Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 26

 Hoạt động 1: Luyện đọc

a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài lần 1

b) Luyện phát âm

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:

+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c

- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.

- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự.
Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi.
Hoạt động cá nhân.
Một số HS kể trước lớp.
Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự.
HS trả lời.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 10 tháng 3 năm 2015
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
Bài 26: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện. 
* GDKNS:-Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Ra quyết định; Thể hiện sự tự tin 
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện 
	- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Gọi 3 HS lên bảng.
 + Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật?
Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. 
a) Kể lại từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét.
Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
Truyện được kể 2 lần.
* Với HS khi kể còn lúng túng, GV gợi ý: 
Tranh 1
Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào?
Hai bạn đã nói gì với nhau?
Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn?
Tranh 2
Cá Con khoe gì với bạn?
Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn?
Tranh 3
Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
Con Cá đó định làm gì?
Tôm Càng đã làm gì khi đó?
Tranh 4
Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
Cá Con nói gì với Tôm Càng?
Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?
 GV nx chốt ý.
 v Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện theo vai
+ Kể lại câu chuyện theo vai
GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
Gọi các nhóm nhận xét.
Cho điểm từng HS. 
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện 
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII.
- Hoạt động lớp, nhóm 
Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
8 HS kể trước lớp.
Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng.
Họ tự giới thiệu và làm quen.
Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con. Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng.
Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn.
Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh.
Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy.
Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn.
Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
An thịt Cá Con.
Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ.
Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không?
Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau.
Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau.
- Hoạt động lớp, cá nhân 
3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. 
Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện.
Nhận xét bạn kể.
---------------------------------------------------------------
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Bài 51: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui.
- Làm được bài tập 2b. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. 
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển
Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
Câu chuyện kể về ai?
Việt hỏi anh điều gì?
Lân trả lời em ntn?
Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Câu chuyện có mấy câu?
Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
- Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài. 
vHđ 2: Hướng dẫn làm BT chính tả 
 Bài 2b: 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Theo em vì sao cá không biết nói?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại truyện
Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Theo dõi, sau đó 2 HS đọc lại bài.
Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt.
Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?”
Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?”
Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.
Có 5 câu.
Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?
Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.
HS đọc cá nhân, nhóm.
HS viết bảng con do GV đọc.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc đề bài trong SGK.
2 HS lên bảng làm, Lớp làm vào VBT Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
Vì nó là loài vật.
Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó.
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: TOÁN
Bài 127: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các dạng bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). 
- Biết giải bài toán có một phép nhân. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt.
 	+ Một ngày em học ở trường hết mấy giờ ?
+ Em ở nhà học bài hết mấy giờ ?
- GV nhận xét 
3.Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng 
GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
GV gợi ý để HS tự viết được:
	 6	:	 2	=	 3
Số bị chia 	 Số chia	Thương
Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. - Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng:
6 	: 2 = 3 
 Số bị chia	 Số chia	 Thương
 6 = 3 x 2 	
Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia).
Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày:	x : 2 = 5
	 x = 5 x 2
	 x = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm 
 - Y/c HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
- Gv nhận xét, ghi điểm. 
Bài 2: GV y/c HS trình bày theo mẫu:
a.	x : 2 = 3
	x = 3 x 2
	x = 6
à GV nx chốt: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Gọi 1 HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS trình bày bài giải
- GV nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
HS quan sát
HS trả lời: Có 3 ô vuông.
HS tự viết
 6	 :	 2	 = 3
Số bị chia	Số chia Thương
HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
2 hàng có tất cả 6 ô vuông
HS viết: 3 x 2 = 6.
HS viết: 6 = 3 x 2. 
HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
Vài HS lặp lại.
HS quan sát
HS quan sát cách trình bày
Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS làm bài. 
6 : 3 = 2 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 
2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 5 x 3 = 15 
HS sửa bài
HS làm bài.
 b. x : 3 = 2 c. x : 3 = 4 
 x = 2 x 3 x = 4 x 3 
 x = 6 x = 12
- HS đọc bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Số kẹo có tất cả là:
 5 x 3 = 15 (chiếc)
 Đáp số: 15 chiếc kẹo 
---------------------------------------------------------------
Tiết 4: THỂ DỤC
Bài 51: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô”
(Gv chuyên soạn)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 11 tháng 3 năm 2015
Tiết 1: TẬP ĐỌC
Bài 52: SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. 
- Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tôm Càng và Cá Con.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tôm Càng và Cá Con.
 	+ Cá Con có đặc điểm gì?
 	+ Tôm Càng làm gì để cứu bạn?
