Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 - Trần Bá Lưu

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc bài Sơn Tinh, Thủy Tinh và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.

Nhận xét

2. Bài mới:

- GV giới thiệu một số tranh ảnh về biển Việt Nam.

- Qua hình ảnh về biển đã quan sát, em thấy biển Việt Nam như thế nào ?

Giới thiệu bài : Bé nhìn biển

Luyện đọc

a. Đọc mẫu: Đọc mẫu 1 lần với giọng vui tươi hồn nhiên

b. Luyện phát âm: Cho mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài: Cho học sinh nêu các từ khó đọc.

c. Luyện ngắt giọng: Cho 1 Học sinh đọc bài và hỏi

+ Bài này có mấy khổ thơ ?

- Sau đó cho Học sinh nêu các từ khó hiểu.

d. Đoc từng đọan: Cho HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 bạn, mỗi bạn đọc một khổ thơ trong bài

e. Thi đọc giữa các nhóm

Tìm hiểu bài

- Cho HS đọc bài và hỏi:

+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?

+ Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con

+ Em thích khổ thơ nào nhất?Vì sao ?

* Để biển luôn sạch đẹp, chúng ta phải làm gì ?

* GV chốt ý: Biển là tài nguyên thiên nhiên quý giá của đất nước. Chúc ta cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường biển.

Học thuộc lòng

- Treo bảng phụ đã chép sẵn 3 khổ thơ. Cho Học sinh đồng thanh bài thơ, sau đó xóa dần bài thơ trên bảng cho HS thuộc lòng

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc 3 khổ thơ .

3. Củng cố - Dặn dò:

- HS đọc thuộc lòng ba khổ thơ

- Về nhà đọc thuộc bài.

- Chuẩn bị bài: Tôm Càng và Cá Con.

- Nhận xét chung tiết học.

 

