Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 19 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Thượng Quận

 CHUYỆN BỐN MÙA

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- HS đọc rành mạch toàn bài; Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ dài.

- HS hiểu nghĩa các từ được chú giải trong bài. Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

- HS cảm nhận được vẻ đẹp riêng của mỗi mùa, biết yêu cảnh vật thiên nhiên bốn mùa.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK ), bảng phụ để HD luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách, vở HK 2 của HS.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu ND bài.

b. Các hoạt động :

Tiết 2:

* HĐ 1: Luyện đọc.

- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.

- 1 HS đọc - cả lớp đọc thầm theo.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.

- GV lưu ý HS đọc các từ: vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, .

- HS tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi uốn nắn cách đọc.

- GV dùng bảng phụ, HDHS luyện đọc các câu:

+ Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn. //

+ Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc. //

- GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải ( SGK - 5 ).

+ GV giải nghĩa thêm từ: thiếu nhi ( trẻ em dưới 16 tuổi ).

- HS luyện đọc đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài ( CN ).

 

doc31 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 19 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Thượng Quận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bác.
+ GV hỏi thêm: Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào ?
( ... Hôn các cháu / Hồ Chí Minh ). 
- GV: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha với con, của ông với cháu -> chốt ND chính của bài.
* HĐ 3: Luyện đọc thuộc lời thơ.
- HS luyện đọc trong nhóm, GV theo dõi HD các nhóm đọc đúng.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc theo nhóm.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc thuộc bài, đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
- GV nhận xét tiết học; Nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác, tiếp tục học thuộc lòng đoạn thơ trong thư của Bác.
 Tiết 2: Tập viết 
 Chữ hoa: P
I. Mục đích yêu cầu:
- HS viết đúng chữ hoa P, chữ ứng dụng của bài theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng của bài theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Rèn KN viết chữ hoa P.
- HS có ý thức rèn viết chữ đẹp.
II. chuẩn bị: - Mẫu chữ P viết hoa, phấn màu.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu cỡ chữ nhỏ trên dòng kẻ li: Phong, Phong cảnh hấp dẫn.
- Bảng con, phấn, bút chì, Vở Tập viết - tập 1.
III. các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết chữ cái hoa O, Ô, Ơ đã học ở bảng con.
- 1 HS nhắc lại câu ứng dụng: Ong bay bướm lượn; Ơn sâu nghĩa nặng. Cả lớp viết bảng con chữ Ong, Ơn. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động: 
* HĐ 1: HD viết chữ hoa P.
- GV cho HS quan sát chữ mẫu, yêu cầu HS nêu nhận xét về cấu tạo của chữ P:
Gồm 2 nét: nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau. 
- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ P lên bảng + kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
- HS luyện viết chữ P trên bảng con. GV nhận xét, uốn nắn.
* HĐ 2: HD viết chữ và câu ứng dụng.
- GV viết mẫu câu ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn. 
- HS đọc câu ứng dụng và nêu cách hiểu nghĩa của câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa: Phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm.
- HS quan sát mẫu chữ ứng dụng và nêu nhận xét về: 
+ Độ cao của các chữ cái.
+ Khoảng cách giữa những chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết chữ o.
- HS tập viết chữ Phong ở bảng con. GV nhận xét, uốn nắn cách viết.
* HĐ 3: HS viết bài vào vở Tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ P cỡ vừa, 1 dòng chữ P cỡ nhỏ.
 + 1 dòng chữ Phong cỡ vừa, 1 dòng chữ Phong cỡ nhỏ.
 + 3 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ: Phong cảnh hấp dẫn.
- HS luyện viết theo yêu cầu trên.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS để các em viết đúng quy trình, hình dáng và ND .
