Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Huyền - Trường Tiểu học Thượng Quận
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- HS hiểu nghĩa của các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn; Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.
- HS hiểu rõ cảm xúc và tình cảm của Chi dành cho bố, biết cảm thông với hoàn cảnh của Chi. Biết bày tỏ nhu cầu cần giúp đỡ một cách phù hợp.
- GDHS lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ để HD luyện đọc. Tranh minh hoạ bài đọc; Tranh, ảnh những bông cúc đại đoá ( hoặc hoa thật ).
- Các PP/ KT dạy học: PP trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc TL bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi về ND bài .
N BÔNG HOA NIỀM VUI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo 2 cách : theo trình tự câu chuyện và thay đổi một phần trình tự. Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lai ND chính câu chuyện( đoạn 2,3) . Kể lại đoạn cuối câu chuyện. - HS có khả năng kể, tập trung theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - GDHS yêu thương, hiếu thảo với cha, mẹ. II.CHUẨN BỊ : Tranh trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ. - 2HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện: Sự tích cây vú sữa. - GV nhận xét từng HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ-YC của tiết học b.Các hoạt động: *HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện Kể đoạn mở đầu theo hai cách. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS tập kể theo cách 1. - GV hướng dẫn HS tập kể theo cách 2.( đảo vị trí các ý của đoạn1), HS kể trước lớp. - NX, tuyên dương. Dựa vào tranh kể, kể lại đoạn 2, 3 . - HS quan sát tranh 2, nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh. - HS tập kể trong nhóm. - Đại diện 2, 3 nhóm thi kể trước lớp. Gv nhận xét , góp ý (về dùng từ, đặt câu, diễn đạt...) - Cuối cùng, cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất. Kể lại đoạn cuối của câu chuyện,( HS có thể tưởng tượng kể thêm lời cảm ơn của bố Chi). - Nhiều HS nối tiếp nhau kể đoạn cuối. Cả lớp NX, bình bầu người kể sáng tạo,kể theo tưởng tượng hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS và nhóm HS kể chuyện tốt. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tiết 4 : TOÁN T. 62: 34 – 8 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi100, dạng 34 - 8. Biết tìm một số hạng chưa biết và tìm số bị trừ.Biết giải toán về ít hơn. - HS vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. - HS say mê học toán. II.CHUẨN BỊ: - 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bảng trừ 14 trừ đi một số 4, 5 em. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động: *HĐ1: GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 34 - 8 - GV tổ chức cho HS hoạt động với 3 bó que tính và 4 que tính rời để tự tìm KQ của phép tính 34 - 8 =... - GV nêu bài toán dẫn dắt đến phép trừ 34 - 8 rồi cho HS tự thao tác trên que tính để tìm KQ. + HS nêu KQ và cách làm HS và GV nhận xét.(HS có thể nêu các cách làm khác nhau GV chốt HS nên làm theo cách: Muốn bớt 8 que tính phải bớt 4 que tính và 4 que tính nữa muốn bớt 4 que tính nữa phải tháo bó 1 chục que tính bớt tiếp 4 que tính, còn lại 6 que tính vậy còn lại 2 bó mỗi bó 1 chục và 6 que tính rời, gộp lại là 26 que tính vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn 26 que tính -> KQ bằng 26). - Đặt tính: + GV hướng dẫn HS tự đặt tính, tính (ghi lại cách tính như SGK) *HĐ2: Thực hành. GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài 1, 2, 3, 4 trong SGK- 62, rồi chữa bài. +Bài 1: - GV nêu yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài ở vở. Một số HS lên bảng chữa bài. - Chữa bài: Cho HS nêu cách tính; chú ý viết các chữ số ở từng hàng phải thẳng cột và có nhớ 1 sang hàng chục. - Củng cố trừ dạng 34 - 8. +Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu. HS nêu cách làm. - HS tự đặt tính và làm bài ở vở. 3 HS làm bài trên bảng. - Chữa bài: HS nêu tên gọi thành phần và kết quả phép tính trừ, nêu cách thực hiện 1 phép tính. +Bài 3: - HS đọc bài toán . GV cùng HS phân tích đề toán, lưu ý câu " Nhà bạn Ly nuôi ít hơn nhà bạn Hà 9 con gà". - HS tự tìm cách giải và trình bày bài giải vào vở ,1HS lên bảng chữa bài. Bài giải Số gà nhà bạn Ly là: 34 - 9 = 25 (con) Đáp số: 25 con gà. - Củng cố về giải toán có phép trừ dạng 34 - 8. +Bài 4: -1HS đọc đề, HS nêu cách làm. -HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài, NX. - Củng cố tìm số hạng trong một tổng, tìm SBT. 