Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 21 năm 2015

1.Giới thiệu bài: 2’

GV cho HS quan sát tranh về chủ đề chim chóc và nói hôm nay ta sẽ học bài Chim sơn ca và bông cúc trắng

2. Luyện đọc: 28’

a.GV đọc mẫu: diễn cảm cả bài.

b.Luyện đọc kết hợp với giải nghiã từ:

Đọc từng câu:

 HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV theo dỏi, sửa sai.

 GV ghi bảng : lìa đời, héo lả, xanh thẳm.

HS đọc cá nhân, cả lớp.

Đọc đoạn tr¬ớc lớp:

 GV gắn bảng phụ chép sẵn câu dài và h¬ớng dẫn HS cách đọc.

. Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. //

 HS đọc cá nhân, cả lớp.

 HS tiếp nối nhau đọc đoạn.

 GV nêu câu hỏi để giải nghĩa từ:

? Em hiểu thế nào là khôn tả, bình minh

 HS trả lời.

 

doc15 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 21 năm 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4, 5.
________________________________________________________________
Tập đọc
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I.Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim đợc tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời đợc CH1,2,4, 5).HS khá, giỏi trả lờiCH 3.
* KNS: Xác định giá trị
II.Đồ dùng: 
 -Tranh ở SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: 5'
 3HS đọc bài Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi ở SGK.
 GV nhận xét, .
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 2’
GV cho HS quan sát tranh về chủ đề chim chóc và nói hôm nay ta sẽ học bài Chim sơn ca và bông cúc trắng
2. Luyện đọc: 28’
a.GV đọc mẫu: diễn cảm cả bài.
b.Luyện đọc kết hợp với giải nghiã từ:
Đọc từng câu:
 HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV theo dỏi, sửa sai.
 GV ghi bảng : lìa đời, héo lả, xanh thẳm.
HS đọc cá nhân, cả lớp.
Đọc đoạn trớc lớp:
 GV gắn bảng phụ chép sẵn câu dài và hớng dẫn HS cách đọc.
. Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. //
 HS đọc cá nhân, cả lớp.
 HS tiếp nối nhau đọc đoạn.
 GV nêu câu hỏi để giải nghĩa từ: 
? Em hiểu thế nào là khôn tả, bình minh
 HS trả lời.
Đọc đoạn trong nhóm:
 HS đọc theo nhóm 4 em, mỗi em đọc một đoạn.
 HS từng nhóm đọc .
Thi đọc giữa các nhóm.
 Các nhóm đọc đoạn 2.
GV nhận xét.
 Tiết 2
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12’
? Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào ( tự do, bay nhảy.....)
 HS quan sát tranh ở SGK (trang 23)
 ? Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thản (Vì chim bị bắt nhốt vào lồng....)
- Cả lớp suy nghĩ trả lời.
Câu hỏi : HS khá, giỏi trả lời
 Điều gì cho thấy cậu bé rất vô tình :
 +Đối với chim (Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng, nhưng không nhớ cho nó ăn, uống, để chim đói và chết.) 
 +Đối với hoa (Cậu bécắt cả hoa và đám cỏ)
? Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng (sơn ca chết, cúc héo tàn)
GV cho SH quan sát tranh ở SGK(trang 24) 
? Em muốn nói điếu gì với cậu bé ( Các bạn thật vô tình!)
4.Luyện đọc lại: 20’’
GV nhắc lại cách đọc bài.
5HS đọc toàn bài.
Lớp cùng GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: 3’
Qua câu chuyện này các em rút ra được điều gì
HS trả lời.
GV : Các em hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tơi đẹp. Đừng đối xử vô tình nh các bạn trong chuyện.
GV cho HS xem bó hoa cúc trắng.
Về đọc lại bài và tập kể chuyện.
_______________________________________________________
 Thứ 3 ngày 27 tháng 1 năm 2015
Toán
ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu: 