doc24 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 - Trần Bá Lưu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn
c. Hướng dẫn viết từ khó :
- Trong bài có những chữ nào viết hoa ?
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr các chữ có dấu hỏi, dấu ngã 
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết bảng con. Sau đó chỉnh lỗi HS nếu có 
d. Viết chính tả: Cho HS nhìn bảng chép bài 
e. Soát lỗi:
g. Chấm bài: Thu và chấm một số bài 
Làm bài tập
Bài 2: Cho HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho Hs thi làm bài nhanh, 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương 
- Cho HS nhận xét bài trên bảng 
Bài 3: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm , trong cùng khoảng thời gian nhóm nào tìm được nhiều từ đúng nhanh, thi thắng cuộc
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu hs tìm những tiếng có tr/ch.
- Về nhà viết lỗi sai thành một dòng đúng. 
- Chuẩn bị bài: Bé nhìn biển.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lần lượt đọc bài 
- Giới thiệu Vua Hùng Vương thứ mười tám 
- Khi trình bày đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô
- Các chữ đứng đầu câu và Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Vua Hùng, Mỵ Nương 
- Công chúa, chồn , chàng trai, non cao, nước 
- Viết các từ khó dễ lẫn .
- Viết bài 
Bài 2:
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- Sửa bài vào vở 
Đáp án: Trú mưa, chú ý; truyền tin,chuyền cành; chở hàng, trở về.
Bài 3:
- Chơi trò chơi tìm từ, chổi rơm, chú bác, chậm chạm, trung thành, trường học, ngủ say, ngỏ lời, ngẫm nghĩ, số chẵn.
*************************************
Thứ tư, ngày 02 tháng 03 năm 2016
Tiết 1:
Môn Tập đọc: 	BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu – Yêu cầu: 
- Bước đầu biết đọc rành mạch bài thơ với giọng vui tươi , hồn nhiên .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : bễ, còng, sóng lừng. 
- Hiểu bài thơ : Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc 3 khổ thơ đầu) 
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên 
*** Học sinh hiểu thêm về phong cảnh biển. (bộ phận)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh họa, bài thơ SGK, bìa màu, bảng phụ .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài Sơn Tinh, Thủy Tinh và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
Nhận xét 
2. Bài mới: 
- GV giới thiệu một số tranh ảnh về biển Việt Nam. 
- Qua hình ảnh về biển đã quan sát, em thấy biển Việt Nam như thế nào ?
Giới thiệu bài : Bé nhìn biển 
Luyện đọc
a. Đọc mẫu: Đọc mẫu 1 lần với giọng vui tươi hồn nhiên 
b. Luyện phát âm: Cho mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài: Cho học sinh nêu các từ khó đọc.
c. Luyện ngắt giọng: Cho 1 Học sinh đọc bài và hỏi
+ Bài này có mấy khổ thơ ?
- Sau đó cho Học sinh nêu các từ khó hiểu.
d. Đoc từng đọan: Cho HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 bạn, mỗi bạn đọc một khổ thơ trong bài 
e. Thi đọc giữa các nhóm 
Tìm hiểu bài 
- Cho HS đọc bài và hỏi:
+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?
+ Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con 
+ Em thích khổ thơ nào nhất?Vì sao ?
* Để biển luôn sạch đẹp, chúng ta phải làm gì ?
* GV chốt ý: Biển là tài nguyên thiên nhiên quý giá của đất nước. Chúc ta cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường biển.
Học thuộc lòng 
- Treo bảng phụ đã chép sẵn 3 khổ thơ. Cho Học sinh đồng thanh bài thơ, sau đó xóa dần bài thơ trên bảng cho HS thuộc lòng 
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc 3 khổ thơ .
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc thuộc lòng ba khổ thơ
- Về nhà đọc thuộc bài.
- Chuẩn bị bài: Tôm Càng và Cá Con.
- Nhận xét chung tiết học.
- 2 Học sinh khá đọc bài , lớp đọc thầm
- Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài
- Sông lớn, bãi giằng, giơ gọng, chơi trò, sóng lừng 
- Đọc bài và trả lời.
- Có 4 khổ thơ
- Bễ, còng, sóng lừng
- Mỗi bạn đọc 1 khổ thơ , các bạn trong nhóm.
- Mỗi nhóm cử 2 bạn đọc thi với nhau 
- Đọc bài và trả lời 
