 + 9 (vì khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì k/q không thay đổi.
Bài 4: HĐ nhóm 4.
- HS đọc yêu cầu thảo luận cách giải, giải bài toán vào vở thống nhất kết quả.
Tóm tắt
Gà Trống: 19 con
Gà Mái: 25 con
Tất cả: ..con?
Bài giải
Trong sân có tất cả con gà là:
19 + 25 = 44 (con)
Đáp số: 44 con gà
- Gọi một HS làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét bài 
2. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
Tập đọc
Trên chiếc bè
I. MỤC TIÊU
- Biết nghĩ hơi đúmg sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng, váng.
- Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thú vị trên “sông” của đôi ban Dế Mèn (nhân vật Tôi) và Dế Trũi.(trả lời được CH 1,2)
- HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài Tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS đọc bài Bím tóc đuôi sam và trả lời câu hỏi: 
+ Tuấn đã có hành động gì không phải với Hà?
+ Thầy giáo đã nói gì khiến Hà nín khóc và vui hơn?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: 
- GV đọc giọng thong thả, bộc lộ cảm xúc thích thú, tự hào của đôi bạn; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
2. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a. Luyện đọc câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
 Luyện đọc các từ khó: mục I
b. Luỵên đọc từng đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Chú ý cách đọc một số câu:
Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy//.
Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.//
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới (sgk). HS đọc chú giải sau bài.
- GV kết hợp tranh và giảng giải giúp HS hình dung các con vật: Dế Mèn, Dế Trũi, gọng vó, cua kềnh, săn sắt, cá thầu dầu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm. Các nhóm thi đọc bài. 
d. Cả lớp đọc bài.
3. Tìm hiểu bài
- GV nêu 1 số câu hỏi, HS lần lượt đọc từng đoạn và trả lời:
+ Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
+ Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
+ Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?
GV: Các con vật mà hai chú dế gặp trong chuyến du lịch trên sông đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế.
4. Luyện đọc lại
- Một số HS đọc lại bài văn. Cả lớp và GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- GV: Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị? 
- GV nhắc HS về nhà tìm đọc truyện: “ Dế Mèn phiêu lưu kí”. 
 Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật.Từ ngữ về ngày/ tháng/ năm.
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vât, cây cối(BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian(BT2).
- Biết ngắt một đoạn thành những câu trọn ý(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chuẩn bị sẵn BT1, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn BT 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3- 4HS đặt câu theo mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HĐ nhóm 2
- GV yêu cầu HS tìm các từ chỉ người théo nhóm 2
- HS nêu GV ghi bảng: học sinh, bác sỹ, công nhân,....
- GV yêu cầu HS tìm các từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối và ghi vào VBTTV,
- Gọi HS đọc các từ vừa tìm được, GV ghi bảng. Gọi HS đọc lại các từ trên bảng.
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập. 
- GV cùng một HS khá làm mẫu: 1 người hỏi, một người trả lời về ngày, tháng năm; tuần, ngày trong tuần. (mẫu SGK).
- HS làm theo nhóm 2, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
- GV gọi 1 số nhóm trình bày. Nhận xét.
Bài 3: GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập; nhắc HS khi ngắt đoạn văn thành 4 câu nhớ đặt dấu chấm ở cuối câu và viết hoa chữ cái đàu tiên sau dấu chấm.
- HS làm bài vào VBTTV. 1 HS lên làm trên bảng phụ.
- GV và cả lớp chữa bài.
 Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
Âm nhạc
( Cô Yến dạy)
Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020
Tập viết
Chữ hoa C
I. MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng viết chữ:
- Biết viết chữ cái viết hoa: C (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Chia ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , Chia ngọt sẻ bùi ( 3 lần )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ hoa: C
- Bảng phụ chép sẵn câu ứng dụng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) 
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con chữ: B và tiếng Bạn
- Kiểm tra HS viết bài ở nhà, chấm 1 số bài và nhận xét.
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài ( 2 phút ) 
- GV nêu yêu cầu, mục đích giờ học
2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa ( 10 phút ) 
2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C hoa
- GV chỉ chữ mẫu trong khung và hỏi:
+ Chữ C cao mấy li? gồm mấy nét?
- GV chỉ dẫn cấu tạo nét của chữ C trên bìa mẫu:
Chữ C gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền 
nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV chỉ dẫn cách viết: 
Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. 
- GV viết chữ C trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
2.2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
- HS tập viết chữ C (2-3 lần) trên bảng con. 
- GV theo dõi, sữa lỗi, uốn nắn cho học sinh
3. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng
3.1. Giới thiệu câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi
+ Em hiểu câu ứng dụng này có nghĩa như thế nào? (thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu)
3.2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Độ cao của các chữ cái: 
+ Các chữ C, b , h, g cao mấy li? (2,5 li)
+ Chữ nào cao 1,5 li? (t)
+ Chữ cao 1,25 li là chữ nào? (s)
+ Những chữ nào có độ cao 1 li? (i, a, n, o, e, u)
- GV lưu ý HS cách đặt dấu thanh ở các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ cái và giữa các tiếng.
- GV viết mẫu chữ Chia lên bảng, lưu ý HS nét nối giữa chữ C và chữ h, ia
- HS viết chữ Chia vào bảng con, viết câu ứng dụng vào bảng con 
- GV nhận xét.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.( 13 phút )
- GV nêu yêu cầu viết:
+ 1 dòng chữ C cỡ vừa và cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Chia cỡ vừa, 1 dòng chữ Chia cỡ chữ nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ: Chia ngọt sẻ bùi.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung.
5. Chấm, chữa bài:( 3 phút ) 
- GV chấm 1 số bài và nhận xét trước lớp
- Tuyên dương HS viết đẹp, nhắc nhở HS viết chưa đẹp
6. Củng cố, dặn dò ( 3 phút ) 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà luyện viết vào vở Tập viết.
Toán
8 cộng với một số: 8 + 5
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng
- Làm được BT 1, 2, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng học Toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, 29 + 45 20 + 35 9 + 37
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu phép cộng 8 + 5 
- GV nêu bài toán: 
Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- HS thao tác bằng que tính, tìm ra kết quả.
- GVthực hiện trên bảng cài: GV viết 8 ở cột đơn vị, viết 5 dưới số 8, viết dấu cộng 
Chục
Đơn vị


8
5
 1
3

- GV hướng dẫn HS : gộp 8 que tính ở hàng trên với 2 que tính ở hàng dưới được 10 que tính (bó lại thanh 1 bó 1 chục). 1 chục que tính gộp với 3 que tính rời được 13 que tính. Viết 3 thẳng cột với 9 và 5, viết 1 vào cột chục. 
Vậy 8 + 5 = 13
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và cách tính phép tính: 8 + 5 = 13
- GV giúp HS nhận ra 8 + 5 = 13, 5 + 8 = 13 ( Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi)
2. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 8 cộng với một số.(5p)
- GV viết các phép tính lên bảng, gọi HS nối tiếp nêu kết quả.(sgk)
- GV giúp HS học thuộc bảng cộng trên.
3. Thực hành 
Bài 1: HS nêu yêu cầu BT ( TLN đôi)
- HS TLN đôi, HS nối tiếp nhau đọc các phép tính.
- HS nhắc lại ghi nhớ: khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. VD: 3 + 8 cũng bằng 8 + 3 vì đều bằng 11.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài. Nhận xét
Bài 4: HS đọc bài toán, tự tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt
 Hà : 8 con tem
 Mai: 7 con tem
 Cả hai bạn: .con tem?
Bài giải
Cả hai bạn có tất cả là:
8 + 7 = 15 (con tem)
Đáp số: 15 con tem
 ( HS có năng khiếu làm thêm được BT 3)
4. Củng cố, dặn dò
- GV và HS hệ thống lại bài
Mỹ thuật
( Thầy Đức dạy)
Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2020
Chính tả
Nghe - viết: Trên chiếc bè
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả.
- Làm được BT 2; BT(3)a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ (5p)
- GV yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ sau: viên phấn, bình yên, giúp đỡ, bờ rào. ( 2 HS lên bảng viết). 
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe- viết ( 17 phút )
2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- GV treo bảng phụ chép sẵn nội dung bài chính tả
- Gọi HS đọc bài (2-3 HS)
- GV giúp HS nắm nội dung bài chính tả:
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi dâu?
+ Đôi bạn rủ nhau đi chơi xa bằng cách nào?
- Hướng dẫn HS nhận xét: 
+ Bài chính tả có mấy câu? (9 câu)
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
+ Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
- HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: Dế Trũi, rủ nhau, say ngắm, bèo sen, trong vắt.
2.2. HS nghe GV đọc, chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn
2.3. Chấm, chữa bài
- HS nhìn bảng phụ, tự soát lỗi và chữa lỗi.
- GV chấm 1 số bài và nhận xét.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả ( 10 phút )
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. ( TLN 6)
- HS tìm và viết vào bảng 3 chữ có iê, 3 chữ có yê
- Gọi HS đọc lại kết quả.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
Bài 3: HS đọc yêu cầu BT ( TLN 2)
- Hướng dẫn HS làm BT 3a: Cho biết khi nào viết dỗ, khi nào viết giỗ.
- HS viết vào giấy nháp những từ viết dỗ, giỗ. 
- Gọi HS đọc bài làm. GV và cả lớp nhận xét, bổ sung
 dỗ: dỗ dành, anh dỗ em..
 giỗ: giỗ tổ, ngày giỗ, ăn giỗ..
- HS đọc các từ đó.
4. Củng cố, dặn dò ( 3 phút )
- GV nhận xét giờ học
Toán
28 + 5
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5 .