-Học sinh nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
 Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
-Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
*HS làm bài tập 1a, 2, 3. 
II. Đồ dùng dạy học:
Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 5’ 2 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con:
	Tính: 5 x 4 + 20	2 x 7 + 32
	3 x 8 - 13	5 x 8 – 25
Giáo viên nhận xét .
B. Dạy bài mới:
Hoạt động1. Giới thiệu bài: 2’
Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp và ghi mục bài lên bảng 
2 học sinh đọc lại mục bài.
Hoạt động2.. Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. 
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD ở trên bảng. Rồi giới thiệu.: “ Đây là đường gấp khúc ABCD”
 B D
 2cm 4cm 3 cm 
 A C 
Hỏi: Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào? ( đoạn thẳng AB, BC, CD Đường gấp khúc ABCD có những điểm nào? ( có các điểm A,B,C,D)
Những đoạn thẳng nào có chung một điểm? ( B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của hai đoạn thẳng BC và CD)
Hỏi: Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD ( độ dài AB là 2cm, đoạn BC là 4cm, đoạn CD là 3cm)
 Giáo viên giới thiệu: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần AB, BC, CD.
Cho nhiều học sinh nhắc lại.
 Cho học sinh tính tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, và CD.
	( 2cm + 4cm + 3cm = 9cm )
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? ( dài 9cm ) 
Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.
 Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của các đoạn thẳng ta làm thế nào? ( ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng
Hoạt động2. Thực hành
Bài 1.a: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm : 
a. Hai đoạn thẳng 
 B 
 A C 
Lưu ý cách nối, cách đọc tên đường gấp khúc.
1 số Hs đọc tên đường gấp khúc 
Hs cùng Gv nhận xét 
Bài 2 : Tính độ dài đường gấp khúc.( theo mẫu )
HS dựa vào mẫu tính độ dài đường gấp khúc.
 Bài giải :
b. Độ dài đường gấp khúc ABC:
5 + 4 = 9 (cm).
 Đáp số: 9 cm.
Bài 3: 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. cả lớp đọc thầm.
Hỏi: Hình tam giác có mấy cạnh? ( có 3 cạnh )
Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau? ( gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau )
Vậy độ dài đường gấp khúc này tính thế nào? ( tính tổng độ dài 3 đoạn thẳng ( 3 cạnh của tam giác ) với nhau )
Học sinh làm bài vào vở. 1 học sinh lên làm bảng phụ.
Bài giải
Độ dài đoạn dây đồng được uốn là:
4 + 4 + 4 = 12(cm) hoặc 4 x 3 =12(cm)
Đáp số: 12cm
 Cả lớp cùng nhận xét bài làm của bạn. 
Hoạt động3.Cũng cố dặn dò:2’ Tổ chức trò chơi: “ai nhanh hơn”
 Giáo viên nêu luật chơi: Ghi nhanh các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc MNPQ.
 2 học sinh lên tham gia chơi. Cả lớp nhận xét đánh giá
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét tiết học và tuyên dương.
_______________________________________________
Kể chuyện
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS khá và giỏi kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi gợi ý
 III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : 5’
Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Ông Mạnh thắng thần gió”
Câu chuyện cho em biết điều gì?
Giáo viên nhận xét 
B Dạy bài mới: 
Hoạt động1.Giới thiệu bài: 2’Giáo viên vào bài trực tiếp và ghi mục bài lên bảng
Hoạt động2 . Hướng dẫn kể từng đoạn truyện:26’
Hướng dẫn học sinh kể đoạn 1:
Bông cúc trắng mọc ở đâu? ( mọc ngay bên bờ rào )
Bông cúc trắng đẹp như thế nào? ( thật xinh xắn )
Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?( Chim sơn ca nói: “cúc ơi! cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc)
Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi? ( Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi)
 Dựa vào câu hỏi gợi ý 2 kể lại đoạn 1.
 Hướng dẫn kể đoạn 2
Chuyện gì xẩy ra vào sáng hôm sau? ( Chim sơn ca bị cầm tù )
Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù? ( bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca ) 
Bông cúc muốn làm gì? ( muốn cứu sơn ca )
Dựa vào câu hỏi gợi ý 2 học sinh kể lại đoạn 2
 Hướng dẫn kể đoạn 3:
Chuyện gì xẩy ra với bông cúc trắng? ( 2 cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim )
Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào? ( chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa....khi sơn ca chết. Cúc cũng héo lả đi và thương xót )
Dựa vào câu hỏi gợi ý 2 học sinh kể lại đoạn 3.
Hướng dẫn kể đoạn 4:
Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? ( đã đặt sơn ca vào 1 cái hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng )
Các cậu có gì đáng trách? ( Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẽ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời )
 Dựa vào câu hỏi gợi ý 2 học sinh kể lại đoạn 4
 Học sinh nối tiếp nhau kể lại mỗi em một đoạn trước lớp theo nhóm
Các nhóm lắng nghe nhận xét đánh giá lời kể của các bạn.
Giáo viên nhận xét chung.
Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
Gọi 1 số học sinh lên thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Cả lớp lắng nghe theo dõi bạn kể để đánh giá, bồ sung
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Hoạt động3. Củng cố và dặn dò: 2’ Nhận xét tuyên dương những HS kể hay 
 _____________________________________________________
Chính t ả:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu: 
 Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật trong chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng
 -Làm được BT2 a/b 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng đã chép sẵn bài viết
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :5 ‘3 học sinh lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ: sương mù, xương cá, đường xa, phù sa.
Giáo viên nhận xét .
B. Dạy bài mới:
Hoạt động1. Giới thiệu bài: 2’Giáo viên vào bài trực tiếp. ghi mục bài lên bảng.
Hoạt động2. Hướng dẫn tập chép: 18’
Giáo viên đọc mẫu đoạn chép trên bảng phụ.
3 học sinh đọc lại bài tập chép.
 Đoạn chép này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca?
Cúc và sơn ca sống vui vẽ, hạnh phúc trong những ngày tự do 
Đoạn văn có mấy câu ? (5 câu )
Đoạn chép có những dấu câu nào? ( dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than )
Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s ( rào, rằng, trắng,trời,sơn, sà, sung sướng ), những chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
Học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống....
Gv nhận xét , sửa sai 
Giáo viên đọc bài, học sinh chép bài vào vở.
Giáo viên đọc cho học sinh khảo sát lại bài
Giáo viên chấm bài và chữa lỗi
Hoạt động3. Hướng dẫn làm bài tập: 8’ 
 Học sinh mở vở bài tập tiếng việt ra làm bài
Bài 2: Học sinh nối tiếp nêu từ ngữ chỉ loài vật :
1 học sinh lên bảng làm:
Từ ngữ chỉ loài vật:
 Có tiếng bắt đầu bằng ch: Chào mào, chích choè, chèo bẻo......
 Có tiếng bắt đầu bằng tr: Cá trắm, cá trôi, cá trê.....
 Cả lớp nhận xét và bổ sung.
Bài 3,b; Từng cặp đố nhau. Nêu lời giải đúng: thuộc (bài)
Hoạt động4. Củng cố dặn dò: 2’
 1 học sinh nêu lại nội dung bài học
 Giáo viên nhận xét tiết học và tuyên dương những học sinh chép bài, làm bài tốt.
________________________________________________
Đạo đức
 BiẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (T1 )
I.Mục tiêu:
-Biết một số yêu cầu đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng, những lời yêu cầu đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
- HSKG: Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày.
* KNS: KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác; KN thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
II. Đồ dùng:
- Tranh cho tình huống Hoạt động 1.
- Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm cho Hoạt động 2.
- Phiếu học tập cho Hoạt động 3. 
III. Các hoạt động dạy và học:
 A. Kiểm tra :5’	
 - Khi nhặt được của rơi em phải làm gì? (gọi học sinh trả lời)
 1 học sinh đọc câu cuối bài “Trả lại của rơi”.
 Giáo viên nhận xét .
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:	Giáo viên vào bài trực tiếp, ghi mục bài lên bảng
 2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.:10’
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và cho biết nội dung tranh (Bàitập1)
Học sinh phán đoán nội dung tranh
- Giáo viên giới thiệu nội dung tranh và hỏi: “Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm”.
Học sinh trao đổi trong lớp về các đề nghị bạn Nam sẽ sử dụng cảm xúc của Tâm khi được đề nghị.
Giáo viên kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
 3 .Hoạt Động 2: Đánh giá hành vi: 10’
- Giáo viên treo tranh (bài tập 2) lên bảng và yêu cầu học sinh cho biết:
 Các bạn trong tranh đang làm gì?
 Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? vì sao?
Học sinh thảo luận từng cặp
 Gọi một số cặp lên trình bày trước lớp.
Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai khoảng 8 tuổi đang giằng đồ chơi của em bé khoảng 4 tuổi và nói: - Đưa xem nào.
- Việc làm của bạn trai là sai. Anh không được lấy đồ chơi của em mà phải nói lời đề nghị em cho mượn. Khi em đồng ý anh mới được lấy đồ chơi.
Tranh 2: Cảnh trước một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm: - Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà ạ!
- Việc làm của bạn gái là đúng vì bạn gái đã biết nói nhờ cô hàng xóm giúp một cách lễ phép.
- Giáo viên kết luận: Việc làm trong tranh 2,3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị.
4 .Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ: 8’
Học sinh làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
Nội dung phiếu (bài tập 3)
Hãy đánh dấu + vào ô trước những ý kiến mà em tán thành .
 a) Em cảm thấy ngại ngần khi phải nói lời yêu cầu, đề nghị
 b) Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân là không cần thiết
 c) Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
 d) Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ việc quan trọng.
 đ) Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu học sinh biểu lộ thái độ 
Đánh giá: Tán thành hoặc không tán thành.
	 Giáo viên kết luận: ý kiến đ là đúng
	 ý kiến a, b, c, d là sai.
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Cho học sinh đọc lại câu trên.
C. Củng cố dặn dò: 3’
 Giáo viên hệ thống nội dung bài học
 Hướng dẫn học sinh thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè, anh em cùng thực hiện.
 ____________________________________________ 
Thứ 4 ngày 28 tháng 1 năm 2015