 	+ Tôm Càng có đức tính gì đáng quý?
- Nhận xét, cho điểm từng HS. 
3.Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Luyện đọc .
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. 
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt giọng các câu dài.
- Ngoài ra các con cần nhấn giọng ở một số từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
e) Đọc đồng thanh
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương?
Gọi HS đọc các từ tìm được.
Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
- Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?
Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy?
GV chỉ lên bức tranh minh hoạ và nói thêm về vẻ đẹp của sông Hương.
Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu ntn?
Lung linh dát vàng có nghĩa là gì?
- Do đâu có sự thay đổi ấy?
- Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? 
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài, và trả lời câu hỏi : Em cảm nhận được điều gì về sông Hương?
Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện và đọc lại các bài tập đọc, chuẩn bị cho tuần kiểm tra.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài.
Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu: 
3 HS đọc bài theo yêu cầu.
Luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
Họat động lớp, cá nhân.
1 HS đọc.
Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ màu xanh. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên.
Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước.
- Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Anh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh.
Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào.
Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
 Một số HS trả lời
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: ÂM NHẠC
Bài 26: HỌC HÁT BÀI CHIM CHÍCH BÔNG
(Gv chuyên soạn)
---------------------------------------------------------------
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 26: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); biết kể tên một số
con vật sống dưới nước (BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3). 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. 
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? 
- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khô vì han hán.
- Gọi HS trả lời miệng bài tập 4.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
 Bài 1
Treo bức tranh về các loài cá.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
 GV nx chốt ý.
v Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
 Bài 2
Treo tranh minh hoạ.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc tên các con vật trong tranh.
Chia 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
Gọi HS đọc câu 1 và 4.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
Nhận xét, cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước mà em biết.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Quan sát tranh.
Đọc đề bài.
2 HS đọc.
Cá nước mặn 	 Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu	 cá mè
cá chim	 cá chép
cá chuồn	 cá trê
cá nục cá quả (cá chuối)
Nhận xét, chữa bài.
2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Quan sát tranh.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Tôm, sứa, ba ba.
 HS thi tìm từ ngữ
1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
2 HS đọc lại đoạn văn.
2 HS đọc câu 1 và câu 4.
1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT Tiếng Việt 
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều  Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
2 HS đọc lại
---------------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN
Bài 128: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương. 
- Biết giải bài toán có một phép nhân. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm số bị chia
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 2 x : 3 = 6
x = 2 x 4 x = 6 x 3 
x = 8 x = 18
- GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3
 Số kẹo có tất cả là:
	5 x 3 = 15 (chiếc)
 Đáp so : 15 chiếc kẹo 
GV nhận xét 
3.Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Ôn lại tìm số bị trừ, số bị chia.
 Bài 1: Tìm y.
- Gọi HS đọc y/c của bài. 
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Tìm x (HS khá)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài
 - GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống?
Gọi HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
- GV hdẫn HS cách làm bài. 
- GV nhận xét bài làm của HS. 
vH.động 2: Giải toán có lời văn.
 Bài 4: (HS giỏi)
Gọi HS đọc đề, phân tích bài toán.
Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
- GV nhận xét bài làm của HS. 
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác 
 Chu vi hình tứ giác.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài toán sau đó làm bài. 
a. y : 2 = 3 b. y : 3 = 5 c. y : 3 = 1 
 y = 3 x 2 y = 5 x 3 y = 1 x 3 
 y = 6 y = 15 y = 3
HS sửa bài nx
- 4 HS làm trên bảng, lớp làm bài vào vở.
a. x – 4 = 2 b. x – 4 = 5 	 
 x = 2 + 4 x = 5 + 4 	
 x = 6 x = 9 
 x : 2 = 4 x : 4 = 5
 x = 4 x 2 x = 5 x 4 
 x = 8 x = 20
 - HS nêu 
 - HS theo dõi, làm bài. 
 + K quả: 5; 10; 9; 9.
HS nêu.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở.
 Giải
 Số lít dầu có tất cả là:
 3 x 6 =18 (lít)
 Đáp số :18 lít dầu 
---------------------------------------------------------------
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 25: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước. 
- Kể được tên một số loại cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cấm sâu trong bùn. 
* GDKNS:- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
- Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng:
- Tranh vẽ trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Làm việc với sgk
-Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Tổ chức các nhóm quan sát tranh, thảo luận về tên, lợi ích, đặc điểm, nơi sinh sống từng loại cây
- Bước 2: Hoạt động cả lớp:
+ Các nhóm thảo luận, trình bày về những gì quan sát được
+ Lớp quan sát bổ sung
- GV kết luận
H.động 3: Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Các nhóm quan sát tranh, ảnh vật thật đã sưu tầm để thảo luận, trả lời các câu hỏi về các loại cây
- Bước 2:
+ HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm bổ sung
+ GV đặt thêm một số câu hỏi yêu cầu HS trả lời
+ GV bổ sung, kết luận
H.động 4: Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà làm bài tập
-3 HS lên bảng
- Quan sát và làm theo
- Thảo luận theo nhóm
- Trình bày
- Thảo luận
- Quan sát và trả lời câu hỏi
- Trả lời, thảo luận
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 12 tháng 3 năm 2015
Tiết 2: TOÁN
Bài 129: CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU: 
 	- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 
 	- Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
 Tìm x: x : 3 = 5 ; x : 4 = 6
	 x = 5 x 3 x = 6 x 4
	 x = 15 x = 24
Bài 4/129 :	 Giải
 Số lít dầu có tất cả là
 3 x 6 =18 (lít)
 Đáp số :18 lít 
GV nhận xét 
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
GV hướng dẫn HS nhận biế

File đính kèm:

  • docGiao_an_Lop_2_T26.doc