Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Huyền - Trường Tiểu học Thượng Quận

SƠN TINH, THUỶ TINH.

 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- HS hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, . Hiểu ND câu chuyện: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra; đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

- HS có ý thức tìm hiểu về thiên nhiên, sông nước.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK), Bảng phụ để HD luyện đọc và viết các câu hỏi nhỏ

( chia ở câu 3 ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc bài Voi nhà + TLCH về ND bài.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm trong SGK.

- GV giới thiệu chủ điểm: Sông biển; Giới thiệu ND câu chuyện.

b) Các hoạt động :

 

doc27 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 85 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Huyền - Trường Tiểu học Thượng Quận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t sè loµi thó mµ em biÕt .
- HS nªu miÖng. HS kh¸c nx. GV chuÈn x¸c, ghi b¶ng.
b, §Æt c©u víi 3- 4 tõ võa t×m ®­îc ë bµi tËp 3a ®Ó nãi vÒ ®Æc ®iÓm cña chóng.
- HS lµm vµo vë bµi tËp 
- 1 HS lµm trªn b¶ng. 
- HS + GV ch÷a bµi trªn b¶ng - NhËn xÐt .
- 1 sè HS ®äc KQ bµi lµm cña m×nh. GV ghi b¶ng 1 sè c©u hay.
3.Cñng cè- d¨n dß :
- GV nhËn xÐt giê häc. Tuyªn d­¬ng HS tÝch cùc häc tËp.
- Nh¾c HS s­u tÇm thªm nh÷ng thµnh ng÷ nãi vÒ loµi chim.
- Nh¾c HS chuÈn bÞ bµi sau.
 ________________________________________________
 Tiết 2 : TOÁN (*)
 ÔN TẬP: CÁC BẢNG CHIA 2, CHIA 3.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giúp HS học củng cố bảng chia 2, chia 3. Biết giải bài toán bằng một phép chia ( trong bảng chia 2, chia 3 ).
- Rèn kĩ năng thực hành giải toán vận dụng bảng chia 2, chia 3 đã học.
- HS tích cực, chủ động học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- Nội dung một số bài tập liên quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* HĐ 1: Ôn tập bảng chia 2, chia 3. 
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2, chia 3 đã học.
- Từng HS tiếp nối nhau thi đọc. 
- GV có thể hỏi lại KQ của một vài phép nhân bất kì trong bảng để củng cố KT về các bảng chia 2, chia 3 đã học.
* HĐ 2: Thực hành giải toán vận dụng bảng chia 2, chia 3. 
GVtổ chức cho HS làm các bài tập sau rồi chữa bài.
+ Bài 1: Có 12 lít mật ong rót đều vào 2 can. Hỏi mỗi can đựng mấy lít mật ong ?
- HS đọc yêu, nêu yêu cầu của bài, nêu cách giải.
- HS tự ghi tóm tắt và trình bày lời giải bài toán vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
- Củng cố KN trình bày giải toán vận dụng bảng chia 2 đã học.
+ Bài 2: Có 12 lít mật ong rót đều vào 3 can. Hỏi mỗi can đựng mấy lít mật ong ?
- Các bước tiến hành tương tự bài 1.
- Củng cố KN trình bày giải toán vận dụng bảng chia 3 đã học.
+ Bài 3: Có 20 bạn học sinh xếp hàng tập thể dục, mỗi hàng có 2 bạn. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ?
- Các bước tiến hành tương tự bài 2.
- GV nhấn mạnh cho HS yêu cầu của bài: Tính số hàng xếp được.
- Củng cố KN trình bày giải toán vận dụng bảng chia 2 đã học.
+ Bµi 4: Cã 27 c¸i cèc xÕp ®Òu vµo 9 bµn. Hái mçi bµn cã mÊy c¸c cèc?
- HS nªu yªu cÇu bµi to¸n. GV gióp HS PT bµi to¸n, HS nªu miÖng c¸ch gi¶i.
- 1 HS lµm trªn b¶ng. Líp lµm vµo vë.
- GV + HS nhËn xÐt, ch÷a bµi, chèt l¹i LG ®óng.
+ Bµi 5: Cã 32 lÝt mËt ong ®ùng trong 4 thïng nh­ nhau. Hái mçi thïng cã bao nhiªu lÝt mËt ong?
+ Bµi 6 : Gi¶i bµi to¸n theo tãm t¾t sau
 4 b¹n : 1 nhãm
 24 b¹n : ... nhãm ?
- gi¸o viªn cho häc sinh nh×n tãm t¾t , nªu ®Ò to¸n + ph©n tÝch ®Ò vµ gi¶i .
- HS lµm bµi vµo vë, 1 häc sinh lµm trªn b¶ng.
- Líp + gi¸o viªn nhËn xÐt, ch÷a bµi trªn b¶ng.	
+ Bµi 7: HS tù ®Æt 1 - 2 ®Ò to¸n t­¬ng tù nh­ trªn råi tãm t¾t vµ tr×nh bµy bµi gi¶i.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS tích cực học tập.
- Dặn HS ghi nhớ các bảng chia đã học để vận dụng giải toán.
 Tiết 3 : TOÁN ( * )
LUYỆN TẬP: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN- BẢNG CHIA 5.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS nhớ được bảng chia 5; Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5 ).
- Rèn KN thực hành làm tính và giải toán vận dụng bảng chia 5.