- Tưởng rằng biển nhỏ..Biển to lớn thế 
- Bãi giằng .lon ton
 Biển to..trẻ con 
- Suy nghĩ lựa chọn và giảng thích
- Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân 
- Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. 
- HS trả lời.
*************************************
Tiết 2:
Môn Toán:	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu – Yêu cầu: 
- Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5.)
- Biết tìm số hạng của một tổng, tìm thừa số. ( HS khá giỏi làm thêm bài 3 và bài 5).
- Giáo dục HS tính cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ, phấn màu thước 
- HS : Vở bài tập, nháp
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HSđọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4 của tiết trước “ thực hiện yêu Cầu của Giáo viên)
- Cho HS đố nhau các phép tính trong bảng chia 5 đố bạn 15 : 5 bằng mấy? 15 : 5 bằng 3, đố bạn 20 chia 5 bằng mấy ) 
- Nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
Hương dẫn học sinh làm bài
Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Viết lên bảng 3 x4 : 2
+ Bài toán này có mấy phép tính 
+ Trong dãy tính có nhiều phép tính ta thực hiện thế nào?
- Cho HS suy nghi và làm bài vào vở.
- Cho HS sửa trên bảng 
Bài 2: Nêu yêu của bài và yêu cầu HS tự làm bài. Cho HS sữa bài trên bảng và hỏi:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm sao?
+ Muốn tìm thừa số ta làm sao ?
Bài 3:(HS khá giỏi làm)
- Hình nào đã tô một phần hai số ô vuông ? vì sao em biết?
- Cho Học sinh tự sửa bài vào vở
Bài 4: Cho HS đọc đề bài
- Cho HS suy nghĩ và từ làm bài vào vở 
- Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4 
Bài 5: (HS khá giỏi làm) HS thi xếp hình 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách tìm một số hạng trong một tổng.
- Cách tìm một thừa số trong một tích.
- về nhà luyện lại bài.
- Chuẩn bị: Giờ phút
- Nhận xét chung tiết học.
Bài 1: -tính theo mẫu
- Có 2 phép tính là nhân , chia
- Có phép nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải
- Làm bài vào vở, 2 em làm bảng lớp
- Tự sửa bài vào vở
Bài 2:
 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra.
- Ta lấy tổng trừ số hạng chưa biết 
- Lấy tích chia cho thừa số kia
Bài 3:- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
- Hình C đã tô màu ½ số ô vuông vì hình c có 2 ô vuông trong đó có 1 hình vuông được tô màu
- Sửa bài
Bài 4:- Đọc đề bài
- Cho 2 em lên bảng làm 
- Vì có tất cả 4 chuồng thỏ như nhau , mội chuồng có 5 con thỏ, như vậy nghĩa là 5 con thỏ được lấy 4 lần. Nên ta thực hiện phép nhân 4 x5 
Bài 5:(HS khá giỏi làm).
- HS nào xếp hình nhanh có nhiều cách xếp được tuyên dương trước lớp
*************************************
Tiết 3:
Môn Tập viết: 	CHỮ HOA V 
I. Mục tiêu – Yêu cầu: 
- Biết viết chữ V Hoa (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ)
- Viết đúng chữ và câu ứng dụng Vượt (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). Vượt suối băng rừng theo cỡ nhỏ (3 lần) 
 - Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ V hoa .Bảng phụ , phấn màu, thước 
- HS : SGK, vở Bt viết, bảng con 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Chữ U, Ư hoa :Cho HS nhắc lại cụm từ ứng dụng ( Ươm cây gây rừng )
- Cho cả lớp viết bảng con từ Ươm (2 em viết bảng lớp) 
- Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ V hoa.
Viết chữ hoa
a. Quan sát số nét quy định viết chữ V
+ Chữ V hoa cao mấy li ?+ Chữ V hoa gồm mấy nét ? là những nét nào? 
+ Điểm dặt bút của nết thứ nhật nằm ở vị trí nào? chấm dứt ở vị trí nào?
- Chúng ta đã học cách viết nét cong trái phối hợp với nét lượn ngang khi học chữ hoa nào?
- Quan sát mẫu chữ s hãy nêu cách viết nét sổ thẳng 
- Giảng quy trình viết nét 3 ,
- Giảng lại quy trình viết vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ.
Viết cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Cho Học sinh đọc cụm từ ứng dụng 
Giảng từ: Vượt suối băng rừng là vượt qua những đoạn đương khó khăn vất vả
b. Quan sát và nhận xét :- Cụm từ Vượt suối băng rừng có mấy chữ, là những chữ nào?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V hoa và cao mấy li
- Các chữ còn lại cao mấy li?
- Khi viết chữ Vượt ta viết nét nối giữa chữ V và ư như thế nào ?
c. Viết bảng:Cho HS viết chữ Vượt vào bảng con 
Viết vào vở tập viết
- 1 dòng chữ V cỡ vừa . 1 dòng chữ V cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Vượt cỡ vừa. 1 dòng chữ Vượt cỡ nhỏ. 3 dòng cụm từ ứng dụng
- Theo dõi HSviết bài và chỉnh lỗi cho Học sinh
- Thu và chấm 5 đến 7 bài
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cấu tạo của chữ hoa V
- Về nhà viết bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài: chữ hoa X
- Nhận xét chung tiết học.
- Chữ V hoa cao 5 li .
- HS nêu
- Điểm dừng bút của nét 1 nằm trên đường kẻ 5 chấm dứt ở đường kẻ 3
- Chữ hoa J, H, K
- Quan sát mẫu và trả lời, từ điểm dừng bút của nét 1, ta đổi chiều bút, viết nét sổ thẳng, dừng bút nằm trên đường kẻ
- Lắng nghe ghi nhớ
- Vượt suối băng rừng
- Lắng nghe ghi nhớ
- Có 4 chữ ghép lại là vượt, suối , băng, rừng
- Chữ b, g cao 2,5 li.. Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
-Hs nêu
- Viết bảng 
V 
V 
Vượt 
Vượt 
Vượt suối băng rừng 
*************************************
Tiết 4:
Môn Thủ công: 	LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
I. Mục tiêu – Yêu cầu: 
- Học sinh biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công trang trí.
- Làm được dây xúc xích để trang trí 
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công quy trình là dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ cho từng bước 
- HS : Giấy thủ công hồ kéo 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài gì? ( làm dây xúc xích trang trí). Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
 - Nhận xét chung
2. Bài mới: Giới thiệu bài: HS làm dây xúc xich trang tríHoạt dộng 1: Hướng dẫn HS quan sát vật mẫu
1. Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
+ Giáo viên đưa vật mẫu và hỏi:
- Dây là vật gì ? dùng để làm gì?
- Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì?
- Có hình dáng, màu sắc kích thước như thế nào ?
Hoạt động 2: Quan sát làm mẫu
Bước 1: Cắt thành các nan giấy 
- Lấy 3, 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô, mỗi màu cắt lấy 4 đến 6 nan 
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích 
- Bôi hồ vào 1 đầu nan và dán nan thứ nhất thanh vòng tròn 
Chú ý: Dán chồng khít 2 đầu nan vào khoang 1 ô , mặt màu quay ra ngoài 
- Làm giống như vậy đối với các vòng nan thứ 2, 3,4, 5cho đến khi dây xúc xích dài theo ý muốn 
+ Giáo viên yêu 1 hoặc 2 HS nhắc lại 
- Giáo viên tổ chức cho HS tập cắt các nan giấy .
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà tập cắt các nan giấy.
- Tiết sau sẽ dán thành dây xúc xích
- Quan sát và trả lời 
- Dây xúc xích .Trang trí trong nhà khi có tiệc
- Bằng giấy thủ công 
- Là hình tròn nối dài, xanh đỏ, vàng tím, dài như sợi dây xích 
- HS chú ý theo dõi
- HS nhắc lại các bước.
Bước 1: cắt thành các nan giấy 
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích 
- 2 HS nhắc lại thao tác cắt và dán 
- HS thực hành cắt nan giấy
*************************************
Tiết 5:
Môn Luyện từ và câu:
 	TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
I. Mục tiêu – Yêu cầu: 
- Mở rộng vốn từ về sông biển: Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2).
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao? (BT3, BT4)
- Giáo dục HS yêu tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ chép một đoạn văn để kiểm tra bài cũ - Thẻ từ, giấy bìa
- HS: vở BT, vở nháp
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ về loài thú
- Cho HS làm lại bài tập 2, sau đó cho Học sinh nói lên 2, 3 cụm từ so sánh. ( khoẻ như trâu, cao như sếu, tối như hủ nút.
- Treo bảng phụ đã chép sẳn nội dung, sau đó cho HS điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào đoạn văn trên (1 HS thực hành, lớp làm vào nháp)
- Nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Từ ngữ về sông biển 
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cho cả lớp nhận xét bài trên bảng .
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tìm từ bằng miệng.
Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn cách đặt câu hỏi
- Bộ phận in đậm trong câu rôì thay vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ
- Cho HS phát biểu ý kiến, chọn câu hỏi phù hợp vì sao?
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời
- Cho các nhóm khác bổ sung và nhân xét
- Cho cả lớp làm bài vào vở
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu hs tìm từ ngữ về sông biển
- Về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài: Từ ngữ về sông biển, dấu phẩy
- Nhận xét chung tiết học.
Bài tập 1: cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào bảng con.
- Đáp án: Tàu biển, cá biển, chim biển, bão biển,
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu.
- Thi nhau tìm từ : a) Sông ; b) suối ; c) hồ.
Bài 3:
- Cả lớp đọc thầm 
- 1 em làm bảng lớp
- Tự sửa bài vào vở 
- Vì sao không bơi ở đoạn sông này ?
Bài 4:
- Cả lớp đọc thầm 
- Thảo luận nhóm, viết câu trả lời vào giấy, sau đó đọc kết quả 
a) Sơn tinh lại lấy được Mị Nương vì mang lễ vật đến trước.
b) Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh Vì không lấy được Mị Nương.
c) Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh.
- Làm bài
*************************************
Thứ năm, ngày 03 tháng 03 năm 2016
Tiết 1:
Môn Thể dục: ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN.
 TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH.”
I. Mục tiêu – Yêu cầu: 
- Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện được động tác đi thường theo vạch thẳng hai tay chống hông, dang ngang..
- Ôn trò chơi: “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục HS chăm chỉ tập luyện.
II. Phương tiện – Điạ điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ vạch để tập RLTTCB . 
III. Hoạt động dạy học:
Phần
Nội dung
Định lượng
Hình thức tổ chức
1. Mở đầu
2. Cơ bản
3. Kết thúc
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng xoay khớp cổ chân và đầu gối, hông, vai.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát riển chung.
- Chơi trò chơi “có chúng em”
- Đi thưòng theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
- GV cho HS xếp hàng thành 2 hàng dọc, yêu cầu học sinh thực hiên đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
* Đi kiễng gót, hai tay chống hông.
* Đi nhanh chuyển sang chạy.
- GV chỉ cho HS biết vạch chuẩn bị, vạch xuất phát, vạch bắt đầu chạy và vạch đích.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS và cho hs chạy 
- Trò chơi: “Nhảy ô.”
- GV nêu tên trò chơi
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chơi.
- Yêu cầu học sinh tự chơi .
Nhận xét học sinh chơi.
- Cúi lắc người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống lại bài, chú ý các vần điệu và nhịp vỗ tay.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
1phút
1-2phút
1phút.
2 lần.
2-4lần.
2-3lần
1-2lần
6-8phút
1-2phút
1 phút
1 phút
1 phút
 *
X x x x
X x x x
X x x x
X x x x
 *
X x x x
X x x x
X x x x
X x x x
*************************************
Tiết 2:
Môn Toán: 	GIỜ - PHÚT
I. Mục tiêu – Yêu cầu: 
- Giúp HS: Nhận biết được 1 giờ có 60 phút.
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3 hoặc số 6. 
- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: Giờ, Phút.
- Biết thực hiện các phép tính đơn giản với số đo thời gian.
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút) và việc sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày)
- Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mô hình đồng hồ. Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2 HS đọc thuộc bảng chia 5
- Nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Giờ, Phút.
Hướng dẫn HS xem giờ
a. Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm 1 đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Vậy 1 giờ có 60 phút
- Viết bảng 1 giờ bằng 60 phút
- Sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ và hỏi
- Đồng hồ đang chỉ mấy giờ? 
- Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: “ đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết 8 giờ 15 phút