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3) ; Bài 3; Bài 4, HS năng khiếu làm thêm được BT 2. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ ( 4 phút )
- HS đọc bảng 8 cộng với một số (3- 4 HS đọc)
- GV nhận xét
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài ( 1phút )
2. Giới thiệu phép cộng 28 + 5 ( 10 phút )
- GV nêu bài toán: “ Có 28 que tính (gồm 2 bó que tính và 8 que tính rời), thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- GV hướng dẫn HS thao tác với que tính, tìm ra kết quả phép cộng:28 + 5 = ?
(ta lấy 2 que tính từ 5 que tính rời thêm vào 8 que tính rời để được 10 que tính hay là 1 bó que tính. Vậy, ta sẽ đựoc 3 bó que tính (3 chục que tính) và 3 que tính rời, tức là tất cả có 33 que tính).
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và cách tính: 28 + 5 =?
 	 28 . 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1.
 	+ . 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
 	 5
 	 34
- Gọi 1 số HS nhắc lại. Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Thực hành (17 phút )
Bài 1: Tính ( HĐ cá nhân) 
- HS đọc yêu cầu BT
- HS thực hiện trên bảng con 1 số phép tính (3-4 phép tính). GV nhận xét. 
( Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính các phép tính.)
HS thực hiện vào vở các phép tính còn lại.
 18 38 58 38 79 19 
 + 3 +4 +5 + 9 + 2 + 4
 21 42 63 47 81 23
Bài 3: HS đọc bài toán, tự tóm tắt và giải bài toán.
1 HS làm bảng lớp. GV chấm bài – chữa bài 
Gà và vịt có số con :
18 + 5 = 23 (con )
Đáp số : 23 con
Bài 4: ( HĐ cá nhân) 
- HS đọc yêu cầu, dùng thước vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm.
- HS nêu các bước vẽ: Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0cm và điểm ở vạch 5 cm. Dựa vào thước, dùng bút nối 2 điểm đó, ta được đoạn thẳng dài 5 cm.
- HS vẽ vào vở.
 GV chấm bài nhận xét 
4 . Củng cố, dặn dò ( 3 phút ) 
- GV hệ thống lại bài học. Nhận xét giờ học.
 Tập làm văn
Cảm ơn, xin lỗi
I. MỤC TIÊU
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(BT1, BT2)
- Nói được 2, 3 câu ngắn về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi.(BT3)
- HS có năng khiếu làm được bài tập 4 ( viết lại những câu đã nói ở BT3 )
KNS: Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ BT 3.
III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC.
A. Bài cũ ( 5 phút )
- HS sắp xếp lại thứ tự các tranh BT1 (tiết trước), 4 HS dựa vào tranh kể lại nội dung câu chuyện Gọi bạn
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới ( 30 phút )
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài ( TLN đôi)
- HS trao đổi theo nhóm, nói từng lời cảm ơn của em phù hợp với từng tình huống.
- HS nối tiếp nhau nói lời cảm ơn theo từng tình huống, cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: Tương tự bài 1. 
- HS nói lời xin lỗi phù hợp với từng tình huống.
Bài 3: (TLN 6) 
- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài tập: HS quan sát kĩ từng tranh, đoán xem việc gì xảy ra. Sau đó kể lại sự việc trong mỗi tranh bằng 3, 4 câu, nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. HS thảo luận nhóm 6.
- HS lần lượt kể nội dung của từng tranh. Cả lớp và GV nhận xét.
Hôm nay là ngày sinh nhật của Tuấn . Mẹ đi chợ về mua một chiếc gấu bông rất đẹp tặng tuấn . Tuấn lễ phép nhận và bảo con cảm ơn mẹ ạ .
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc bài làm. Cả lớp và GV nhận xét.
 Hôm nay tổ hai trực nhật . Lan lau bàn không may va phảI chiếc bình hoa rơi xuống đất vỡ tan. Lan đến gặp cô giáo xin lỗi .
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS thực hiện nói lời xin lỗi, cảm ơn với thái độ lịch sự
Thủ công
( Cô Mai dạy)
Buổi chiều Luyện Mỹ thuật
 ( Thầy Đức dạy)
Tự nhiên xã hội
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
- HS có năng khiếu: biết giải thích tại sao không mang vác vật quá nặng.
 KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân (HĐ3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh SGK. Chuẩn bị 1 số hộp làm “vật nặng”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Gọi 1 số HS lên chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.
+ Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được? Cần làm gì để cơ được săn chắc?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1’)
2. Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt: (15’’) ( TLN đôi)
Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ 1, 2, 3, 4, 5 SGK, thảo luận nhóm đôi về nội dung các hình vẽ đó, theo gợi ý:
*Hình 1: vẽ bạn trai đang ăn, bữa ăn có cá, rau, canh, chuối...
+ Hình này cho ta biết muốn xương cơ phát triển tốt cần ăn uống thế nào ?
+ Hằng ngày em thường ăn những gì trong bữa ăn ?
*Hình 2:

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.doc