- HS tích cực, chủ động học tập. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Nội dung một số BT liên quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* HĐ 1: Thực hành luyện tập.
 GV tổ chức, HDHS làm các BT: 1, 2, 3, 4 ( Vở ô LVKT Toán 2 - tập 2 - T.34 ) rồi chữa bài.
+ Bài 1: Tìm y:
 y x 3 = 15 2 x y = 8 y x 3 = 27
 y x 5 = 9 y x 3 = 12 3 x y = 24
+ Bài 2: Tính:
 a) 4 x 5 : 2 b) 3 x 6 : 2 c) 3 x 3 x 3 
+ Bài 3: Tóm tắt rồi giải bài toán sau:
Có 24 học sinh, chia đều vào 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh ?
+ Bài 4: Dựa vào tóm tắt sau, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước KQ đúng của bài toán:
Tóm tắt: 1 đĩa : 5 quả cam
 5 đĩa : ... quả cam ?
Đáp số là: A. 10 quả cam B. 15 quả cam
 C. 20 quả cam D. 25 quả cam
- GV củng cố, khắc sâu KT theo ND từng bài:
+ Bài 5: - HS vận dụng bảng chia 5 tính nhẩm, nêu miệng KQ.
- Củng cố bảng chia 5.
* HĐ 2: Củng cố, dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học, khen những HS tích cực học tập.
- Dặn HS học thuộc lòng bảng chia 5.
 ___________________________________________________
 Ngày soạn: 22 - 02 - 2018
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 01 - 3 - 2018. 
 Buổi sáng: 
 Tiết 1: CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) 
 BÉ NHÌN BIỂN.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài thơ: Bé nhìn biển. Hiểu và làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu ch / tr. 
- Rèn kĩ năng nghe - viết đúng chính tả; KN phân biệt âm đầu ch / tr.
- HS có ý thức rèn viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ: 
- Vở BT Tiếng Việt 2 - tập 2; Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, dưới lớp viết ở bảng con: 
Trong vắt, chong chóng; con trâu , châu báu; nắng chói, trói buộc; trông coi, bàn chông; ...
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động: 
* HĐ 1: HD HS nghe - viết chính tả.
- GVđọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển 1 lần, 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nắm ND bài và yêu cầu HS nêu nhận xét: 
+ Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? 
+ Chữ cái đầu của mỗi dòng thơ được viết như thế nào ?
+ Nêu nhận xét về cách trình bày các khổ thơ.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở. 
- GV chấm 1/ 3 số bài, nhận xét từng bài về các mặt: ND, chữ viết, cách trình bày.
* HĐ 2: HD làm BT chính tả.
+ BT 2: - 1, 2 HS đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm. 
- HS trao đổi, làm bài theo cặp: Tìm và ghi tên các loài cá theo yêu cầu vào vở BT.
- Đại diện một số nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, thống nhất lời giải đúng:
. Tên các loài cá bắt đầu bằng ch: chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi, ...
. Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: trắm, trôi, trê, trích, tràu, ...
+ BT 3 ( a ): - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: chú - trường - chân.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS viết bài và làm bài tốt. 
- Nhắc HS viết lại cho đúng những chữ viết sai trong bài chính tả.
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Mở rộng vốn từ về sông biển. Nắm được một số từ ngữ về sông biển; Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao ?
- Rèn luyện KN sử dụng vốn từ về sông biển, KN đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
- HS tích cực, chủ động học tập. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ viết ND bài tập 2 và chép một đoạn văn để KT bài cũ.
- Vở BT Tiếng Việt 2 - tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS lên bảng điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn sau:
Chiều qua có người trong buôn đã thấy dấu chân voi lạ trong rừng già làng bảo đừng chặt phá rừng làm mất chỗ ở của voi kẻo voi giận phá buôn làng.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, yêu cầu của tiết học. 
b. Các hoạt động: 
* HĐ 1: Mở rộng vốn từ về biển.
. GV tổ chức, HDHS làm BT 1, 2 ( SGK - 64 ).
+ Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- GV kết hợp ghi bảng và gợi ý để HS nêu nhận xét:
 . Các từ tàu biển và biển cả có mấy tiếng ? 
 . Trong mỗi từ trên, từ biển đứng trước hay đứng sau ?
- GV viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng:
biển ... ... biển