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại cách đặt tính và tính của phép tính: 34 - 8 = - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS: Tiếp tục HTL các công thức 14 trừ đi một số. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU* ÔN: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ( TIẾP) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố vốn từ chỉ chỉ đồ vật trong nhà và công việc trong nhà. - Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ đồ vật và công việc trong nhà. - HS tích cực học tập. II.CHUẨN BỊ: - Nội dung một số bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * HĐ 1: Thực hành + Bài 1: HS viết tên 10 đồ dùng trong nhà và tác dụng của nó. - 1HS đọc yêu cầu của BT . - HS viết,5 HS nối tiếp nhau nêu, lớp nhận xét. - Củng cố:Từ chỉ đồ dùng trong nhà. + Bài 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ chỉ công việc trong nhà a, đi làm, tưới rau, bán ngô, chăm. b, tưới rau, quét sân, giặt quần áo, xách nước, thổi cơm, nhặt rau, rửa bát. c, dọn nhà, đi chợ, trông em, giặt quần áo. - HS chọn đáp đúng nhất:b - Củng cố từ chỉ công việc trong nhà. +Bài 3: Đặt 3 đến 5 câu với các từ có trong bài 1 - HS làm vào vở, HS lên bảng chữa bài. - HS chữa bài, nhận xét. - Củng cố đặt câu với từ chỉ công việc trong nhà. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, có cố gắng. - Nhắc HS tìm thêm các từ chỉ đồ vật, công việc trong nhà. _________________________________________________ Tiết 2+3: TOÁN ( * ) LUYỆN TẬP: 34 - 8. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp HS củng cố về cách thực hiện phép trừ dạng 34 - 8; HS biết giải bài toán bằng một phép trừ dạng 34 - 8. - Rèn KN thực hành làm tính và giải bài toán bằng một phép trừ dạng 34 - 8. - HS vận dụng làm tốt các bài tập theo yêu cầu. II. CHUẨN BỊ: - ND một số bài tập liên quan. - Vở BT Toán, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * HĐ 1: Thực hành luyện tập. GV tổ chức, HDHS làm các BT sau: + Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 34 - 5 24 - 6 44 - 7 84 - 7 b) 54 - 8 64 - 9 74 - 5 94 - 4 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS tự làm bài, một số HS lên bảng làm. - Củng cố KN thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 - 8. + Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 24 và 5 b) 54 và 6 c) 44 và 9 d) 74 và 7 - HS nêu yêu cầu của bài, xác định số bị trừ và số trừ trong mỗi trường hợp. - HS nêu cách đặt tính, cách tính. - HS tự làm bài, một số HS lên bảng làm. - HS nêu tên gọi các thành phần và KQ của mỗi phép trừ. + Bài 3: Trong thùng có 24 lít dầu, người ta rót ra 8 lít. Hỏỉ trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ? - HS nêu yêu cầu của bài, nêu tóm tắt bài toán. - HS nêu cách làm. - HS tự làm bài, một HS lên bảng làm. - HS nhận xét, chữa bài. - Củng cố cách giải bài toán bằng một phép trừ dạng 34 - 8. + Bài 4 : Tìm một số, biết số đó trừ đi 5 thì bằng 19. - GV gợi ý để HS ghi được phép tính: x - 5 = 19 -> HS xác định được dạng toán -> xác định được số cần tìm. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Củng cố cách tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ. * HĐ 2: Củng cố, dặn dò. - HS đọc lại bảng trừ dạng 14 trừ đi một số. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ các bảng trừ đã học. Ngày soạn: 23 - 11 - 2017. Ngày dạy: Thứ năm, ngày 30 - 11 -2017. Buổi sáng: Tiết 1: CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) QUÀ CUẢ BỐ. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu trong bài Quà của bố. Hiểu và làm đúng các BT theo yêu cầu. - Rèn luyện KN viết đúng chính tả; viết đúng các chữ có iê / yê; phân biệt cách viết phụ âm đầu d / gi. - HS có ý thức rèn viết đúng chính tả. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn ND bài tập 2, bài 3 ( a ). - Vở BT Tiếng Việt - tập 1; Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp dưới lớp viết ở bảng con : yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, ... - Cả lớp và GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Các hoạt động: * HĐ 1: HD HS tập chép. - GV đọc một lần bài viết - 2 HS đọc lại - Cả lớp theo dõi SGK. - GV giúp HS nắm ND bài chính tả: Quà của bố đi câu về có những gì ? - HS nêu nhận xét: + Bài chính tả có mấy câu ? Những chữ đầu câu viết như thế nào ? + Câu nào có dấu hai chấm ? - HS tập viết chữ khó vào bảng con: lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, toả, thơm lừng, quẫy, toé nước, thao láo, ... - GV đọc cho HS chép bài vào vở. - HS đổi vở để soát lỗi . - GV chấm 1/ 3 số bài, nhận xét từng bài về các mặt: ND, chữ viết, cách trình bày. * HĐ 2: HD làm BT chính tả. + BT 2: - 1 HS đọc yêu cầu của BT . - GV gắn bảng phụ ghi sẵn ND bài tập lên bảng. - HS tự làm bài vào vở BT, 1 HS lên bảng làm - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. - HS sửa bài theo lời giải đúng: câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. + BT 3 ( a): - HS đọc yêu cầu của bài. - GV gắn bảng phụ ghi sẵn ND bài tập lên bảng, nhấn mạnh yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở BT, 1 HS lên bảng điền. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. - HS sửa bài theo lời giải đúng - 2 HS đọc lại bài đồng dao. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những HS viết bài và làm bài tốt. - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả, cách viết âm đôi: iê, yê; phân biệt phụ âm đầu: d/ gi. _____________________________________________________ Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC TRONG GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mở vốn từ chỉ hoạt động ( công việc trong gia đình ). Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ? - HS nêu được một số TN chỉ công việc trong gia đình; Tìm được các bộ phận câu TL cho câu hỏi: Ai ? Làm gì ?; Biết chọn các từ cho sẵn để xếp thành câu kiểu Ai làm gì ? - HS tích cực, chủ động học tập . II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn 4 câu văn ở BT 2. - Vở BT Tiếng Việt 2 - tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm lại BT 1, 3 ( tiết LTVC, tuần 12 ) - mỗi em làm miệng 1 bài. - Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, yêu cầu của tiết học. b. Các hoạt động: * HĐ 1: Luyện tập từ ngữ về công việc trong gia đình. . GV tổ chức, HDHS làm BT 1 ( SGK - 108 ). - 1 HS đọc yêu cầu của BT: Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ. - HS làm miệng ( có thể viết trước vào nháp ). - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương những HS làm được nhiều việc giúp cha mẹ. * HĐ 2: Luyện tập câu kiểu Ai làm gì ? . GV tổ chức, HDHS làm BT 2, 3 ( SGK - 108 ): + Bài 2: - GV gắn bảng phụ ghi sẵn các câu văn lên bảng. - HS đọc yêu cầu của bài. GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài và HDHS làm mẫu. - 1 HS phân tích mẫu câu trong SGK. - HS làm bài vào vở BT, 1 HS lên bảng làm. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: b) Cây / xoà cành ôm cậu bé. c) Em / học thuộc đoạn thơ. d) Em / làm ba bài tập toán. + Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài và HD câu mẫu. - 1 HS phân tích mẫu câu trong SGK. - GV lưu ý HS: với các từ ở 3 nhóm trên, các em có thể xếp tạo thành nhiều câu. ( với mỗi từ ở nhóm 1 có thể xếp được với cả 1 trong 4 từ ở nhóm 2 và 3 ). - Cả lớp làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau kể. GV cùng HS khác nhận xét. - GV chốt lại kết quả, cho HS đọc lại các câu văn. . Củng cố, khắc sâu KT về câu kiểu Ai làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND tiết học, GV củng cố KN đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, có cố gắng. Nhắc HS tìm thêm các từ ngữ khác chỉ về công việc gia đình. _________________________________________________________ Tiết 3: TOÁN T.64: LUYỆN TẬP. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS thuộc bảng 14 trừ đi một số; Thực hiện được phép trừ dạng 54 - 18; Biết tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết trong một tổng; Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18. - Rèn KN thực hành làm tính và giải toán về phép trừ dạng 14 - 8; 34 - 8 và 54 - 18. - HS tích cực, chủ động học tập. II. CHUẨN BỊ: - HS bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra xen kẽ luyện tập. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * HĐ 1: Thực hành. GVtổ chức, HD HS làm các Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 ( SGK - T. 64 ) rồi chữa bài. + Bài 1: - HS tự tính nhẩm rồi nêu miệng KQ. - Củng cố bảng trừ có nhớ dạng: 14 trừ đi một số. + Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại cách đặt tính, cách thục hiện phép tính. - HS làm bài trên bảng lớp và bảng con - HS nhận xét, chữa bài. - GV củng cố cho HS về KN đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ. + Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài: Tìm x. - HS xác định thành phần cần tìm trong mỗi trường hợp + nêu cách tìm: ( a - tìm số bị trừ chưa biết ; b, c - tìm số hạng chưa biết ). - HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất KQ đúng. - Củng cố cho HS về cách tìm số bị trừ; cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. + Bài 4: - HS đọc ND bài toán. - GV yêu cầu HS xác định dạng toán: Tìm một SH khi biết tổng và số hạng kia. - HS tự ghi tóm tắt rồi giải bài toán, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, chữa bài, thống nhất lời giải đúng. - Củng cố cho HS về cách giải bài toán bằng một phép trừ dạng 54 - 18. + Bài 5 - HS đọc yêu cầu của bài. - GV kết hợp vẽ hình lên bảng + nhấn mạnh yêu cầu của bài. - HS quan sát hình vẽ trên bảng. - GV gợi ý, HD cách vẽ. - HS tự vẽ vào vở, lần lượt chấm từng điểm vào vở sau dùng bút và thước nối các điểm để có hình vuông. - Củng cố cho HS biểu tượng về hình vuông. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực học tập. - Dặn HS học thuộc lòng bảng trừ dạng 14 trừ đi một số. ____________________________________________________ Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường ). - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh. - GDHS ý thức giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh ( SGK - T.28, 29 ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS kể tên các đồ dùng trong gia đình và nêu công dụng của chúng. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: HS khởi động: chơi trò chơi “ Bắt muỗi”. - GV hướng dẫn cách chơi SGV - 48. - HS cả lớp cùng chơi. - GV giới thiệu bài. b) Các hoạt động: * HĐ 1: Làm việc với SGK theo nhóm nhỏ. + Mục tiêu: HS kể được những việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh. + Cách tiến hành: - GV HDHS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 ( SGK - 28, 29 ) và trả lời câu hỏi: . Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? . Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở ? . Giữ vệ sinh xung quanh nhà ở có lợi gì ? - HS làm việc theo nhóm nhỏ. GV giúp đỡ các nhóm. - Đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung thêm. - GV kết luận: Để đảm bảo sức khoẻ và phòng tránh được bệnh tật mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ. Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi, muỗi, gián, chuột và các mầm bệnh sinh sống, ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch; tránh được khí độc và mùi hôi thối do phân, rác gây ra. * HĐ 2: Đóng vai. + Mục tiêu: HS có ý thức thực hiện giữ vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh. Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. + Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS liên hệ việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở của mình. - GV kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường nơi các em ở. - HS làm việc theo nhóm nhỏ: tự nghĩ ra các tình huống để tập cách nói với mọi người trong gia đình về những gì học được trong bài. - GV mời nhóm HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và cùng thảo luận lựa chọn cách ứng xử có hiệu quả. - GV chốt lại ý chính. 3. Củng cố, dặn dò: - HS liên hệ việc giữ vệ sinh lớp học, sân trường, khu vệ sinh của HS. - GV nhắc nhở HS tự giác không vứt rác bừa bãi ... và nói lại với những người trong gia đình về ích lợi của việc giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. Ngày soạn: 24- 11 - 2017 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 01 - 12 - 2017 Buổi sáng: Tiết 2 TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ GIA ĐÌNH. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước, viết được một đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình mình. - Rèn kĩ năng nói, viết kể về gia đình. Biết dùng từ, đặt câu đúng. - HS biết nhìn nhận, đánh giá đúng về tình cảm của bản thân, hiểu rõ cảm xúc và tình cảm của người khác, Cung cấp thông tin về gia đình một cách đầy đủ, rõ ràng, ngắn gọn. - GDHS tình cảm yêu quý những người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn phần gợi ý ( BT 1 - T.110 ). - Các PP/ KT dạy học được sử dụng: PP đóng vai, trình bày 1 phút. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại đoạn văn viết kể về người thân ở BT 2 ( Tuần 12 ). - GV + HS nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Các hoạt động: * HĐ 1: Tập kể về gia đình em. GV tổ chức, HDHS làm bài tập 1 ( SGK - 110 ): - HS đọc yêu cầu và các gợi ý trong bài tập . - GV lưu ý cho HS kể về gia đình, không phải là trả lời câu hỏi. Các câu hỏi chỉ là gợi ý để kể. Có thể kể nhiều hơn 5 câu, nhưng không cần kể dài. - HS cả lớp đọc gợi ý SGK, 2 HS dựa vào gợi ý kể mẫu. - HS thi kể trước lớp. GV và HS nhận xét. * HĐ 2: Luyện viết đoạn văn ngắn kể về gia đình em. GV tổ chức, HDHS làm bài tập 2 ( SGK - 110 ): - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS viết lại những điều vừa nói khi làm BT 1 ( Viết từ 3 đến 5 câu ); chú ý dùng từ, đặt câu đúng. - HS làm bài viết vào vở, GV bao quát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. GV cùng cả lớp nhận xét, góp ý. - GV chấm 1 số bài . 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND đã luyện trong tiết học. Một số HS tiếp nối nhau nêu cảm nhận về gia đình mình. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thiện lại bài viết, viết lại vào vở ( Những em viết chưa xong, hoặc chưa đạt ). Tiết 3: TOÁN T.65: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18, trừ đi một số. - Rèn KN vận dụng bảng trừ đã học để làm các phép tính trừ dạng: 15, 16, 17, 18, trừ đi một số. - HS tích cực, chủ động học tập. II. CHUẨN BỊ: - Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 4, 5 HS đọc TL bảng trừ: 11, 12, 13, 14 trừ đi một số. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * HĐ 1: Hướng dẫn lập bảng trừ 15 trừ đi một số: - GV nêu bài toán: “ Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?” - HS nghe, phân tích bài toán rồi rút ra phép trừ: 15 - 6 - HS thao tác trên que tính tìm KQ -> còn 9 que tính. - HDHS tự đặt tính rồi tính trên bảng lớp và bảng con. - HS nhắc lại cách thực hiện. GV lưu ý HS: viết 9 thẳng cột với 5 và 6. - GV HDHS sử dụng một bó 1 chục que tính và 5 que tính rời để tìm KQ của các phép tính: 15 - 7; 15 - 8; 15 - 9. - Tương tự với các phép tính 16, 17, 18 trừ đi một số - GV cho HS tự thảo luận tìm KQ. -> Bảng trừ ( SGK - T. 65 ). - HS nêu lại từng công thức trong bảng tính và học thuộc bảng tính. * HĐ 2: Thực hành luyện tập. GVtổ chức, HD HS làm các bài tập 1, 2 ( SGK - T.65 ) rồi chữa bài. + Bài 1: - HS tự làm rồi nêu miệng kết quả. - Củng cố cho HS bảng trừ vừa học. + Bài 2.- GV tổ chức cho HS thi làm bài nhanh, đúng dưới hình thức chơi trò chơi. ( GV gợi ý HS: tính KQ của từng phép tính rồi nối phép tính với KQ đúng ). 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực học tập. - Dặn HS ghi nhớ các bảng trừ đã học. Tiết 4: SINH HOