Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 19 - Năm học 2017-2018 - Bùi Thị Mai - Trường Tiểu học Thượng Quận

Sỏng: Tiết 1 : TẬP ĐỌC

 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA " NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI "

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng: noi gương, làm bài, lao động, . Bước đầu biết đọc đúng giọng một bản báo cáo.

- Hiểu nội dung một bản báo cáo hoạt động của tổ.

- Các KNS được GD trong bài: KN thu thập và xử lí thông tin; KN thể hiện sự tự tin và lắng nghe tích cực.

- GD HS tích cực tham gia các hoạt động của trường, lớp, thi đua cùng nhau học tập tốt.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn cần HD HS luyện đọc ( HĐ 1 ). 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục của báo cáo ( HĐ 3 ).

- Các PP dạy học: PP đóng vai, làm việc nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- 3 HS tiếp nối nhau - mỗi em kể 1 đoạn của câu chuyện Hai Bà Trưng. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

- HS, GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc.

 b) Các hoạt động:

* HĐ 1: Luyện đọc.

- GV đọc toàn bài.

- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ .

+ GV chia bài thành 3 đoạn.

 

doc33 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 19 - Năm học 2017-2018 - Bùi Thị Mai - Trường Tiểu học Thượng Quận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 b) Các hoạt động:
* HĐ 1: HD viết trên bảng con.
- Luyện viết chữ hoa:
+ HS tìm các chữ viết hoa có trong bài : N ( Nh ), R, L, C, H.
+ 1 HS nhắc lại cách viết Nh, R.
+ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Nh, R.
+ HS tập viết chữ Nh, R trên bảng con. + GV nhận xét, sửa sai. 
- Luyện viết từ ứng dụng:
+ 1 HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
+ GV giới thiệu về Nhà Rồng. + HS tập viết từ Nhà Rồng. 
+ GV nhận xét, sửa sai.
- Luyện viết câu ứng dụng:
+ 1 HS đọc câu ứng dụng: Nhớ sông Lô ... nhớ sang Nhị Hà.
+ GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng.
+ HS tập viết trên bảng con: Nhớ, Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.
* HĐ 2: HD viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết bài như đã nêu ở phần mục đích yêu cầu.
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS viết bài.
* HĐ 3: Chấm, chữa bài.
- Thu chấm nhận xét 1/ 3 số bài.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm trong từng bài viết.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách viết chữ hoa N.
- GV nhận xét tiết học, khen HS viết chữ đẹp.
 Tiết 4: tự nhiên - xã hội
 Vệ sinh môi trường
I. MụC ĐíCH YÊU CầU:
- Nêu được tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
- Rèn kĩ năng khi đi đại tiểu tiện.
- Cỏc KNS được GD trong bài: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- GD HS có hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh, có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. chuẩn bị : 
- Các hình trang 70, 71 SGK. 
- Cỏc PP/ KT dạy học: PP thảo luận nhóm.
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu tác hại của rác đối với sức khỏe con người.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ 1: Quan sát tranh 
+ Mục tiêu: Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Quan sát cá nhân
HS quan sát các hình trang 70, 71 SGK. 
- Bước 2: GV yêu cầu một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
- Bước 3: Thảo luận nhóm 
. Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương ( đường làng, ngõ xóm, bến xe, bến tàu, ... ).
. Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ?
. Các nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận.
=> KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hóa và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định; không để vật nuôi phóng uế bừa bãi.
* HĐ 2: Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh. 
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: GV chia thành nhiều nhóm và yêu cầu các em quan sát hình 3, 4 trang 71 SGK và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình.
- Bước 2: Thảo luận : 
Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: 
. ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ?
. Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ?
. Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ?
Đại diện HS các nhóm phát biểu ý kiến. 
GV căn cứ vào ý kiến của các nhóm để HD HS, ở các vùng khác nhau có loại nhà tiêu khác nhau nên cách sử dụng cũng khác nhau.
=> KL: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS thực hiện tốt theo bài học. 
 Ngày soạn : 04/ 01 /2018
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 / 01 /2018.
Sỏng  Tiết 1: luyện từ và câu
 Nhân hoá. ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
I. MụC ĐíCH YÊU CầU:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá ( BT 1, BT 2 ); Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?; tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ?; trả lời được câu hỏi Khi nào ? ( BT 3, BT 4 ).
- Rèn KN nhận biết hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa, KN đặt và TLCH Khi nào ? 
- HS tích cực, chủ động học tập.
II. chuẩn bị: 
- Ba băng giấy viết ND BT 1.
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn trong BT 3, BT 4. 
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ 1: HD nhận biết về biện pháp nhân hóa.
+ Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong SGK. 
- HS làm bài cá nhân. 
- GV phát riêng phiếu cho 3 HS làm bài trên phiếu.
- Ba HS dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. 
- Cả lớp và GV trao đổi nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GVKL: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “ anh ” là từ dùng để gọi người; tính nết và hoạt động của đom đóm ( tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết ( chuyên cần ) và hoạt động ( lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ ) của con người. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hoá.
- Củng cố nhận biết về phép nhân hoá.
+ Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV ? : Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn những con vật nào nữa được gọi và tả như
 người ( nhân hóa ) ?
- Một HS đọc thành tiếng bài Anh Đom Đóm.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như tả người
 Cò Bợ
chị
ru con: Ru hỡi ! Ru hời !/ Hỡi bé tôi ơi / Ngủ cho ngon giấc.
Vạc
thím
 lặng lẽ mò tôm
. Củng cố nhận biết về cách nhân hoá.
* HĐ 2: Ôn cách đặt và tả lời câu hỏi Khi nào ?
+ Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm bài.
- GV nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ?
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài trên bảng lớp. GV theo dõi, giúp đỡ HS khi làm bài.
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Củng cố cách tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ?
+ Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS: Đây là bài tập ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Các em chỉ cần trả lời đúng vào điều được hỏi.
- 1 HS làm mẫu câu 1. 
- HS nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Củng cố cách trả lời câu hỏi Khi nào ?
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung luyện tập trong tiết học.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 Chính tả ( nghe - viết )
 trần bình trọng
i. MụC đích yêu cầu: 
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Biết viết hoa đúng tên
riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai
chấm, dấu ngoặc kép. Làm đúng BT phân biệt l / n ( BT 2/ a ).
- Rèn KN nghe - viết chính tả, KN phân biệt âm đầu l / n. 
- Giáo dục ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng lớp viết những từ ngữ cần điền trong nội dung BT 2 ( a ). 
- HS: vở BTTV in.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức. 
- GV nhận xét, uốn nắn.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động:
* HĐ 1: Hướng dẫn nghe - viết.
- GV đọc đoạn chính tả, 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn.
- G V giúp HS hiểu nội dung bài chính tả:
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao ? 
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng ntn ? 
- HS nhận xét chính tả : 
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? 
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ? 
+ HS đọc thầm đoạn chính tả, viết vào nháp các tên riêng, những tiếng các em dễ viết mắc lỗi khi viết bài.
- GV đọc cho HS viết bài - theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút, HS viết chậm, chữ xấu.
- GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV thu một số bài chấm nhận xét, chữa.
* HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2 ( a ): - HS đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn đã lựa chọn, đọc chú giải cuối mỗi đoạn văn về anh hùng Võ Thị Sáu.
- HS làm bài vào vở BT. GV theo HS làm bài.
- 2 HS thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp; sau đó từng em đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải : nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn sâu - nắm tình hình - có lần - ném lựu đạn.
- 2 HS đọc lại đoạn văn. GV sửa lỗi phát âm cho HS nếu có. 
- Củng cố KN phân biệt âm đầu l / n.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết chữ đẹp.
- Dặn HS xem lại BT, ghi nhớ cách viết các từ ngữ trong bài tập 2 ( a ).
Tiết 4: toán
 T.94: các số có bốn chữ số ( tiếp )
I. MụC ĐíCH YÊU CầU:
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Rèn kĩ năng nhận biết cấu tạo, viết các số có bốn chữ số.
- HS tích cực, chủ động học tập.
II. chuẩn bị: 
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV ghi bảng các số cho HS đọc: 2600 ; 3015 - HS, GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ 1: HD HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. 
- GV cho HS viết lên bảng số 5247. Gọi HS đọc số.
- GV nêu câu hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?.
- Tiếp đó, GV HD HS tự viết 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị:
 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- Làm tương tự với các phép tính sau. Lưu ý HS, nếu tổng có các số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. 
 Chẳng hạn: 7070 = 7000 + 70.
* HĐ 2: Thực hành.
+ Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu: 9731 = 9000 + 700 + 30 + 1
- HS tự làm rồi chữa bài.
- Củng cố cách viết các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
+ Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. 
- GV hướng dẫn mẫu:
 4000 + 500 +60 + 7 = 4567
- HS tự làm bài vào vở và chữa bài ( HS làm cột 1 câu a, b ). 
- Củng cố cách viết các tổng thành số có bốn chữ số.
+ Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài. 
- GV đọc cho HS viết từng số rồi chữa bài.
- Củng cố cách viết các số có bốn chữ số.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV khắc sâu về cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số, cách viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Nhận xét về ý thức học tập của HS. Dặn HS xem lại bài, CB bài sau.
Chiều : Tiết 1: tự nhiên - xã hội
 vệ sinh môi trường ( tiếp )
I. MụC ĐíCH YÊU CầU:
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. 
- Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
- Các KNS được GD trong bài: KN quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm làm ảnh hưởng tới vật và sức khỏe con người; KN tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường; KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường; KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường; KN hợp 
tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường.
- HS có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.
II. Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 72, 73.
- Các PP dạy học: PP thảo luận nhóm.
III. các Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động :
* HĐ 1: Quan sát tranh. 
+ Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: HS quan sát hình 1, 2 ( SGK trang 72 ) theo nhóm và trả lời theo gợi ý: Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai ? Hiện tượng trên có xảy ra nơi bạn đang sinh sống không ?
- Bước 2: Gọi một vài nhóm lên trình bày KQ thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung.
- Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK.
- Bước 4: Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV phân tích cho HS hiểu nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người đặc biệt là nước thải từ các bệnh viện, ...
=> Kết luận: SGV trang 93.
* HĐ 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh. 
+ Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải. 
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Từng cá nhân hãy cho biết gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy đi đâu ? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa ? Nên xử lí ntn thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ?
- Bước 2: Quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo nhóm và TLCH :
. Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ?
. Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không ?
- Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình.
GV lấy VD cụ thể để phân tích cho các em thấy nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ con người.
=> Kết luận: SGV trang 94.
3. Củng cố, dặn dò:
 - HS nêu tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người
và động vật, thực vật. Vì sao cần phải xử lí nước thải ? + Liên hệ về ý thức BVMT.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
 Tiết 2: luyện từ và câu ( * )
 ôn: nhân hóa. đặt và trả lời câu hỏi khi nào ? 
I. MụC ĐíCH YÊU CầU: 
- Củng cố nhận biết về biện pháp nhân hóa; Ôn tập đặt và TLCH Khi nào ?
- Rèn KN nhận biết về biện pháp nhân hóa; KN đặt và TLCH Khi nào ?.
- HS tích cực, chủ động học tập.
II. chuẩn bị: - GV: ND các BT liên quan. Bảng phụ viết đoạn thơ BT 1.
- HS: Vở BT Tiếng Việt 3 - tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
* HĐ 1: Ôn biện pháp nhân hóa.
+ Bài 1: Đọc đoạn thơ sau:
 Muôn nghìn cây mía Hàng bưởi
Múa gươm Đu đưa
Kiến Bế lũ con
 Hành quân Đầu tròn
Đầy đường. Trọc lốc.
Cỏ gà rung tai Cây dừa
 Nghe. Sải tay
Bụi tre Bơi.
 Tần ngần Ngọn mùng tơi
Gỡ tóc. Nhảy múa 
 Trần Đăng Khoa
Tìm những sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ trên.
Gạch dưới những từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa.
- GV gắn bảng phụ, HD HS đọc thầm toàn bài rồi thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
- Một số HS nêu miệng các sự vật được nhân hóa, các TN thể hiện biện pháp nhân hóa.
- GV, HS nhận xét, chốt lại đáp án đúng - GV kết hợp gạch dưới các TN thể hiện biện pháp nhân hóa.
. Củng cố KN nhận biết về biện pháp nhân hóa.
* HĐ 2: Ôn luyện đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
+ Bài 2: Gạch dưới bộ phận cõu trả lời cho cõu hỏi Khi nào ? trong mỗi cõu dưới đõy:
a) Vườn cõy lại đõm chồi, nảy lộc khi mựa xuõn về.
b) Ngày mai, cả nhà em về quờ ngoại.
c) Chỳng em học cỏc bảng nhõn, chia ở học kỳ I.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm bài.
- GV nhắc HS đọc kĩ từng câu, x/ định đúng bộ phận nào trong câu TL cho CH Khi nào ?
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài trên bảng lớp. GV theo dõi, giúp đỡ HS khi làm bài.
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Củng cố cách tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ?
+ Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau:
a) ở trường em vui nhất khi nào ?
b) Khi nào em được nghỉ hè ?