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng tìm và viết tiếp các từ có tiếng biển vào 2 cột theo sơ đồ cấu tạo trên.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại các từ ngữ đúng.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa một số từ trong các từ tìm được.
+ Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài ( đọc cả các từ được ghi trong dấu ngoặc đơn ). 
- GV kết hợp gắn bảng phụ ghi sẵn ND bài tập lên bảng.
- HS đọc thầm, tự suy nghĩ rồi lựa chọn từ thích hợp với mỗi nghĩa đã cho.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) sông. b) suối. c) hồ. 
. Củng cố, khắc sâu vốn TN về sông, biển. 
* HĐ 2: Luyện tập đặt và trả lời câu hỏi : Vì sao ? 
. GV tổ chức, HDHS làm BT 3, 4 ( SGK - 64 ): 
+ Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- GV kết hợp ghi bảng và gạch chân dưới bộ phận: vì có nước xoáy 
+ giúp HS nắm chắc yêu cầu của bài: Đặt câu hỏi cho phần in đậm ( gạch chân ) trong câu.
- GV gợi ý, HD cách đặt câu hỏi: Bỏ phần in đậm ( gạch chân ) trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi cho phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ.
- HS tự làm bài, một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại CH phù hợp: Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?
+ Bài 4: - HS làm việc theo nhóm: mỗi nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời.
- Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy và đọc KQ. 
- Các nhóm khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- GV ghi bảng một vài cách trả lời.
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
. Củng cố cách đặt và TLCH: Vì sao ?
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ND tiết học, GV củng cố, khắc sâu vốn TN về sông biển; Cách TLCH với Vì sao ?
- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, có cố gắng. 
Tiết 3: TOÁN
 T.124: GIỜ, PHÚT 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giúp HS biết được 1 giờ có 60 phút; Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6, số 12. Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian 
- Rèn kĩ năng nhận biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút; KN thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm và các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút và KN thực hiện các phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
- HS biết xem giờ để sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ: 
- Mô hình đồng hồ bằng nhựa, đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra HS đọc TL bảng chia 4, chia 5.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* HĐ 1: Giới thiệu cách xem giờ ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 ).
- HS nhắc lại đơn vị đo thời gian đã học ( giờ ).
- GV giới thiệu thêm một đơn vị thời gian mới là phút và giới thiệu tiếp:
 Một giờ có 60 phút + Kết hợp ghi bảng: 1 gờ = 60 phút.
- GV sử dụng Mô hình đồng hồ để giúp HS nhận biết về thời gian ở các thời điểm khác nhau: 8 giờ; 8 giờ 15 phút; 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm lại các công việc như nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt đặt đồng hồ theo các lệnh: chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút; ...
* HĐ 2: Thực hành. 
GVtổ chức cho HS làm các bài tập 1, 2, 3 ( SGK - T.125, 126 ) rồi chữa bài.
+ Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài + Quan sát các mô hình đồng hồ trong SGK.
- GVHDHS: Trước hết quan sát kim giờ ( để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ ) sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút ( 15 phút hay 30 phút ).
- Một số HS nêu miệng KQ.
- Củng cố cho HS cách xem đồng hồ.
+ Bài 2: - HS quan sát tranh trong SGK, nêu các sự việc và HĐ được mô tả qua tranh vẽ.
- GVHDHS xem đồng hồ, lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh.
- Một số HS tiếp nối nhau TLCH của bài toán.
- Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất câu TL đúng:
. Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ - ứng với đồng hồ C.
. Tranh vẽ Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút - ứng với đồng hồ D.
. Tranh vẽ Mai đến trường lúc 7 giờ 15 phút - ứng với đồng hồ B.
. Tranh vẽ Mai tan học về lúc 11 giờ 30 phút - ứng với đồng hồ A.
+ Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. 
- GVHD mẫu và lưu ý HS: yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ nên không được viết thiếu tên đơn vị giờ ở KQ tính.
