Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021
Chính tả
TÌM NGỌC
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện : Tìm ngọc.
- Làm đúng BT2; BT3 a.
II.Đồ dùng
- Bảng phụ viết sẵn BT2
III.Hoạt động dạy học: 33’
1.Bài cũ: 5'
- HS viết bảng con: vốn nghiệp, .
- GV nhận xét
2.Hướng dẫn viết nghe viết.
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc một lần đoạn văn; 2 – 3 HS đọc lại.
- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? (Viết hoa, lùi vào 1 ô).
- HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
- GV nhận xét.
b.Viết vào vở:
- GV đọc bài, HS nghe- viết vào vở chính tả.
- HS viết bài xong.
c. GV đọc thong thả để HS khảo bài.
- HS đổi chéo bài kiểm tra nhau. ( HĐ cặp đôi)
- Nhận xét, chữa bài.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (8’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Điền vào chổ trống ui hay uy? ( HĐ cả lớp )
- GV treo bảng phụ lên bảng và HS trả lời miệng.
- GV điền vần, lớp nhận xét.
Bài 3a: Điền d / r / gi? ( HĐ cá nhân)
- HS làm vào vở BT: .ừng núi, .ừng lại, cây .ang, .ang tôm.
- 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: 2’
- Hôm nay ta học bài gì? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện víêt lại.
đó thắng cuộc. - GV phát tờ lịch ,HS thảo luận và điền. - Các nhóm gắn lên bảng. - GV và lớp nhận xét, tuyên dương đội thắng. - HS trả lời câu hỏi sau. - Trong tháng 5 có mấy ngày(31 ngày). - Ngày 1 tháng 5 là ngày mấy? - Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào ? - Thứ tư tuần này là ngày 14 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào ? - Thứ tư tuần sau là ngày nào? - Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ mấy? Bài 3: :( HĐN4) - Dành cho HS có năng khiếu : - Cho HS đọc yêu cầu bài. Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ : 8 giờ sáng; 20 giờ; - HS có năng khiếu thực hành - HS cùng GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - Hôm nay là ngày mấy? Tháng mấy? - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------ Kể chuyện TÌM NGỌC I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT2). II.Đồ dùng: - Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy-học: A. Bài cũ: 5’ - 2HS tiếp nối nhau kể chuyện. Con chó nhà hàng xóm. - Câu chuyện cho ta biết điều gì ? - GV nhận xét. B. Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn kể chuyện. a.Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. (HĐ nhóm) - 1HS đọc yêu cầu 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện đã học. - HS quan sát tranh ở SGK và cho HS dựa theo tranh kể từng đoạn. - HS kể theo nhóm: Nội dung tranh 1 vẽ gì? Tranh 2 vẽ gì? - GV theo dỏi, gợi ý các nhóm còn lúng túng. - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. b.Kể toàn bộ câu chuyện. (HĐ cá nhân) - HS có năng khiếu kể - HS nhận xét về: Điệu bộ và nét mặt của bạn khi kể. - GV nhận xét. - Cuối giờ bình chọn người kể hay nhất. C.Củng cố, dặn dò: 2’ - Câu chuyện cho ta biết gì? (Con vật rất có tình cảm với người). - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. ----------------------------------------------------------------- Chính tả TÌM NGỌC I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện : Tìm ngọc. - Làm đúng BT2; BT3 a. II.Đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn BT2 III.Hoạt động dạy học: 33’ 1.Bài cũ: 5' - HS viết bảng con: vốn nghiệp, .. - GV nhận xét 2.Hướng dẫn viết nghe viết. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn văn; 2 – 3 HS đọc lại. - Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? (Viết hoa, lùi vào 1 ô). - HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. - GV nhận xét. b.Viết vào vở: - GV đọc bài, HS nghe- viết vào vở chính tả. - HS viết bài xong. c. GV đọc thong thả để HS khảo bài. - HS đổi chéo bài kiểm tra nhau. ( HĐ cặp đôi) - Nhận xét, chữa bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (8’) Bài 1: HS nêu yêu cầu: Điền vào chổ trống ui hay uy? ( HĐ cả lớp ) - GV treo bảng phụ lên bảng và HS trả lời miệng. - GV điền vần, lớp nhận xét. Bài 3a: Điền d / r / gi? ( HĐ cá nhân) - HS làm vào vở BT: .......