* HĐ 4: Chấm, chữa bài.
- GV thu chấm 1/ 3 số bài. 
- Nêu nhận xét để cả lớp rút KN.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những HS viết đẹp.
- Nhắc HS tiếp tục luyện viết chữ P.
 Tiết 3: Toán 
T.93: thừa số - tích
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết và gọi đúng tên các thành phần và kết quả của phép nhân ( thừa số, tích ); Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại; Biết cách tính KQ của phép nhân dựa vào phép cộng.
- Rèn KN viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại; KN tính KQ của phép nhân dựa vào phép cộng.
- HS tích cực, chủ động trong học tập.
II. chuẩn bị: - Phấn màu.
 - Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm ở bảng con: chuyển tổng của các số hạng sau thành phép nhân: 3 + 3 + 3 = ... 5 + 5 + 5 = ...
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* HĐ 1: Giới thiệu “ Thừa số – Tích ”:
- GV viết bảng phép nhân: 2 x 5 = 10. 
- HS đọc phép nhân.
- GV nêu kết hợp chỉ + ghi tên gọi từng thành phần trong phép nhân ( như SGK ):
+ 2 gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số.
+ 10 gọi là tích.
- Lưu ý với HS : 2 x 5 = 10, 10 là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích.
- HS tự lấy ví dụ khác về phép nhân và nêu các thành phần của phép nhân.
* HĐ 2: Thực hành luyện tập.
 GV tổ chức, HDHS làm các BT: 1, 2, 3 ( SGK - T.94 ) rồi chữa bài.
+ Bài 1 ( b, c ): - HS đọc yêu cầu của bài + Đọc cả mẫu.
- GVHD mẫu: chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng.
- HS tự làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
- Củng cố cho HS cách viết các tổng có các số hạng bằng nhau dưới dạng tích.
+ Bài 2 ( b ): - HS đọc yêu cầu của bài + Đọc cả mẫu.
- GVHDHS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích theo mẫu.
- HS tự làm bài rồi chữa bài. 
- GV yêu cầu HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ).
- Củng cố cho HS về cách chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau và tính tích. 
+ Bài 3: - GVHDHS làm bài theo mẫu ( a ) - GV cho HS tính nhẩm các tổng tương ứng.
- HS tự làm vào vở, 3 HS lên bảng làm các phần còn lại. 
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV yêu cầu HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ).
- Củng cố về cách viết phép nhân, về tên gọi các thành phần và KQ của phép nhân.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS lấy VD về phép nhân và nêu các thành phần và KQ của phép nhân. 
- GV nhận xét tiết học, khen những HS tích cực học tập. Dặn HS ghi nhớ tên gọi các thành phần và KQ của phép nhân.
 Tiết 4: đạo đức
 trả lại của rơi ( T. 1 )
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý.
- HS thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.
- Các KNS được GD trong bài: KN xác định giá trị của bản thân ( giá trị của sự thật thà ), KN 
giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. 
- HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong sách BT Đạo đức 2.
- Các PP / KT dạy học: PP thảo luận nhóm, Động não, Đóng vai, Xử lí tình huống.
- Vở BT Đạo đức 2, mỗi HS 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì ? Cần tránh những việc gì ? 
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì ? 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động: 
* HĐ 1: Thảo luận, phân tích tình huống.
- Mục tiêu: HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
- Cách tiến hành:
+ HS quan sát tranh và nêu ND tranh ( SGK ).
+ GV giới thiệu tình huống như SGV - T.59. 
+ HS phán đoán các giải pháp có thể xảy ra. GV ghi nhanh lên bảng.
+ GV tóm tắt thành mấy giải pháp chính như SGV - T.59.
+ GV hỏi: Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống, em sẽ chọn cách giải quyết nào ? 
+ HS thảo luận nhóm về lí do lựa chọn của mình.
+ HD so sánh kết quả của các giải pháp.
+ GV kết luận ( SGV - T.60 ).
* HĐ 2: Bày tỏ thái độ.
- Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi.
- Cách tiến hành:
+ HS làm việc cá nhân nêu ý kiến của mình ( Bài tập 2 ).
+ Trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh.
+ GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tấm bìa đỏ nếu tán thành, bìa xanh nếu không tán thành; giơ tấm bìa trắng nếu lưỡng lự.
+ GV yêu cầu HS giải thích lí do.