c) Bố mẹ thường khen em khi nào ?
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS: Đây là bài tập ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Các em chỉ cần trả lời đúng vào điều được hỏi.
- HS nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Củng cố cách trả lời câu hỏi Khi nào ?
* HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung luyện tập trong tiết học.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tập tốt. Dặn HS ôn bài.
 Tiết 3: toán ( * )
 ôn Luyện về đọc, viết các số có bốn chữ số.
I. MụC ĐíCH YÊU CầU:
- Củng cố KN đọc, viết các số có bốn chữ số, về thứ tự các số có 4 chữ số và về cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số.
- Rèn luyện KN đọc, viết các số có bốn chữ số; KN viết các só có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục và đơn vị.
- HS tích cực, chủ động học tập.
II. Chuẩn bị: 
- GV: ND KT liên quan.
III. Các hoạt động dạy học :
* HĐ 1: Thực hành.
- GV tổ chức cho HS làm các BT sau :
+ Bài 1: Viết ( theo mẫu ).
Đọc số
Viết số
Ba nghỡn sỏu trăm bảy mươi hai
Năm nghỡn chớn trăn tỏm mươi tư
6137
Tỏm nghỡn hai trăm bốn mươi tỏm
9721
+ Bài 2: Số ?
a) 
8125
8129
8130
b) 
7582
7584
7590
+ Bài 3: Viết vào chỗ chấm ( theo mẫu ).
M: Số gồm 6 nghỡn, 7 trăm, 9 chục, 2 đơn vị viết là: 6792
Đọc là: Sỏu nghỡn bảy trăm chớn mươi hai.
a) Số gồm 3 nghỡn, 5 trăm, 8 chục, 4 đơn vị viết là: ..
Đọc là: .
b) Số gồm 1 nghỡn, 3 trăm, 6 chục, 5 đơn vị viết là: ..
Đọc là: .
c) Số gồm 9 nghỡn, 8 trăm, 4 chục, 3 đơn vị viết là: ..
Đọc là: .
+ Bài 4: Viết số thành tổng ( theo mẫu ).
M: 6582 = 6000 + 500 + 80 + 2 ; 2012 = 2000 + 10 + 2
a) 3521 = . 8383 = .
b) 3805 = .. 9010 = .
- HS lần lượt làm từng bài rồi chữa bài.
- GV củng cố, khắc sâu KT theo ND từng bài:
+ Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết các số có bốn chữ số.
+ Bài 2: Củng cố về thứ tự các số có 4 chữ số.
+ Bài 3: Củng cố về đọc, viết, phân tích cấu tạo TP của số có 4 chữ số .
+ Bài 4: Củng cố KN Viết các số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
* HĐ 2: Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại ND KT luyện tập trong tiết học.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách đọc, viết các số có 4 chữ số. 
 Sỏng  Ngày soạn : 05 / 01 /2018
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12/ 01 / 2018
 Tiết 1: tập làm văn
 nghe - kể: chàng trai làng phù ủng
I. MụC ĐíCH YÊU CầU:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng. Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi ( b ) hoặc ( c ). 
- Rèn KN kể chuyện đúng, tự nhiên. Viết đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.
- Các KNS được GD trong bài: KN lắng nghe tích cực; KN thể hiện tự tin và KN quản lí thời gian.
- GD HS tự hào về ông Phạm Ngũ Lão - một vị tướng rất giỏi của nước ta thời Trần. 
II. chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù ủng trong SGK.
- Bảng lớp viết ba câu hỏi gợi ý kể chuyện ( BT 1 ). 
- Các PP dạy học: PP đóng vai, làm việc nhóm.
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động:
* HĐ 1: Nghe và kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng.
+ GV kể chuyện lần 1 + kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ ( SGK ).
- Truyện này có những nhân vật nào ? 
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão, nói thêm về Trần Hưng Đạo.
+ GV kể lại lần 2 + GV nêu yêu cầu 1 ( SGK ). 
+ Cả lớp đọc lại yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý ở trong SGK. 
 . Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ?
 . Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? 
 . Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? 
+ HS dựa vào 3 gợi ý trên, tập kể lại câu chuyện:
- Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV mời 3 HS phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
* HĐ 2: Trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu 2 ( SGK ).
- GV nhấn mạnh giúp HS nắm chắc yêu cầu: viết lại câu trả lời cho câu hỏi (b) hoặc (c)
- HS làm bài. GV nhắc các em trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu. 
- Một số HS đọc bài viết.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt cỏc cõu đỳng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu ND câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay, viết bài tốt. Dặn HS tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 Tiết 2: : THỦ CễNG 
 ôn tập chƯơng II: cắt, dán chữ cái đơn giản 
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- HS cắt được ít nhất hai hoặc ba chữ cái trong các chữ cái đã học.
- HS yêu thích các sản phẩm, rèn luyện đôi tay khéo léo.
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu các chữ cái của 5 bài đã học. 
- Giấy màu, kéo, keo.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nờu quy trỡnh cắt, dán chữ hoa U, I.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ 1: Củng cố kiến thức
- Cho HS lần lượt nhắc lại quy trình cắt, dán cỏc chữ cỏi đơn giản:
 + Chữ hoa V, U, I, V, E.
 + Chữ VUI Vẻ
- GV chuẩn xác lại kiến thức để HS nắm chắc hơn.
* HĐ 2: Thực hành
 - GV cho HS tự lựa chọn hai trong số các chữ cái 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2017_2018_bui.doc