ừng núi, .......ừng lại, cây .....ang, .....ang tôm. - 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: 2’ - Hôm nay ta học bài gì? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện víêt lại. --------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 6 tháng 1 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I.Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2, bài 3(a,c), bài 4. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 3(b,d), bài 5. II.Hoạt động dạy học: 33’ 1.GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. ( HĐ cặp đôi) B1. HS đọc yêu cầu . B2. Thảo luận nhóm đôi. B3.Cho HS làm miệng, GV ghi kết quả. 9 + 7 =16 16 – 9 = 7 8 + 4 = 12 12 – 8 = 4 7 + 9 = 16 16 – 7 = 9 4 + 8 = 12 6 + 5 = 11 - HS đọc lại toàn bài tập 1. - HS nhận xét phép cộng 9 +7 và 7 + 9. Bài 2: Đặt tính rồi tính. (HĐ cá nhân) B1. HS đọc yêu cầu bài . B2. Cho HS làm bảng con: 38 + 42 81 – 27 47 + 35 - 2HS lên bảng làm 38 81 47 42 27 35 - HS nhận xét. B3. HS làm vào vở các phép tính còn lại, 2HS lên bảng làm. - G V nhân xét. Bài 3: - Dành cho HS có năng khiếu : (bài b,d). - HS nêu yêu cầu Số? a. + 1 + 7 9 - HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm . - HS nhận xét. - GV chữa bài. Bài 4: ( HĐ N4) B1. Cho HS đọc bài toán và hỏi đáp trả lời câu hỏi . - Bài toán cho biết gì ?.(Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn 12 cây). - Bài toán hỏi gì ?. ( Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?). B2. HS thảo luận rồi giải vào vở. - 1HS lên bảng làm bài. Bài giải Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây B3. Chia sẻ bài trong nhóm GV chữa bài KL Bài 5: Cho HS đọc yêu cầu bài. Số? - HS có năng khiếu làm miệng. 72 + = 72 85 - = 85 - GV chữa bài. - GV chữa và nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:2’ - HS đọc lại bài tập 1. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài -------------------------------------------------------------- Tập đọc GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I.Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu nội dung: Loài gà có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK, Bảng phụ viết câu dài. III.Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: (5’) - HS đọc đoạn 1 bài Tìm ngọc - GV nhận xét. B.Bài mới: 28 ’ 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc. a.GV đọc mẫu bài văn với giọng kể tâm tình. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. ( HĐ cá nhân) - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó: gõ mỏ, dắt, kiếm mồi, roóc roóc, nũng nịu. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách đọc đúng các câu dài. - Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ//. - Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// - HS đọc cá nhân, lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc chú giải ở SGK. ( HĐ cặp đôi) - Đọc từng đoạn trong nhóm. ( HĐ nhóm) - HS đọc nhóm 3 em. - Thi đọc giữa các nhóm 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. ( HĐ nhóm 4 ) - HS đọc thầm, 1HS đọc thành tiếng thảo luận N4và trả lời lần lượt câu hỏi: - Gà con biết nói chuyện với gà mẹ từ khi nào? (khi chúng còn nằm trong trứng) - Khi đó, gà mẹ nói chuyện với gà con bằng cách nào? (gà mẹ gõ vào trứng, gà con nũng nịu đáp lời mẹ). - HS đọc thầm các đoạn còn lại trả lời. - Nói lại cách gà mẹ báo hiệu cho con biết “không có gì nguy hiểm” (gà mẹ kêu đều đều “Cúc, cúc, cúc”). - Cách gà mẹ báo cho con biết”có mồi ngon, lại đây” (gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “Cúc, cúc, cúc”). - Cách gà mẹ báo cho con biết “Tai hoạ, nấp nhanh!” (gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp”roóc, roóc”). Sau mỗi nhóm trả lời GV nhận xét và KL 4.Luyện đọc lại. ( HĐ cá nhân) - GV nhắc lại cách đọc bài: Nhịp chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều, đều...nhịp đọc hơi nhanh khi mẹ báo cho các con có mồi ngon, lại mau. giọng căng thẳng khi gà mẹ báo tin có tai hoạ. - HS đọc bài. - GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) - Bài văn giúp em hiểu điều gì? GV: Loại gà củng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, thương yêu nhau như con người. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ xem lại bài, đọc trước bài tuần 18. --------------------------------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I.Mục tiêu: - Nêu được các từ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau các từ cho trước và nơi câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3). II.Đồ dùng: -Tranh SGK, bảng phụ. III.Hoạt động dạy-học: 33’ A.Bài cũ: (5’) - Tìm từ trái nghĩa với từ : Lành, hiền - Đặt câu với cặp từ trái nghĩa đó? - 1HS nêu miệng - HS nhận xét bạn. B.Bài mới : 28’ 1.Giới thiệu bài . 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1:(miệng ) ( HĐ cặp đôi) B1. Cho 1HS đọc yêu cầu : Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đặc điểm của nó: Nhanh, chậm, khoẻ, trung thành . B2.HS quan sát 4 tranh minh hoạ SGK và thảo luậu theo cặp . B3. HS đọc kết quả. GV chốt lại : 1.Trâu khoẻ ; 2. Rùa chậm ; Chó trung thành; 4.Thỏ nhanh. GV nói tiếp : Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ (như cắt) Bài 2: (miệng ) ( HĐ nhóm) B1. 1HS nêu yêu cầu: Thêm mỗi từ so sánh vào mỗi từ sau đây. + đẹp, cao, khoẻ; + nhanh, chậm, hiền; + trắng, xanh, đỏ; M: đẹp đẹp như tiên. - GV phát phiếu học tập B2. HS làm việc theo nhóm. B3. Đại diện các nhóm lên trả lời, Lớp nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3 :(Viết) ( HĐ cá nhân) B1.1HS đọc yêu cầu: Dùng cách nói trên để viết tiếp thêm từ so sánh. a. Mắt con mèo nhà em tròn....... b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt......... c. Hai tai nó nhỏ xíu...... M: Mắt con mèo nhà em tròn.... Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. B2. HS làm vào vở câu b, c - 1HS lên bảng làm và lớp cùng GV nhận xét. - HS nộp bài, GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) - Hôm nay ta học bài gì ? - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 7 tháng 1 năm 2021 Chính tả GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu . - Làm bài tập 2 hoặc BT3 a . II.Đồ dùng: - Bảng chép sẵn bài viết. - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - HS viết bảng con: Thuỷ cung, ngậm ngùi, mùi khét. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tập chép. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài 1 lần, 2HS đọc bài. GV hỏi: - Đoạn văn nói điều gì ? (Cách gà mẹ báo cho con biết “Không có gì nguy hiểm..”) - Trong đoạn văn, những lời nào là lời gà mẹ nói với gà con? - Cần dùng dấu nào để ghi lời gà mẹ? (Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép) - HS viết bảng con: thong thả, dắt, kiếm mồi, nguy hiểm. - GV nhận xét. b.HS nghe GV đọc và chép vào vở: c. Khảo bài( HĐ cặp đôi) - HS đỏi chéo vở kiểm tra kết quả. - GV theo dỏi nhắc nhở. - HS ngồi lặng, GV nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: (miệng) ( HĐ cả lớp) - GV treo bảng phụ, 1HS đọc yêu cầu: Điền vào chổ trống ao / au. - HS trả lời, GV điền. - Lớp nhận xét. Bài 3a: Điền vào chổ trống r / d / gi? ( HĐ cá nhân) - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. bánh ....án, con ...án, ....án giấy, ....ành dụm, tranh ....ành, ....ành mạch. - GV nhận xét. C. Cũng cố - dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại các chữ còn sai. ---------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T2 ) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2, bài 3(a,c), bài 4. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 3(b,d), bài 5. II. Hoạt động dạy học: 33’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (miệng) ( HĐ cặp đôi) B1. HS nêu yêu cầu : Tính nhẩm B2. Hỏi đáp nhau về kết quả. 12 – 6 = 9 + 9 = 17 – 8 = 6 + 6 = 13 – 5 = 14 - 7 = B3. HS thi nhau trả lời, GVnhận xét . Bài 2: Đặt tính rồi tính ( HĐ cá nhân) B1. Cho HS đọc yêu cầu bài. a. 68 + 27 56 + 44 82 – 48 B2. HS làm bảng con, 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Câu b HS làm vào vở. -1HS làm bảng lớp ,GVnhận xét. Bài 3: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: (b,d ) . Cho HS đọc yêu cầu bài .Số? . - Cho HS làm miệng. - 3 a.17 ........ c.16 – 9 = 16 – 6 – 3 = - HS nêu kết quả, GV nhận xét. Bài 4: ( HĐ cặp đôi) B1. Cho HS đọc bài toán, hỏi đáp trả lời câu hỏi. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? B2. HS làm vào vờ, 1HS lên bảng làm. B3. Đối chiếu kết quả cùng bạn, nhận xét bài bạn. - GV chữa bài. Bài 5 : ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng . - HS có năng khiếu trả lời. - HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: 2’ - HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học. -Về nhớ ôn lại bài. -------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 8 tháng 1 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I.Mục tiêu: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xác định để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a,b) , bài 3(a) ,bài 4. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 2 (c) , bài 3 (b,c). II.Đồ dùng: -Lịch, đồng hồ. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: 5’ -Tiết trước ta học bài gì? - HS lên bảng vẽ một hình tam giác, 1 tứ giác. - GV cùng HS nhận xét. B.Bài mới: 33’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (HĐN2) (miệng) - 2HS nêu yêu cầu: a. Con vịt nặng mấy ki lô gam? (3 kg) b. Gói đường nặng mấy ki lô gam? c. Lan cân nặng mấy ki lô gam? - HS quan sát tranh ở SGK và trả lời. a. 3kg b. 4 kg c. 30 kg - GV nhận xét. Bài 2: (HĐN4) - Dành cho HS có năng khiếu: (c) (miệng). - HS nêu yêu cầu : Xem lịch rồi cho biết. - Tháng 10 có mấy ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Đó là những ngày nào? - Tháng 11 có mấy ngày ? có mấy ngày chủ nhật ? Có mấy ngày thứ năm - HS quan sát lịch và trả lời. - GV nhận xét. Bài 3:- Dành cho HS có năng khiếu: bài 3 (b,c). Viết - HS nêu yêu cầu : Xem lịch ở bài tập 2 và cho biết. a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ? b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy ? Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy? - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4: (HĐN2) (miệng) - HS nêu yêu cầu : a.Các bạn chào cờ lúc mấy giờ? - HS quan sát đồng hồ rồi trả lời (7 giờ) b.Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ? (9 giờ) - HS nộp bài GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò. 2’ - GV hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học. -Về nhà xem lại bài. ---------------------------------------------------------------- Tập làm văn NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I.Mục tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3). *GDKNS : Quản lí thời gian. II.Đồ dùng: -Tranh SGK. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) - Em hãy kể về một con vật nuôi trong nhà . - HS kể - GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Đọc diễn cảm lời bạn trong tranh (Ôi quyển vở đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ) - Cả lớp đọc thầm lại lời bạn nhỏ, quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì? - HS trả lời, GV nhận xét - Cậu con trai thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú khi thấy món quà mẹ (Ôiquyển vở đẹp quá) Lòng biết ơn mẹ (Con cảm ơn mẹ) - 3HS đọc lại lời cậu bé. Bài tập 2: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Bố đi công tác về, tặng em một món quà. Mở gói quà ra em rất ngạc nhiên và thích thú khi thấy cái vỏ ốc biển rất to và đẹp. - Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy. - HS thảo luận theo cặp - HS trả lời, GVchốt những câu trả lời đúng. VD: Ôi , con ốc biển to và đẹp quá! Con cảm ơn bố. - Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố nhiều lắm. Bài 3: (Viết ) (GDKNS) - GV nêu yêu cầu : Dựa vào mẫu chuyện ở SGK, em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của Hà theo cách đã học. - HS làm vào vở bài tập và đọc lên. - Lớp nhận xét ,GV chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của tuần 17 về:Vệ sinh, nề nếp, học tập. - Kế hoạch tuần tới. - Làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy học: 1.Đánh giá:(10’) - Các tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận. - GV theo dõi. - Các tổ trưởng lên báo cáo trước lớp - Lớp trưởng nhận xét chung. - Gv nhận xét : +Về nề nếp: Các tổ đã thực hiện tốt . +Về học tập: Cần cố gắng tính toán : Đăng, Hiếu, Hải - Cần luyện chữ: Hiếu, Đăng, Tuấn khang 2.Kế hoạch tới:(5’) -Tiếp tục duy trì nề nếp. - Bồi dưỡng chữ đẹp cho em : Bảo An, An Thy, Trà My - Luyện đọc, viết và ôn lại các bảng trừ cho các em còn chậm - Chấp hành tốt luật giao thông. - Tiếp tục nộp BHYT của năm 2021 - Mặc đồng phục đúng quy định. - Học tập: Dành nhiều điểm tốt. -Vệ sinh luôn sạch sẽ. 3.Làm vệ sinh lớp học :(15’) - HS quét dọn lớp học, quét vàng nhện, Lau bàn ghế . - GV nhận xét . BUỔI CHIỀU: TUẦN 17 Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2021 Tự nhiên xã hội PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG I.Mục tiêu: - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Dành cho HS có năng khiếu: Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. *GDKNS : Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng tránh ngã. II.Đồ dùng : - Tranh SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(3’) - Tiết trước ta học bài gì?. - Hãy kể các thành viên trong trường? - HS trả lời. - GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Hoạt động1: - Làm việc với SGK để nhận biết được các hoạt động nguy hiểm cần tránh: (10’) *Mục tiêu: - Kể tên các hoạt động hay trò chơi dễ bị ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. Bước 1: Động nảo - Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? - HS trả lời: Đuổi bắt, chạy, nhảy. Bước 2: Làm việc theo cặp. GV: Các em hãy quan sát các hình 1,2,3,4 ở SGK. - Chỉ và nói các hoạt động của các bạn trong từng hình . - Những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm cho bạn và cho người khác? -1 em hỏi, 1 em trả lời. Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 số HS trình bày. - GV kết luận:Những hoạt động: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trên cây, với cành cây qua cựa sổ trên gác...là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mầ đôi khi còn gây nguy hiểm cho các bạn khác. *Hoạt động 2: Thảo luận lựa chọn trò chơi bổ ích: (15’) Mục tiêu: +HS có ý thức trong việc lựa chọnvà chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Mỗi nhóm tự chọn trò chơi và chơi. - GV theo dỏi Bước 2: Làm việc cả lớp. - Nhóm em chơi trò chơi gì? - Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này? - Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không? - Em cần lưu ý điều gì khi chơi trò chơi này để khỏi gây tai nạn? - GV nhận xét bổ sung. Hoạt động 3:(7’) Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường? - Hãy nêu các hoạt động nên làm khi ở trường để phòng tránh tai nạn? - Hãy nêu các hoạt động không nên tham gia ? - HS trả lời. C.Củng cố, dặn dò:(2’) - Em đã làm gì để phòng tránh ngã khi ở trường? - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ xem lại bài sau. ----------------------------------------------------- Toán THỰC HÀNH XEM LỊCH I.Mục tiêu: - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. II.Đồ dùng: - Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 năm 2010 - Tờ lịch năm 2010 III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’). Tiết trước ta học bài gì? Mỗi tuần lễ có mấy ngày ? - HS trả lời, GV nhận xét. 2.Bài mới : 28’ a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: ( N2) - Cho HS nêu yêu cầu bài. Nêu các ngày còn thiếu trong tháng 1. HS thảo luận nhóm 2 - GV treo tờ lịch tháng 1 lên. HS quan sát. -Đại diện nhóm HS trả lời miệng. GV nhận xét. - Tháng 1 có mấy ngày? (31 ngày). - HS đọc lại các ngày trong tháng 1. Bài 2-( Cá nhân) Cho HS nêu yêu cầu bài: Đây là tờ lịch tháng 4. - GV Cho HS nêu yêu cầu bài treo tờ lịch lên bảng và cho HS đọc yêu cầu bài tập HS đọc :Xem tờ lịch trên rồi cho biết . + Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào? + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào? Thứ ba tuần sau là ngày nào?. +Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy? - HS nối tiếp nhau trả lời và liệt kê các ngày đó. 3.Củng cố, dặn dò:(3’) - HS nêu tên bài. - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------------- Luyện vi
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.doc