- Ghi bảng 8g30 phút hay là 8 giờ rưỡi
b. Cho HS lên bảng làm lại các công việc như đã nêu
c. Cho HS tự làm trên mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh như: đặt đồng hồ chỉ 10 giờ, 10 giơ 15 phút, 10 giờ 30 phút 
Thực hành 
Bài 1: Cho HS quan sát mặt đồng hồ được minh hoạ trong bài tập 
+ Đồng hồ thứ nhất đang chỉ mấy giờ? Em căn cứ vào đâu để biết được đồng hồ đang chỉ mấy giờ? 
+ 7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ
- Tiến hành tương tự với các mặt đồng hồ còn lại
Chốt ý: Để xem giờ chính xác cần xem kim giờ ,(kim ngắn) trước sau đó xem tiếp kim phút
 ( kim dài) để chỉ mấy phút 
Bài 2:
- Hướng dẫn HS để làm tốt bài tập này, đầu tiên cần đọc câu nói về hành động để biết đó là hành động gì, bạn Mai thực hiện nó vào lúc nào, sau đó tìm đồng hồ chỉ giờ tương ứng với hành động đó
- Cho 1 số HS làm bài trước lớp
- Nhận xét cho điểm 
- Cho HS kể về buổi sáng của mình theo trình tự công việc như bạn Mai trong bài, vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến thời điểm diễn ra sự việc 
- Tuyên dương những HS kể tốt, quay kim đồng hồ đúng .
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Nhận xét mẫu.
Cho hs làm bài bảng con.
- 1 em lên bảng làm bài lớp nhận xét.
Sửa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Vẽ các mặt đồng hồ được tô màu haymặt đồng hồ để giúp Học sinh thấy được kim phút quay được vòng tròn. Là được 15 phút.
- Cho 3 lượt mỗi lượt 4 HS, đại diện cho 4 nhóm lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân và yêu cầu HS đặt giờ theo quy định của GV
- Về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ 
- Nhận xét chung tiết học.
- Lắng nghe và trả lời theo kinh nghiệm bản thân 
- Nhắc lại 1 giờ bằng 60 phút
- 8 giờ
- Nhắc lại 8 giờ 30 hay 8 giờ rưỡi.
- Làm trên mô hình theo lệnh của Giáo viên
Bài 1: Quan sát hình trong SGK
- 7 giờ 15 phút vì kim đồng hồ đang chỉ qua số 7, kim phút chỉ vào số 3.
- Còn gọi là 19 giờ 15 phút 
- Lắng nghe ghi nhớ
Bài 2:
- Làm việc theo cặp, 1 HS đọc câu chỉ hành động 
- 1 HS tìm đồng hồ thì đổi vị trí 
- 1 số cặp HS thực hiện yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét
- Vài HS thực hiện, lớp lằng nghe nhận xét 
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài - làm bài bảng con.
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 9 giờ – 3 giờ = 6 giờ
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 12 giờ – 8 giờ = 4 giờ
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ. 16 giờ – 10 giờ = 6 giờ
*************************************
Tiết 3:
Môn Chính tả: ( Nghe viết ) BÉ NHÌN BIỂN.
I. Mục tiêu – Yêu cầu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài thơ Bé nhìn biển 
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã (Bài tập 2 a/b hoặc bài 3 a/b)
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh ảnh các loài cá: chim, chép, chày, chạch, chuồn, chuối, trọi, trê, trắm, trích, trôi
- HS: Vở bài tập, bảng con, vở chính tả 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Sơn Tinh Thủy Tinh: Cho 2 em lên bảng viết theo lời đọc của giáo viên ( lớp viết nháp, sửa bài trên bảng và tự sửa bài của mình). Cọp chịu để bác nông dân trói vào gốc cây, rồi lấy rơm trùm lên mình no - Nhận xét 
2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Bé nhìn biển.
Nghe viết 
a. Ghi nhớ nội dung bài thơ: -Đọc bài thơ bé nhìn biển 
-Lần đầu tiên ra biển bé thấy thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày
+Bài thơ có mấy khổ thơ?mỗi khổ có mấy câu thơ.mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
+ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp?
c. Hướng dẫn viết từ khó :Cho học sinh viết các từ dễ lẫn và các từ khó viết
-Cho học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được
d. Viết chính tả :Đọc cho học sinh viết theo dúng yêu cầu
e. Sóat lỗi:Đọc lại bài dừng lại phân tích tiếng khó cho học sinh chữa
g.Chấm bài:Thu chấm 10 bài
-Nhận xét bài viết
Giải bài tập
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy. Nêu

File đính kèm:

  • docChu_vi_hinh_tam_giac_Chu_vi_hinh_tu_giac.doc