+ Cả lớp trao đổi thảo luận.
+ GV kết luận ( SGV - T.60 ).
3. Củng cố, dặn dò:
- HS hát bài Bà Còng. GV: Bạn Tôm, bạn Tép được mọi người quý là vì sao ?
+ HS liên hệ bản thân kể về việc em đã nhặt được của rơi và trả cho người mất.
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS biết trả lại của rơi.
 Ngày soạn: 04 - 01 - 2018
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 - 01 - 2018
 Buổi sáng:
 Tiết 2: chính tả ( nghe - viết ) 
Thư trung thu
I. Mục đích yêu cầu:
- HS nghe viết chính xác bài chính tả Thư Trung thu, Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Hiểu và làm đúng BT phân biệt âm đầu l / n. 
- Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả, KN phân biệt l / n. 
- HS có ý thức rèn viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp.
II. chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài tập 2 ( a ) trong SGK.
- Vở BT Tiếng Việt - tập 1; Bảng con.
III. các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp dưới lớp viết ở bảng con: 
 Lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm, ..
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động: 
* HĐ 1: HD HS nghe - viết chính tả.
- GVđọc mẫu bài viết 1 lần, 2 HS đọc lại.
- GV gợi hỏi giúp HS nắm ND bài: 
+ Nội dung bài thơ nói điều gì ? ( Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình ... )
+ Trong bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào ? ( Bác, các cháu ).
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? 
- HS tập viết chữ khó vào bảng con. GV lưu ý một số chữ HS dễ sai:
 ngoan ngoãn, tùy, tuổi, gìn giữ ...
- GV đọc cho HS viết bài vào vở. 
- HS đổi vở để soát lỗi.
- GV chấm 1/ 3 số bài, nhận xét từng bài về các mặt: ND, chữ viết, cách trình bày.
* HĐ 2: HD làm BT chính tả.
+ BT 2 ( a ): - 1, 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài và quan sát kĩ các vật rồi viết tên các vật vào bảng con. 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
- HS luyện phát âm: đọc tên các vật trong bài. 
+ BT 3 ( a ): - 1 HS đọc yêu cầu của BT. 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. 
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp.
- HS nhận xét, chữa bài - Luyện đọc lại các từ .
. Củng cố KN phân biệt âm đầu l / n. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS viết bài và làm bài tốt. 
- Nhắc HS xem lại các bài chính tả đã làm, soát lỗi trong bài viết.
 Tiết 2: luyện từ và câu 
Từ ngữ về các mùa. đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về các mùa; Luyện tập đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?.
- HS biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào.
- HS tích cực, chủ động học tập. 
II. chuẩn bị: 
- Bảng phụ viết sẵn ND ở BT 2 ( SGK - 8 ). 
- Vở BT Tiếng Việt 2 - tập 2.
III. các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra Vở BT kì 2 của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, yêu cầu của tiết học. 
b. Các hoạt động: 
* HĐ 1: Mở rộng vốn từ về các mùa.
GV tổ chức cho HS làm các BT 1, 2 ( SGK - 8 ):
+ Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài - 1, 2 HS đọc to trước lớp.
- HS trao đổi theo cặp về yêu cầu của bài - một số em trả lời trước lớp.
- HS kể tên các tháng trong năm, nói tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm. 
- GV cùng HS nhận xét - GV ghi tên các mùa lên trên từng cột tên tháng ( theo 4 cột như SGV - T.14 ).
- Lưu ý HS: Không gọi tháng giêng là tháng một vì tháng một là tháng mười một âm lịch; Không gọi tháng tư là tháng bốn; Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng mười hai còn gọi là tháng chạp.
- 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng bắt đầu và kết thúc của từng mùa.
- GV nói thêm giúp HS hiểu: Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng một khác. VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa ( từ T.5 đến T.10 ) và mùa khô ( từ T.11 đến T.4 năm sau ).
+ Bài 2: - 1, 2 HS đọc to yêu cầu của đề bài, cả lớp đọc thầm bài. 
- GV kết hợp gắn bảng phụ ghi sẵn ND BT lên bảng, nhắc lại yêu cầu và HD cách làm.
- 1 HS đọc lại đoạn văn ghi lại lời Bà Đất trong câu chuyện Chuyện bốn mùa .
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. 
- HS nhận xét, chữa bài - GV chốt lại lời giải đúng:
. Mùa xuân - Làm cho cây lá tốt tươi ( b ). 
