Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 16 - Dương Văn Tự Quyết
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS đọc và TLCH bài: “Bé Hoa”
- Nhận xét chung
3.Bài mới:
* Phần giới thiệu
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những người bạn trong gia đình qua bài “Con chó nhà hàng xóm”
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm.
T ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bàì: 2. HS rèn viết lại bài chính tả: Con chó nhà hàng xóm 3. Hướng dẫn HS làm BT: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự ra nháp. - GV và cả lớp nhận xét. - 3 em lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở. + Bài 2: GV hướng dẫn: HS: Đọc đầu bài, nói cách làm. + Bài 3: HS: Đọc đầu bài. - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐINGƯỢC CHIỀU(T.2) (GV CHUYÊN SOẠN DẠY) Toán ÔN TẬP: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ MỤC TIÊU : - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt học tập thường ngày liên quan đến thời gian. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Giới thiệu bài: 2.Nhắc lại kiến thức GV hỏi lại ,viết VD HS lên bảng,trình bày 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài, tự tính vào nháp. - 3 HS lên bảng làm. - GV và cả lớp nhận xét. + Bài 2:- GV hướng dẫn: Chữa bài HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự giải. - 1 em lên bảng giải. + Bài 3: GV hướng dẫn các bước giải. HS: Đọc kỹ đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm cách giải. - GV cùng cả lớp chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014 Toán NGÀY, THÁNG I. Mục tiêu : - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. Chuẩn bị : + GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to . + HS : SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng - Thực hành xem đồng hồ . - Nhận xét chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về đơn vị thời gian đó là : “ Ngày – Tháng” b) Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng . - Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và hỏi . -Đây là tờ lịch tháng nào ? Vì sao em biết ? - Lịch tháng cho ta biết điều gì ? -Yêu cầu HS đọc tên các cột . - Ngày đầu tiên của tháng là bao nhiêu? - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy? - Hãy chỉ ô ngày 1 tháng 11. - Tương tự y/c chỉ các ngày khác trong tháng - Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày tìm được. - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Nêu kết luận về các thông tin ghi trên tờ lịch như SGK . c) Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: -Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Gọi 1 em đọc bài mẫu. - Yêu cầu nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một . - Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ? -Yêu cầu lớp làm tiếp các phần còn lại . -Giáo viên nhận xét Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 12 lên bảng và hỏi : - Đây là lịch tháng mấy ? - Hãy điền các ngày còn thiếu vào lịch? - Sau ngày 1 là ngày mấy ? - Mời một em lên bảng điền mẫu. - Yêu cầu lớp tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12 . - Vậy tháng 12 có mấy ngày ? - So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11 ? * Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày và có tháng chỉ 28 hay 29 ngày . 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài; Xem trước bài: Thực hành xem lịch. - 2 em lên bảng trả lời các giờ trên đồng hồ do GV quay kim. - HS khác nhận xét. -Vài em nhắc lại tên bài. - Quan sát nhận xét . - Đây là tờ lịch tháng 11 vì ở ô ngoài có in số 11 to . - Cho biết các ngày trong tháng . - Nhiều em đọc (Thứ hai, thứ ba, thứ tư ...) - Là ngày 1. - Thứ bảy . - Thực hành lên chỉ ngày trên tờ lịch. - Tương tự các em khác lần lượt lên chỉ . - Tháng 11 có 30 ngày . - Lắng nghe để ghi nhớ về các thông tin do GV cung cấp. - Hãy đọc tên và viết tên các ngày trong tháng. - 1 em đọc bài mẫu. - Viết chữ ngày, sau đó viết số bảy, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11. -Ta viết ngày trước. - HS làm phần còn lại. - Quan sát nhận xét. - Là lịch tháng 12. - Thực hành điền các ngày vào tờ lịch - Là ngày 2 . - Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch . -Thực hành tiếp tục điền cho hết tờ lịch tháng 12. - Có 31 ngày . - Tháng 11 có ít ngày hơn ( 30 ngày ) và tháng 12 có 31 ngày . - Lắng nghe ghi nhớ . - Về nhà xem lại bài và xem trước bài sau. Thể dục TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI VÀ VÒNG TRÒN” (GV CHUYÊN SOẠN DẠY) Tập đọc THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được câu hỏi 1, 2). * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. II.Chuẩn bị + GV : Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: - Kiểm tra 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Con Chó nhà hàng xóm”. - Nhận xét chung. 