Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 23 năm 2015
1.Bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét .
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu
Luyện đọc bài
Đọc câu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc :
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
( Nghe HS đọc và ghi những từ khó lên bảng lớp).
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học sinh đọc bài.
xét , đánh giá . 3.Củng cố- dặn dò Hs củng cố bài Bảng chia 3 -Gv nhận xét tuyên dương hs tiến bộ , động viên hs còn yếu hơn. Hs kiểm tra theo cặp Hs hoàn thành bài tập Chiều thứ 3 ngày 3 tháng 2 năm 2015 T1. Kể chuyện BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Bác sĩ Sói. Biết thể hiện lời tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt. Phối hợp với các bạn để dựng lại câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ : 4 tranh minh hoạ trong SGK phóng to III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - GV nhận xét . 2. Bài mới Giới thiệu bài : Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện : a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện : - GV treo tranh 1 và hỏi : Bức tranh minh hoạ điều gì ? - Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào ? - Bức tranh 3 vẽ cảnh gì ? - Bức tranh 4 minh họa điều gì ? - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp. - GV nhận xét . Phân vai dựng lại câu chuyện - Hỏi : Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào ? - Khi nhập vào vai, chúng ta cần thể hiện giọng như thế nào ? - Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai - Nhận xét . 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. chuẩn bị bài sau. - HS 1 kể đoạn 1, 2. HS kể đoạn 3, 4. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bài Bác sĩ Sói. - Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. - Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiế mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ. - Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. - Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, - Thực hành kể chuyện trong nhóm - Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Cần 3 vai diễn : người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. - Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; giọng Ngựa giả vờ lễ phép; giọng Sói giả nhân, giả nghĩa. - Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp. T2. Toán BẢNG CHIA 3 I. MỤC TIÊU - Lập được bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép chia.(trong bảng chia 3) - Bài tập cần làm bài: 1, 2 . II. CHUẨN BỊ : - Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn . - Kẻ nội dung BT3 lên bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ - Yêu cầu cả lớp làm bảng con: Viết phép chia và tính kết quả các phép chia đó. Số bị chia là: 8, số chia là: 2. Số bị chia là: 12, số chia là: 2. - Gọi vài HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả các phép chia vừa viết. - Nhận xét . 2. Bài mới Giới thiệu: Lập bảng chia 3: - Gắn 4 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng, nêu bài toán: Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có mấy chấm tròn? Em hãy nêu bài toán tìm số chấm tròn? - Nêu tiếp BT: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa? Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? - Viết lên bảng phép tính 12 : 3 = 4. - Tiến hành tương tự với vài phép tính khác trong bảng chia 3. Sau đó nêu cho HS thấy rằng từ bảng nhân 3 có thể lập được bảng chia 3, để HS tự lần lượt tìm và nêu kết quả bảng chia 3. - Lần lượt viết lên bảng các phép tính chia lập bảng chia 3. Y/c HS đọc. HTL bảng chia 3: - Y/c HS đọc bảng chia và nêu nhận xét về kết quả của các phép chia trong bảng chia 3. - Chỉ bảng chia, y/c HS nhận xét về các số được đem chia trong bảng. - Y/c HS ghi nhớ các đặc điểm của bảng chia này để học thuộc lòng - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. Luyện tập – thực hành: Bài 1: Tính - Y/c HS tự làm bài sau đó đổi vở chéo bài để kiểm tra lẫn nhau. Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi: Có tất cả bao nhiêu HS? + 24 HS được chia đều thành? Tổ. + Muốn biết mỗi tổ có mấy HS, em làm như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày tóm tắt và bài giải. Cả lớp làm bài vào vở. Y/c HS nhận xét sửa bài trên bản. - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - 1 số HS đọc thuộc lòng bảng chia 3. GV nhận xét tiết học. - HS làm bảng con. - Quan sát nghe đề toán, phân tích và trả lời: 4 tấm bìa có 12 chấm tròn. - Bài toán 3 x 4 = 12 - Phân tích đề toán, trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa. - Phép tính 12 : 3 = 4 - Cả lớp đọc phép tính đồng thanh. - Tiếp tục theo dõi, sau đó tự tính và nêu kết quả của từng phép chia lần lượt trong bảng chia 3. - Đọc các phép tính trong bảng chia 3 - Đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc thầm và nêu nhận xét: Kết quả trong bảng chia lần lượt là 1, 2, 3 30. Đây chính là dẫy số đếm thêm 3. - Đọc thầm - học thuộc lòng bảng chia. Thi đọc cá nhân. - Làm bài vào VBT. 1 số HS đọc kết quả, cả lớp nhận xét, sửa chữa. - 1 HS đọc to, cả lớp ĐT theo. - Có tất cả 24 HS. - Được chia thành 3 tổ. - Thực hiện phép tính chia 24 : 3. - Làm bài, sau đó sửa bài. + Tóm tắt: 3 tổ: 24 HS. 1 tổ: ..? HS. Số HS mỗi tổ là 24 : 3 = 8 (HS) T3. Chính tả ( TC) BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU - Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác Sĩ Sói. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau : + riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng hai, con dơi, rơi vãi, + ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ, - Nhận xét . 2. Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn viết chính tả - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? - Nội dung câu truyện đó thế nào ? Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào? - Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào ? - Trong bài còn các dấu câu nào nữa? - Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, l, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Yêu cầu HS viết các từ này lên bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn lên bảng chép. Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. Chấm bài - Thu và chấm một số bài. Trò chơi thi tìm từ Bài 2 - Hỏi : Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét . Bài 3 - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. - Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học - 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Bài Bác sĩ Sói. - Sói đóng giả làm Bác Sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. - Đoạn văn có 3 câu. - Chữ đầu đoạn văn ta lùi vào một ô vuông và viết chữ hoa cái đầu tiên. - Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa tên riêng cũa Sói. Ngựa và các chữ đầu câu. - Tìm và nêu các chữ : giã làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng, - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. - Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án a) nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nữa b) ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược. - HS nhận xét bài của bạn và chữa lại nếu sai. - Một số đáp án : a) lá cây, lành lặn, lưng, lẫn, lầm, làm, la hét, la liệt, lung lai, lăng Bác, làng quê, lạc đà, lai giống, nam nữ, nữ tính, nàng tiên, nâng niu, náo động, nức nở, nạo vét, nảy lộc, nội quy, b) ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước khoáng, ngước mắt, bắt chước, cái lược, bước chân, khước từ,.; ướt áo, lướt dán, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt, thướt tha,. T4 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC . I.MỤC TIÊU : - Giúp học sinh củng cố và hoàn thành các bài tập trong ngày . - Giáo viên giúp đỡ củng cố kiến thức . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra việc hoàn thành bài tập . - Yêu cầu học sinh kiểm tra vở lẫn nhau 2. Hướng dẫn tự học - Gv theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành các bài tập trong ngày ở vở bài tập thực hành bài Bảng chia 3, luyện tập vở bài tập thực hành tiếng việt HS khá giỏi hoàn thành ở vbt nâng cao Gv theo dõi giúp đỡ . Gv nhận xét , đánh giá . 3.Củng cố- dặn dò Hs củng cố bài Bảng chia 3 -Gv nhận xét tuyên dương hs tiến bộ , động viên hs còn yếu hơn. Hs kiểm tra theo cặp Hs hoàn thành bài tập Thứ 4 ngày 4 tháng 2 năm 2015 T1. Tập đọc : NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy. - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy -Trả lời được câu hỏi 1,2 . Hs K-G trả lời được CH 3. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh họa , - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Bác sĩ Sói ” - Nhận xét 2.Bài mới Giới thiệu: - Để giữ trật tự nơi công cộng, phải có nội quy cho mọi người cùng tuân theo. Hôm nay, các em sẽ đọc bài “ Nội quy Đảo Khỉ ” để hiểu thế nào là nội quy, cách đọc một bản nội quy. Hướng dẫn luyện đọc Đọc mẫu - Đọc mẫu toàn bài . a) Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn phát âm : * Hướng dẫn ngắt giọng : - GV hướng dẫn và yêu cầu hs đọc cách ngắt giọng, nhấn giọng một số câu dài , nhấn giọng một số từ thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp * Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ trong SGK Đọc từng đoạn : -Yêu cầu đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - GV cùng hs nhận xét bạn đọc . Thi đọc giữa các nhóm - Mời các nhóm thi đua đọc . - Đại diện nhóm đọc trước lớp - Lắng nghe nhận xét . - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài & TLCH: - CH1: Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ? - Yêu cầu học sinh đọc bài. - CH2: Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào ? * Y/c hs thảo luận nhóm 4.Đếm theo số thứ tự (hs mang số thứ tự nào thì giải thích điều mang số thứ tự ấy) . Sau đó từng nhóm lên trình bày trước lớp. - CH3: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí ? / Luyện đọc lại truyện : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân vai. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nội quy Đảo Khỉ cần thực hiện những qui đinh nào ? - Gv mời 2 hs nêu vài điều trong bản nội quy của nhà trường. - Giáo viên nhận xét đánh giá - Chuẩn bị bài sau: Quả tim khỉ. - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Hs lắng nghe -Vài em nhắc lại đề bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. - Hs đọc cá nhân và đồng thanh các từ sau khó - Hs đọc: 1.//Mua vé tham quan....lên đảo.// 2.//Không trêu chọc....trong chuồng.// Từng em đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp . - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm đọc bài - Đại diện nhóm đọc - Hs lắng nghe. - Lớp đọc thầm cả bài - Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. - Đọc thầm - Từng nhóm lên bảng trình bày: - ...vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống. - Hs đọc trong nhóm - Đại diện nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, khách tham quan (cậu bé), bác bảo vệ) - Hs trả lời... - Hs đọc một số điều nội quy của nhà trường... - Hs theo dõi. T2.Toán MỘT PHẤN 3 I. MỤC TIÊU - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần ba", biết đọc, viết 1/3. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: bài 1, 3 . II. CHUẨN BỊ: - GV: Các miếng bìa: chữ nhật, tam giác đều, hình tròn chia 3 phần. Hình vuông chia 2 phần . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ - Gọi 2 hs lên bảng đọc bảng chia 3 - GV nhận xét 2. Bài mới Giới thiệu: - Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau học bài "Một phần ba" + Giới thiệu "Một phần ba" GV gắn lên bảng 1 tấm bìa hình vuông nêu câu hỏi - Hỏi: Tấm bìa hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau ? - Một phần được tô màu. Như vậy lấy đi bao nhiêu phần của hình vuông ? - GV viết lên bảng - Y/c hs đọc lại nội dung bài học ở SGK Thực hành: Bài 1: Đã tô màu 1/3 hình nào ? - Y/c hs quan sát hình ở SGK và trả lời - Nhận xét và kết luận. *Tổ chức cho hs chơi trò chơi - Nhận xét và kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại bài học - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - 2 HS lên bảng đọc bảng chia 3 - Hs theo dõi. - Hs theo dõi và nhắc lại đề bài - Hs quan sát - Được chia thành 3 phần bằng nhau - Lấy 1/3 hình vuông. - Hs theo dõi - Hs đọc - Hs quan sát và trả lời: - Đã tô màu vào hình: a,c,d - 3 hs đọc lại bài học - Hs theo dõi T3. Luyện Toán LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 3, MỘT PHẦN 3 I.MỤC TIÊU Luyện tập, củng cố về bảng nhân đã học và bảng chia 3, một phần ba Luyện giải toán có lời văn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ Gọi 2 em đọc thuộc bảng chia 3. GV nhận xét. 2. Luyện tập: GV giới thiệu yêu cầu tiết luyện tập HD học sinh làm bài tập: Bài 1: ( miệng) Tính nhẩm: 3 x 6 = 3 x 4 = 3 x 9 = 3 x 1 = 14 : 3 = 12 : 3 = 27 : 3 = 3 : 3 = Bài 2: Tính ( bảng con) 2 x 9 + 13 = 5 x 7 – 18 = 4 x 8 – 32 = 12 : 2 + 7 = 30 : 3 – 10 = 16 : 2 + 43 = Bài 3: ( vở ) Nhà em có 30 cây táo, trong đó có 1/3 số cây táo đã có quả. Hỏi nhà em có bao nhiêu cây táo chưa ra quả? HS làm bài vào vở. GV chấm, chữa bài. Bài 4*: dành cho HS khá, giỏi. Tìm : -1/3 của 18. Mẫu: 1/3 của 18 là 6vì 18 : 3 = 6. 1/3 của 15 là ..........................................; 1/3 của 24 là............................ 1/3 của 21 là..........................................;1/2 của 12 là............................... 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà Hs nhẩm nối tiếp Hs làm bảng con Hs làm vào vở T4. Tập viết CHỮ HOA T I MỤC TIÊU -Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Thẳng như ruột ngựa (3 lần) - Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. - HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ T, bảng phụ. - HS: Vở Tập viết III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ. - GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa. y/c 2 HS lên bảng viết. - GV nhận xét 2. Bài mới HDHS viết chữ hoa. - HD HS quan sát nhận xét chữ T + Chữ T hoa cỡ vừa có độ cao mấy li ? - GV HD HS cách viết - GV viết mẫu lên bảng - GV cho HS tập viết bảng con - Sửa lỗi cho HS. HD viết câu ứng dụng - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng + Nghĩa của cụm từ là gì ? Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét - GV viết mẫu 2 chữ Thẳng - HD viết bảng con - GV nhận xét chữa lỗi HD HS viết vào vở TV - GV nêu y/c viết - Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn -GV thu chấm 5 đến 7 bài - GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp viết bảng con: Sáo - HS nghe - HS quan sát nhận xét - Chữ hoa T có độ cao 5 li. - HS quan sát - HS viết bảng con - Cả lớp theo dõi. - HS nghe - Thẳng thắn không ưng điều gì thì nói ngay. - HS nghe, theo dõi - Viết bảng con - HS theo dõi - HS viết bài - HS nghe. Thứ 5 ngày 5 tháng 2 năm 2015 T1. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ . ĐẶT VÀ TLCH Như thế nào ? I. MỤC TIÊU - Xếp được một số tên con vật theo nhóm thích hợp (BT 1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào ? ( BT2, BT 3). II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh các loài vật như SGK (nếu có). Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3. - HS: SGK. Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ - Kiểm tra 1 HS, theo y/c: điền dấu chấn, đấu phẩy vào câu sau: + “ Kiếm ăn xong Cò tắm rửa tấm áo lại trắng tinh rồi cất cánh bay đôi cánh dập dờn như múa ” - Nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: a) Thú dữ, nguy hiểm M: hổ b) Thú không nguy hiểm M: thỏ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Y/c hs quan sát tranh, ảnh trao đổi theo nhóm, nêu tên các loài thú rồi ghi vào phiếu học tập - GV nhận xét Bài 2: ( miệng ) Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau đây: a) Thỏ chạy như thế nào ? b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ? c) Gấu đi như thế nào ? d) Voi kéo gỗ như thế nào ? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi để hs trả lời - Nhận xét . Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gv y/c hs thảo luận nhóm ... - GV mời đại diện nhóm lên bảng ghi câu hỏi đã đặt - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, tổng kết 3. Củng cố, dặn dò: - GV y/c hs nêu lại y/c của bài học - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. - Hs làm bài - Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài - 1 HS đọc yêu cầu - Từng nhóm trình bày bài làm của nhóm. Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm hổ, báo, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác thỏ, ngựa vằng, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu - HS đọc yêu cầu. - HS trả lời. Thỏ chạy nhanh như bay./... b) Sóc ... nhanh thoăn thoắt./... c) Gấu đi lắc lè./... d) Voi kéo gỗ rất khỏe./... - Hs đọc y/c đề bài - HS thảo luận nhóm - Đại diện mhóm lên bảng trình bày - Hs nêu - Hs theo dõi T2.Toán : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) . - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3; chia cho 2) - Bài tập cần làm: bài 1,2,4 II. CHUẨN BỊ: - GV: các BT như SGK - HS: SGK, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 3 và 1/3. Hỏi HS về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng. - Nhận xét . 2. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - GV y/c hs trả lời kết quả của phép chia Nhận xét . Bài 2: Tính nhẩm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - GV y/c hs trả lời kết quả của phép nhân, phép chia - Nhận xét . Bài 4: Có 15 kg gạo chia đều cho 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo ? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - Y/c hs cả lớp làm vào vở BT, đồng thời gọi 1 hs làm trên bảng . - GV cho cả lớp chữa bài và nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3, chia 3. - Tổng kết tiết học. 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem các bạn đã học thuộc bài chưa. - Hs đọc - Lần lượt từng hs trả lời kết quả. ( 6:3=2,........, 18:3=6) - Hs theo dõi - Hs đọc - Lần lượt từng hs trả lời kết quả. Hs theo dõi 1 hs đọc đề bài - Hs làm bài: Bài giải Số kg gạo mỗi túi có: 15 : 3 = 5 (kg) ĐS : 5 kg - Hs theo dõi T3. Luyện Toán LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 3, MỘT PHẦN 3 I.MỤC TIÊU Luyện tập, củng cố về bảng nhân đã học và bảng chia 3, một phần ba Luyện giải toán có lời văn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ Gọi 2 em đọc thuộc bảng chia 3. GV nhận xét. 2. Luyện tập: GV giới thiệu yêu cầu tiết luyện tập
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_23_2_buoi.doc