- HS tự tính theo mẫu và làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài, thống nhất KQ đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS tích cực học tập.
- Dặn HS tập xem đồng hồ.
 ___________________________________________________________
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn; Quan sát và chỉ ra được một số cây sông trên cạn.
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả về một số cây sống trên cạn.
- HS thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trong SGK trang 52, 53; Phiếu HD quan sát.
- Các cây có ở sân trường, vườn trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS trả lời câu hỏi: Cây có thể sống ở đâu ?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) Các hoạt động:
* HĐ 1: Quan sát cây cối ở sân trường, vườn trường và xung quanh trường.
+ Mục tiêu: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phân công khu vực cho cho các nhóm quan sát:
. Nhóm 1, 2: Quan sát cây cối ở sân trường.
. Nhóm 3, 4: Quan sát cây cối ở vườn trường.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu tên cây, đặc điểm và ích lợi của cây được quan sát và phát cho nhóm trưởng một phiếu HD quan sát.
PHIẾU HƯỚNG DẪN QUAN SÁT
 1 - Tên cây ?
 2 - Đó là loại cây cho bóng mát hay cây hoa, cây cỏ, ... ?
 3 - Thân cây và cành lá có gì đặc biệt ?
 4 - Cây đó có hoa hay không ?
 5 - Có thể nhìn thấy phần rễ cây hay không ? Tại sao ? Đối với những cây mọc trên cạn rễ cây có vai trò gì đặc biệt ?
 6 - Vẽ lại cây đã quan sát được.
- Từng nhóm HS tiến hành làm việc theo HD - GV bao quát tất cả các nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp: nói tên, mô tả đặc điểm và nói lợi ích của các cây mọc ở khu vực quan sát của nhóm mình.
- GV khen ngợi các nhóm có khả năng quan sát và nhận xét tốt.
* HĐ 2: Làm việc với SGK.
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết một số cây sống trên cạn và ích lợi của chúng.
+ Cách tiến hành:
- HS làm việc theo cặp: Quan sát tranh và trả lời CH trong SGK: " Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình ".
- Một số HS chỉ và nói tên từng cây trong mỗi hình.
- GV hỏi thêm : Trong số các cây đó, cây nào là cây ăn quả, cây nào cho bóng mát, cây nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nào vừa dùng làm thuốc, vừa dùng làm gia vị ?
- GVKL: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS thi kể tên các cây sống trên cạn theo công dụng của chúng.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực học tập. Nhắc HS sưu tầm và tìm hiểu thêm về các loại cây sống trên cạn.
 Ngày soạn: 23 - 02 - 2018
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 02 - 3 - 2018 
 Buổi sáng:
 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN 
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường. Quan sát tranh về cảnh biển và trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
- Rèn kĩ năng đáp lời đồng ý, KN quan sát tranh và TL câu hỏi.
- Các KNS được GD trong bài: KN giao tiếp ( ứng xử văn hoá ) và KN lắng nghe tích cực.
- HS tích cực, chủ động học tập. 
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ cảnh biển ( SGK ). Bảng phụ viết các câu hỏi ( BT 3 ).
- PP/ KT dạy học: PP hoàn tất một nhiệm vụ ( thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống ). 
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Một số HS trả lời các câu hỏi ( BT 3 - giờ trước ). GV lưu ý HS các câu TL.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động: 
* HĐ 1: Luyện tập đáp lời đồng ý.
. GV tổ chức, HDHS làm bài tập 1, 2 ( SGK ):
+ Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài, Lớp đọc thầm theo.
- GV hỏi HS về thái độ của Hà và bố Dũng ( Lời Hà: lễ phép; Lời bố Dũng: niềm nở ).
- Từng cặp HS thực hành đóng vai ( bố Dũng, Hà ) thực hành hỏi đáp ( không nhất thiết lặp lại nguyên văn từng lời nhân vật ).
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cặp đối thoại tốt nhất.
- 2, 3 HS nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng.
+ Bài 2: - HS đọc yêu cầu và các tình huống cần đáp trong bài. 
- GV khuyến khích HS đáp lời đồng ý theo nhiều cách khác nhau, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp.
- GV hỏi HS: Lời của bạn Hương ( tình huống a ) và lời của anh ( tình huống b ) cần nói với thái độ như thế nào ?