. Mùa hạ - Cho trái ngọt, hoa thơm ( a ).
. Mùa thu - Làm cho trời xanh, cao. Nhắc HS nhớ ngày tựu trường. ( c, e ).
. Mùa đông - ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi nảy lộc ( d ).
* HĐ 2: Luyện tập đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
GV tổ chức HDHS làm BT 3 ( SGK - 8 ). 
- HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi.
- 2 HS thực hành hỏi đáp câu mẫu.
- GVHDHS làm miệng bằng hình thức hỏi đáp theo cặp và chữa bài - Khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau.
- HS ghi lại các câu hỏi và câu đáp cho từng câu hỏi vào vở BT.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ND tiết học, GV củng cố vốn TN về các mùa; Cách đặt và TLCH Khi nào ?
- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, có cố gắng. Nhắc HS ôn lại tên các tháng và các mùa trong năm.
 Tiết 3: Toán 
T.94: bảng nhân 2
I. Mục đích yêu cầu:
- HS lập được bảng nhân 2, nhớ được bảng nhân 2; Biết giải bài toán có một phép nhân 
( trong bảng nhân 2 ) và biết đếm thêm 2. 
- Rèn kĩ năng thực hành giải toán trong bảng nhân 2.
- HS tích cực, chủ động học tập.
II. chuẩn bị: 
- GV: các miếng bìa cắt thành các hình như ở BT 1 ( SGK - 85 ).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS lấy VD về phép nhân, gọi tên các thành phần của phép nhân.
- Viết phép nhân tương ứng với tổng sau: 2 + 2 + 2 + 2 5 + 5 + 5 + 5 + 5 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* HĐ 1: Hướng dẫn HS thành lập bảng nhân 2:
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi gắn 1 tấm lên bảng + Hỏi HS:
+ Có mấy chấm tròn ? 
+ 2 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ 2 được lấy mấy lần ? Ta lập được phép tính nhân nào ?
- HS viết phép tính nhân lên bảng con.
- GV chốt lại KQ đúng ghi bảng và cho HS đọc lại: 2 x 1 = 2.
- Tương tự GV gắn bảng 2 tấm bìa như trên rồi hỏi: 2 được lấy mấy lần ?
+ HS tự lập tiếp phép tính: 2 x 2 = 4, GV chốt lại và ghi bảng HS đọc lại.
- Tương tự các phép tính khác, GV cho HS tự lập rồi học thuộc cả bảng.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2.
* HĐ 2: Thực hành. 
GV tổ chức cho HS làm các bài tập 1, 2, 3 ( SGK - T.95 ) rồi chữa bài.
+ Bài 1: - HS tính nhẩm rồi nêu miệng KQ.
- Củng cố cho HS về bảng nhân 2.
+ Bài 2: - HS tự đọc, tóm tắt bài toán rồi tự làm bài, chữa bài.
- GV lưu ý HS viết phép tính giải bài toán: 2 x 6 = 12 ( chân ).
+ Bài 3: - HS làm bài rồi chữa bài.
- GV gợi ý, yêu cầu HS nêu nhận xét đặc về điểm của dãy số này: Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc lại dãy số: từ 2 đến 20 ( đếm thêm 2 ) và từ 20 đến 2 
( đếm bớt 2 ).
- Củng cố cách đếm thêm 2, đọc xuôi, đọc ngược dãy số.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc thuộc bảng nhân 2, thi đếm thêm 2 từ một số nào đó.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực học tập.
 Tiết 4: tự nhiên và xã hội
đường giao thông
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không; Nhận biết một số biển báo giao thông.
- HS kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
- HS có ý thức tìm hiểu về giao thông và chấp hành đúng luật lệ giao thông.
II. chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ ( SGK - T.40, 41 ); ... 5 bức tranh vẽ cảnh bầu trời, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố ...
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu tác dụng của việc giữ cho trường học sạch, đẹp.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV cho HS kể tên một số phương tiện giao thông mà các em biết.
- GV: Mỗi một phương tiện giao thông chỉ đi trên một loại đường giao thông ...
-> Giới thiệu bài và ghi đầu bài. 
b. Các hoạt động:
* HĐ 1: Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông.
+ Mục tiêu: HS Biết có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, và đường hàng không.
+ Cách tiến hành: 
- GV dán 5 bức tranh đã chuẩn bị lên bảng.
- HS : Quan sát kĩ các tranh.
- 5 HS lên bảng, viết tên từng loại đường giao thông ứng với mỗi tranh.
- HS nhận xét kết quả làm việc của các bạn.
- GVKL: Có 4 loại đường giao thông là: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. 
* HĐ 2: Làm việc với SGK. 
+ Mục tiêu: HS Biết tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông
+ Cách tiến hành:
- HS Làm việc theo cặp: quan sát các hình trong SGK - 40, 41 tự đặt câu hỏi để hỏi và trả lời lẫn nhau. 
 VD : Bạn hãy kể tên các loại xe đi trên đường bộ ?
 Đố bạn máy bay có thể đi trên đường nào ?
....
- Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV và HS thảo luận một số câu hỏi sau:
. Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình ở SGK, em còn biết các loại phương tiện giao thông nào khác ? 
. Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện GT ở địa phương em ? 
-> Kết luận: Đường bộ dành cho xe ngựa, xe máy, ô tô, ...; đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô ...; đường sắt dành cho tàu hỏa ...; còn đường không dành cho máy bay.
* HĐ 3: Trò chơi: “ Biển báo nói gì”.
+ Mục tiêu: HS nhận biết một số biển báo giao thông.
+ Cách tiến hành:
- HS quan sát 6 loại biển báo ( SGK ), chỉ và nói tên từng loại biển báo. 
 VD: Biển báo này có hình gì, màu gì ?
 Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh ? Loại biển báo nào thường có màu đỏ ?
 Bạn lưu ý điều gì khi gặp loại biển báo này ?
- Một số HS trả lời trước lớp.
- HS nói sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường.
- GV chia nhóm cho HS chơi ( mỗi nhóm 12 em - mỗi em được chi một tấm bìa nhỏ ).
. Khi GV hô: " Biển báo nói gì ", HS có tấm bìa vẽ biển báo và HS có tấm bìa viết chữ phải tìm đến nhau.
. Cặp nào tìm đến nhau nhanh nhất là cặp đó được khen.
- Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học, chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS kể tên các loại phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông; Kể tên một số loại biển báo giao thông mà em biết.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực học tập. Nhắc HS chấp hành tốt luật lệ giao thông.
 Ngày soạn: 05 - 01 - 2018
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 - 01 - 2018
 Buổi sáng: 
 Tiết 1: Tập làm văn 
đáp lời chào, lời tự giới thiệu
I. Mục đích yêu cầu:
- Luyện đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
- HS biết nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản 
( BT 1, 2 ). Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại ( BT 3 ).
- Các KNS được GD trong bài: KN giao tiếp ( ứng xử văn hoá ); KN lắng nghe tích cực.
- HS tích cực, chủ động học tập.
II. chuẩn bị:
- Tranh vẽ minh hoạ 2 tình huống ở BT 1 ( SGK ).
- Các PP/ KT dạy học: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lại lời chào theo tình huống.
- Vở bài tập T. Việt 2.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét chung về bài KT TLV ở HKI. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động: 
* HĐ 1: Luyện nói đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
. GV tổ chức, HDHS làm bài tập 1, 2 ( SGK ):
+ Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, quan sát tranh và đọc lời của chị phụ trách.
- HS thảo luận theo nhóm đôi yêu cầu của bài tập.
- HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. 
- GV gợi ý cho HS: cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, vui vẻ. 
- Cả lớp và GV nhận xét, GV chốt lại lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất. 
+ Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ về tình huống bài tập đưa ra.
- HS phát biểu ý kiến .
- GV cùng HS nhận xét, kết luận, chọn bạn ứng xử hay nhất - vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá, vừa thông minh, thận trọng. 
* HĐ 2: Luyện viết lời chào, lời tự giới thiệu.
. GV tổ chức, HDHS làm bài tập 3 ( SGK ):
+ Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài, gợi ý HS: cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
- 2 HS thực hành làm miệng một lần ( 1 HS đóng vai mẹ của Sơn, 1 HS đóng vai Nam - đáp lại lời của mẹ bạn Sơn ).
- HS làm bài viết vào vở BT.
- Một số HS trình bày bài viết của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời đáp đúng và hay. 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ND luyện tập trong tiết học. GV nhấn mạnh cách đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu.
- GV nhận xét tiết học. GV tuyên dương HS tích cực học tập. Nhắc HS nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự.
 Tiết 2: Toán 
T.95: luyện tập
I. Mục đích yêu cầu:
- HS thuộc bảng nhân 2. B

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2017_2018_ngu.doc