2.Bài mới *Phần giới thiệu : - Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :“Thời gian biểu”của bạn Ngô Phương Thảo . Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Đọc giọng thân mật, tình cảm. * Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước. + Đọc từng câu trong bài + Đọc từng đoạn của bài : -Yc tiếp nối đọc từng đoạn. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Kết hợp giảng nghĩa : thời gian biểu, vệ sinh cá nhân. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn đọc các cụm từ khó. * Thi đọc - Mời các nhóm thi đua đọc. - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi - Đây là lịch làm việc của ai? -Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng ngày ? - Phương Thảo ghi các việc hàng ngày vào thời gian biểu để làm gì ? - Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường ? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Cho HS chia nhóm thi đọc - GV nhận xét và cùng nhóm bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 3. Củng cố dặn dò : -Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn HS về nhà xem lại bài; Xem trước bài: Tìm ngọc. - 2 em đọc bài “Con chó nhà hàng xóm” và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tên bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Chú ý đọc đúng như giáo viên lưu ý. - Rèn đọc các từ như: Vệ sinh, sắp xếp, nhà cửa, rửa mặt - Nối tiếp đọc từng câu trước lớp. - Rèn đọc các từ như: Vệ sinh, sắp xếp, nhà cửa, rửa mặt - HS đọc từng đoạn trong bài . - Đoạn 1 : Sáng - Đoạn 2 : Trưa - Đoạn 3 : Chiều - Đoạn 4 : Tối - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc - Các nhóm thi đua đọc bài - 1 em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm bài. - Lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2B trường tiểu học Hòa Bình - Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa ... - Để khỏi bị quên và để làm các việc một cách tuần tự, hợp lí . - Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học. Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ, ngày chủ nhật đến thăm bà. - Thi đọc nhóm - Nhận xét - Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Tự nhiên và xã hội CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu : - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. II. Chuẩn bị; + GV: - Tranh vẽ SGK trang 34, 35. Mỗi tấm bìa nhỏ ghi tên một thành viên trong nhà trường + HS : SGK III.Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài “ Trường học” - Nhận xét đánh giá - Nhận xét chung. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm trước các em đã tìm hiểu về nhà trường thân yêu vậy trong nhà trường có những ai ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay . b) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK . *Bước 1 - Chia lớp thành nhiều nhóm. Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa . - Treo tranh trang 34 và 35 . - Bức tranh thứ nhất vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? - Bức tranh thứ hai vẽ ai ? Nêu vai trò và công việc của người đó ? - Bức tranh thứ ba vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? - Bức tranh thứ tư vẽ ai ? Nêu vai trò và công việc của người đó ? - Bức tranh thứ năm vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? Bước 2 : - Giáo viên rút ra kết luận về công việc và vai trò của từng thành viên trong nhà trường . c) Hoạt động 2 : Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường. * Bước 1 - Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi: - Trong nhà trường có những thành viên nào? - Thái độ và tình cảm của em dành cho những thành viên đó ? - Để thể hiện lòng kính yêu và biết ơn các thành viên trong nhà trường chúng ta cần làm gì ? * Bước 2 - Yêu cầu từng em trình bày kết quả . - Lắng nghe, nhận xét bổ sung ý kiến học sinh d) Hoạt động 3 : Trò chơi đó là ai ? * Bước 1 : Hướng dẫn cách chơi . - Yêu cầu một em lên đứng quay mặt vào bảng. Lấy một tấm bìa gắn vào lưng bạn đó (Bạn đó không biết tấm bìa ghi gì) . - 1 số em sẽ nói về công việc, thái độ của HS đối với người đó. - HS có đeo tấm biển sau lưng sẽ đoán mình là ai . * Bước 2: - Nhận xét về cách làm của HS 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học. -Nhắc nhở HS vận dụng bài học vào cuộc sống . - 3 em lên bảng giới thiệu tên trường, ý nghĩa tên trường, các phòng làm việc và phòng học cùng với cảnh quan sân trường, vườn trường. - Vài em nhắc lại tên bài - Lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5 - 6 em . - Quan sát tranh và làm việc . - Gắn từng tấm bìa vào từng bức tranh cho phù hợp. Nói rõ công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ . - Cô hiệu trưởng là người quản lí lãnh đạo nhà trường . - Cô giáo là người trực tiếp giảng dạy truyền thụ kiến thức cho học sinh. - Bác bảo vệ có nhiệm vụ trông nhà trường - Cô y tá khám chữa bệnh cho các bạn học sinh. - Vẽ bác lao công, chăm sóc quét dọn làm cho trường lớp luôn sạch đẹp. - Lắng nghe và nhắc lại nhiều em. - Trao đổi để trả lời các câu hỏi của GV. - Thầy hiệu trưởng, thầy hiệu phó, các thầy cô giáo, cô thư viện, chú bảo vệ, cô phục vụ,... - Kính trọng, lễ phép, tôn trọng,... - Chào hỏi, giúp đỡ, cố gắng học tập tốt,... - 2 - 3 em lên trình bày trước lớp . - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có. - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm phân vai để lên thực hiện trước lớp. - Cử đại diện lên chơi. - Lớp lắng nghe nhận xét bạn. - Vận dụng bài học vào cuộc sống. Luyện từ và câu TỪ CHỈ TÍNH CHẤT.CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. I. Mục tiêu: - Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? ( BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài tập 3 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 và 2. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: - Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu : Ai (cái gì, con gì) như thế nào ? - Nhận xét chung. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “Từ chỉ đặc điểm, và kiểu câu Ai thế nào?, từ chỉ vật nuôi” b)Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động 1: Từ chỉ tính chất Bài 1 : - Y/c đọc đề bài, đọc cả mẫu - Y/c 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi theo cặp. - Mời 2 em lên làm bài trên bảng. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2 : - Mời 1 em đọc nội dung bài tập 2 - Trái nghĩa với “ ngoan” là gì ? - Hãy đặt câu với từ “ hư”? - Yêu cầu đọc cả hai câu “ tốt - xấu” - Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa. Hãy đặt câu với mỗi từ theo mẫu. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời 3 em lên làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Hoạt động 2: Từ ngữ về vật nuôi Bài 3: - Treo từng bức tranh và yêu cầu quan sát. - Những con vật này được nuôi ở đâu? - Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở. - Thu bài HS. Giáo viên đọc từng số con vật. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đó. - Nhận xét . 3) Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (con gì, cái gì ) như thế nào ? - Nhận xét bài bạn. - Nhắc lại tên bài - 1 em đọc đề, lớp đọc thầm theo - Thảo luận theo cặp. - 2 em lên bảng làm bài . - tốt > < hư, nhanh > < chậm, trắng > < thấp, khỏe ><yếu. - Nhận xét bài bạn trên bảng. - 1 em đọc đề lớp đọc thầm. - Là hư hỏng. - Con mèo nhà em rất hư. - Thực hành đặt câu với mỗi từ vào vở . - HS lên làm trên bảng . (- Cái bút này rất tốt - Chữ của em còn xấu) - Hai em đọc lại các từ vừa tìm. - Nhận xét bài bạn trên bảng. - 1 em đọc đề bài. - Được nuôi ở nhà - Lớp tự làm bài.(1. gà; 2. vịt; 3. ngan (vịt xiêm); 4. ngỗng; 5. bồ câu; 6. dê; 7. cừu; 8. thỏ; 9. bò (Bò và bê); 10. trâu). - Nêu tên con vật theo hiệu lệnh . - 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau . - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Âm nhạc KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC.NGHE NHẠC (GV CHUYÊN SOẠN DẠY) Tập đọc ÔN TẬP: THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng khó. Hiểu nghĩa từ mới. Hiểu được tác dụng của thời gian biểu II Các hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc các đoạn của truyện (2 – 3 lượt). - GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ. Nhắc nhở các em nghỉ hơi giữa những câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - các em nối nhau đọc các đoạn của bài. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn tiêu biểu. - GV đọc mẫu. HS: Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét bạn nào đọc đúng nhất 3. Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, tập đọc bài. Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu ÔN TẬP:TỪ CHỈ TÍNH CHẤT.CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: - Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài tập. - GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm. - Cả lớp đọc thầm, trao đổi - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. - Đại diện nhóm lên trình bày. + Bài2: HS: Nêu yêu cầu bài tập, HS suy nghĩ - 3 HS lên bảng trình bày miệng - GV nhận xét. HS: Nối nhau đọc câu của mình + Bài 3: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài. Suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở. HS: Phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, kết luận ý đúng: 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Toán THỰC HÀNH XEM LỊCH I. Mục tiêu : - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. Chuẩn bị - Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 như SGK. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng - HS1: Nêu các ngày trong tháng 11 (Có mấy ngày) - HS2: Nêu các ngày trong tờ lịch tháng 12 so sánh ngày tháng 12 với số ngày của tháng 11 - Nhận xét chung 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại đơn vị đo thời gian và khoảng thời gian. b) Luyện tập : Bài 1: * Trò chơi : Điền ngày còn thiếu - Chia lớp thành 4 đội bằng nhau. - Phát cho mỗi đội một tờ lịch. - Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch. - Yêu cầu nhóm làm xong trước mang tờ lịch treo lên bảng . - Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 4 như SGK lên bảng . - Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là những ngày nào? -Thứ ba tuần này là ngày mấy ? Thứ ba tuần trước là ngày mấy ? Thứ ba tuần sau là thứ mấy ? - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ? - Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? - Nhận xét bài làm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài; Xem trước bài: Luyện tập chung - 2 em lên bảng mỗi em làm một Y/C - HS1: Thực hiện nêu. - HS2: Lên bảng nêu về các ngày và so sánh. - Học sinh khác nhận xét. -Vài em nhắc lại tên bài. - Lớp tiến hành chia thành 4 nhóm. - Nhận tờ lịch. - Thảo luận và điền các ngày còn thiếu - Đại diện nhóm mang tờ lịch lên treo trên bảng - Nhóm nào xong trước và điền đúng các ngày còn thiếu thì nhóm đó thắng cuộc. - Nhóm khác nhận xét nhóm bạn . - Quan sát và đưa ra câu trả lời - Gồm các ngày : 2 , 9, 16 , 23 , 30 . - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4 .Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4 .Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng. - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu. - Tháng 4 có 30 ngày. - Các em khác nhận xét bài bạn. - Về nhà xem lại bài và xem trước bài sau. Tập viết CHỮ HOA: O I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa O ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần). II. Chuẩn bị : + GV: Mẫu chữ hoa O đặt trong khung chữ, cụm từ ứng dụng . + HS :Vở tập viết III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên viết bảng chữ: N, Nghĩ. - Nhận xét bài viết ở vở tập viết. - Nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. Ghi đề bài lên bảng 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa O. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ O - Chữ hoa O cao mấy li? - Chữ hoa O gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu chữ hoa O trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Ong bay bướm lượn”. * Treo bảng phụ: Ong bay bướm lượn a. Giới thiệu câu ứng dụng:“Ong bay bướm lượn” theo cỡ chữ nhỏ. - Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng này? - GV giảng: Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình. b. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? c. GV viết mẫu chữ: Ong + Yêu cầu HS viết bảng con: 2 – 3 lượt. - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở. - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. v Hoạt động 4: Chấm chữa bài - Thu 7-8 vở chấm. -GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò : - Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng gì? - Dặn: + Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà. + Xem trước bài: “Chữ hoa Ô”- GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Quan sát chữ mẫu. + 5 li. + Gồm 1 nét cong khép kín. - Theo dõi, lắng nghe. - 1 HS lên bảng viết - Lớp viết vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng. - Nêu cách hiểu nghĩa câu ứng dụng. - trả lời. - trả lời. - 1 HS lên bảng viết - Lớp viết vào bảng con. - Viết bài vào vở tập viết. - Thực hành viết bài. - Thi đua viết bài đúng, nhanh, đẹp. - Trả lời. - Lắng nghe. Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T.1) I. Mục tiêu : - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. * HS khá, giỏi hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. II. Chuẩn bị : +GV: -Tranh ảnh cho hoạt động 1 - Tiết 1. Nội dung các ý kiến cho hoạt động 2 tiết 2 - Phiếu điều tra . + HS : VBT III. Các hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện điều gì ở đức tính của người HS? - Nhận xét đánh giá. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: - Giới thiệu tựa bài a) Hoạt động 1: Quan sát tranh bày tỏ thái độ - Yêu cầu các nhóm thảo luận làm vào phiếu học tập đã ghi sẵn các tình huống : * Tình huống 1 : Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim . * Tình huống 2 : Sau khi ăn quà xong Lan và Hoa bỏ vỏ đựng quà vào sọt rác. * Tình huống 3 : Tan học về Sơn và Hải không về nhà ngay mà rủ nhau đá bóng dưới lòng đường . * Tình huống 4: Nhà ở tầng 4 Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải có hôm cậu đổ
File đính kèm:
- GIAO_AN_LOP_2.doc