- Nhiều cặp HS tiếp nối nhau thực đóng vai lần lượt theo các tình huống a, b. GV khen ngợi những HS đáp lời đồng ý đúng nghi thức, thể hiện thái độ lịch sự, chân thành.
. Củng cố cách đáp lời đồng ý.
* HĐ 2: Luyện tập quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
. GV tổ chức, HDHS làm bài tập 3 ( SGK ):
+ Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi cần trả lời.
- GV gắn bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi, giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài và khuyến khích HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi theo nhiều cách diễn đạt khác nhau.
- HS quan sát kĩ bức tranh, đọc kĩ 4 câu hỏi, trả lời các câu hỏi ( ghi vào vở nháp ).
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại các ý kiến đúng: 
VD: a) Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. / Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm mai, khi mặt trời mới lên. / ...
b) Sóng biển xanh nhấp nhô. / Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. / ...
c) Trên mặt biển, những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn, ...
d) Mặt trời đang dâng lên, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời, ...
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. GV tuyên dương HS tích cực học tập.
- Nhắc HS làm lại BT 3 vào vở.
Tiết 3: TOÁN
 T.125: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6 ; biết các đơn vị đo thời gian: giờ, phút; nhận biết các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
- Rèn thực hành xem đồng hồ ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 ).
- HS biết sử dụng thời gian trong thực tế đời sống. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra kết hợp khi thực hành.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* HĐ 1: Thực hành luyện tập.
 GV tổ chức, HDHS làm các BT: 1, 2, 3 ( SGK - T.126 ) rồi chữa bài.
+ Bài 1: - HS xem tranh vẽ rồi đọc số giờ ghi trên mặt đồng hồ.
- Củng cố cách xem đồng hồ.
+ Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động tương ứng.
 VD: + Hoạt động " Tưới rau". + Thời điểm: " 5 giờ 30 phút chiều".
- Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với các hoạt động -> Trả lời câu hỏi của bài toán.
- GV lưu ý HS: với các thời điểm " 7 giờ tối " và " 16 giờ 30 phút" cần chuyển đổi thành 
" 19 giờ" và " 4 giờ 30 phút chiều". 
+ Bài 3: - HS thực hành trên mô hình đồng hồ: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. - Củng cố KN xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, khen những HS tích cực học tập.
- Dặn HS tiếp tục thực hành xem đồng hồ.
Tiết 4: SINH HOẠT
 SINH HOẠT LỚP.
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS thấy được các ưu điểm, khuyết điểm của bản thân, của ban, của lớp về việc thực hiện hoạt động học tập và các hoạt động giáo dục khác trong tuần đang thực hiện. Nắm được phương hướng hoạt động của tuần tới. HS biết cách tổ chức sinh nhật và tổ chức được sinh nhật cho các bạn.
- HS có kĩ năng điều hành, diễn đạt, trao đổi ý kiến, kĩ năng tự nhận xét, ứng xử, giải quyết các tình huống trong tiết học.
- HS có ý thức phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện, học tấp tốt; quan tâm đến bạn bè, tự tin, yêu trường lớp.
II CHUẨN BỊ
- Chủ tịch, phó chủ tịch, trưởng các ban chuẩn bị nội dung để nhận xét, đánh giá về những ưu điểm, hạn chế của lớp, của ban.
- Ban văn nghệ chuẩn bị nội dung tổ chức sinh nhật cho các bạn sinh trong tháng đang thực hiện.
- HS chuẩn bị quà, lời chúc mừng để chúc mừng sinh nhật bạn.
III TIẾN TRÌNH:
1.Trưởng ban đối ngoại giới thiệu và mời ban văn nghệ lên điều hành.
2. Ban văn nghệ điều hành văn nghệ, mời chủ tịch Hội đồng tự quản lên điều hành buổi sinh hoạt.
3. Chủ tịch HĐTQ điều hành buổi sinh hoạt lớp. 
a) Chủ tịch HĐTQ thông qua nội dung chương trình buổi sinh hoạt lớp:
+ Lần lượt các ban nhận xét về các hoạt động của các bạn trong tuần và nêu phương hướng hoạt động cho tuần sau. 
+ Hai phó chủ tịch HĐTQ nhận xét về ban mình phụ trách.
+ Chủ tịch HĐTQ nhận xét chung.
+ GV nhận xét, kết luận và đề ra phương hướng cho hoạt động tuần sau.
+ Tổ chức sinh nhật cho các bạn.
b) Chủ tịch HĐTQ lần lượt mời các bạn trưởn

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2017_2018_nguyen_thi_huyen_tru.doc