Buổi sáng: Cô lam soạn giảng 
 _______________________________________________
Buổi chiều : Luyện Tiếng việt: 
 Tõ ng÷ vÒ chim chãc. §Æt vµTLCH ë ®©u?
I.Mục tiêu: 
- Củng cố một số từ ngữ về chim chóc
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?
II. Hoạt động dạy -học:
1.GV nêu yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS làm 1 số BT:
Bài 1: Nối cho đúng để tạo những hình ảnh so sánh:
như khướu
như cuốc
như cú
như cắt
Hót 
Dũng mãnh
Mắt tinh
Hôi 
như đại bàng
Nhanh
GV ghi nội dung BT, vài HS nêu yêu cầu BT
HS suy nghĩ và làm BT vào vở
GV gọi vài HS nêu kết quả, cả lớp theo dõi, chữa bài, GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Hãy gạch dưới nhãng từ trả lời cho câu hỏi “ở đâu”? rong những câu sau:
 Bông cúc trắng mọc bên bờ rào, giữa đám cỏ dại.
 Chim sơn ca cứ hót véo von mãi trên bầu trời.
Đêm ấy, sơn ca lìa đời trong chiếc lồng chim của hai cậu bé.
Hai cậu bé đặt con chim vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng.
HS nêu yêu cầu BT
- HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3(KG) Em hãy đặt 3 câu để hỏi bạn của mình trong đó có sử dụng cụm từ ở đâu”?
Với nội dung như dưới đây:
a) Hỏi nơi đi tham quan
b) Hỏi chỗ bố mẹ đến đón ngày mai khi tan học.
c) Hỏi phòng làm việc của cô hiệu trưởng:
- HS đọc đề bài, suy nghĩ làm bài
- HS làm bài vào vở, sau đó GV chữa bài
 3. HS chữa bài.
3.Tổng kết giờ học:
GV tuyên dương những HS tích cực học tập.
__________________________________________________
Tự học:
 LUYỆN TẬP TỔNG HỢP 
I.Mục tiêu:
Ôn luyện cho học học sinh các kiến thức còn yếu (theo nhóm: Tiếng việt , Toán 
II. Các hoạt động:
1.Giới thiệu bài:2’
2.GV định hướng cho học sinh lựa chọn nội dung ôn luyện.6’
Cho HS nêu lên môn các em học còn yếu?
Học sinh xác định bài học 
HS ngồi theo nhóm đã chọn.
3. Tổ chức ôn luyện:25’
Học sinh ngồi theo nhóm đã chọn.
GV theo dõi giải đáp thắc mắc của HS.
GV gọi HS trình bày kết quả học của mình. VD: Gọi HS lên bảng viết và đọc các bảng nhân đã học ,làm bài tập, 
4. Nhận xét đánh giá tiết học:2’
Nhận xét tuyên dương nhóm tích cực chăm chỉ học tập và làm bài tốt. có ý thức xây dựng tập thể 
Nhận xét chung tiết học
__________________________________________________
 Trò chơi dân gian 
 ONG ĐỐT , KIẾN CẮN , ĐÂU BỤNG 
I.Mục đích, ý nghĩa:
Bồi dưỡng cho các em khả năng tập trung tư tưởng, làm quen với phản xạ nhanh nhẹn, linh hoạt   
II.Cách chơi  Chọn vị trí để mọi người cùng nhìn thấy và quản trò đọc to các câu “Ong đốt - Kiến cắn - Đau bụng”. Khi nói “Ong đốt” đồng thời lấy hai tay xoa lên trên đầu - “Kiến cắn” đồng thời lấy lấy hai tay xoa lên mu bàn chân - “Đau bụng” đồng thời lấy hai tay ôm bụng. Em nào ít chú ý sẽ làm nhầm, phải bước lên phía trước một bước hay đứng ra ngoài bàn. Trò chơi tiếp tục đến khi kết thúc. Ai là người bước lên nhiều nhất là người ít chú ý nhất  trong cuộc chơi sẽ bị phạt.
III. Luật chơi:
Tất cả người chơi phải nhìn lên người quản trò.
Làm sai theo quy định hoặc làm chậm khi đến lượt thì phạm luật Hs thực hiện trò chơi Gv theo dõi nhận xét
 Thứ 5 ngày 29 tháng 1 năm 2015
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG ( T1)
I. Mục tiêu: 
-Học sinh ghi nhớ các bảng nhân 2,3, 4, 5 để tính nhẩm. 
-Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. 
-Biết giải bài toán có một phép tính nhân.
 -Biết tính độ dài đường gấp khúc.
* Cả lớp làm bài tập 1, 3, 4, 5 ( a). 
II. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:2’
2.Thực hành: 32’
Học sinh lần lượt yêu cầu bài.
Học sinh làm bài tập vào vở. Giáo viên theo dõi , hướng dẫn thêm
Chấm chữa bài:
Bài 1: Đổi chéo bài kiểm tra kết quả. Cũng cố bảng nhân 2, 3, 4, 5.
Bài 3: Củng cố dãy tính có hai phép tính.
5 x 5 + 6 = 25 + 6	 2 x 9 – 18 = 18 – 18 
	 = 31 = 0
4 x 8 – 17 = 32 – 17 3 x 7 + 29 = 21 + 19
 = 15 = 40
Bài 4: 1 học sinh đọc bài giải:
Bài giải :
Bảy đôi đũa có số chiếc là:
2 x 7 = 14( chiếc)
Đáp sô: 14 chiếc
Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc sau:
GV hướng dẫn HS đếm đoạn thẳng, so sánh xem độ dài các đoạn thẳng như thế nào? ( Bằng nhau)
 Nếu độ dài các đoạn thẳng bằng nhau thì ta làm được hai cách.
GV hỏi: 2 được lấy mấy lần? ( 2 được lấy 5 lần). GV làm bài vào vở.
3.Củng cố dặn dò: 2’ Học sinh đọc thuộc một số bảng nhân
______________________________________________________
Chính t ả:
SÂN CHIM 
I. Mục tiêu: 
-Nghe viết chính xác trình bày đúng hình thức bài văn xuôi: Sân chim
 -Làm được BT2 a/b , hoặc BT3 a/b hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn 
II. Đồ dùng dạy học. 
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài chính tả, bảng phụ ghi nội dung BT 2, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra. :5’
GV đọc các từ: luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ.
Cả lớp viết vào bảng con. GV nhận xét, sửa sai.
B. Dạy học bài mới.
a.Giới thiệu bài: 2’Trong bài học ngày hôm nay các em sẽ nghe và viết lại một đoạn văn có tên “Sân chim” sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, uôt/uôc.
b.Hướng dẫn viết chính tả. :19’’
 GV treo bảng phụ đọc doạn văn 1 lượt. Gọi 1 HS đọc lại.
 Đoạn văn này nói về nội dung gì? (Về cuộc sống loài chim trong sân chim)
 Những chữ nào trong bài bắt dầu bằng chữ tr, s? (sân, trứng, trắng, sat,sông)
 Đoạn văn có mấy câu ? ( đoạn văn có 4 câu)
 Trong bài có các dấu câu nào? 
 Chữ đầu doạn văn viết thế nào? (Viết hoa và viết lùi vào 1 ô vuông)
 Các chữ đầu câu viết thế nào? (Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.)
Yêu cầu HS viết vào bảng con các từ: xiết, thuyền, trắng xoá, sát sông.
GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
Viết chính tả.
GV đọc, HS viết, mỗi cụm từ đọc ba lần. HS nghe và viết bài.
 Soát lỗi: GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó, cho HS soát lỗi.
 GV soát lỗi theo lời đọc của GV (Dùng bút chì gạch chân dưới chữ viết sai lỗi)
 Chấm bài: Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét một số bài viết của HS.
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.:8’
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Thảo luận theo nhóm
 a. tr hay ch: b. uôt hay uôc:
đánh trống, chống gậy uống thuốc, trắng muốt 
chèo bẻo, leo trèo	 bắt buộc, buột miệng nói
quyển truyện , câu chuyện	
chải chuốt, chuộc lỗi
Bài 3 : Thi tìm đúng tìm nhanh:
a,Các tiếng bắt đầu bằng ch/ tr và đặt câu với tiếng đó
 M: trường	 Em đến trường.
b, Tìm những tiếng bắt đầu uôt hoặc uốc và đặt câu với những tiếng đó:
 M: cuốc	 Ba cuốc đất.
3.Củng cố, dặn dò.:2’
Nhận xét giờ học . Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
_____________________________________________________
Thể dục
§i th­êng theo v¹ch kÎ th¼ng, hai tay chèng h«ng
vµ dang ngang. Trß ch¬i: Nh¶y « 
I. Mục tiêu: 
-Học sinh bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Bước đàu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.Chuẩn bị: Còi .Hai vạch kẻ giới hạn các dấu X chỉ vị trí.
 III. Hoạt động dạy học: 
1:Phần mở 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_21.doc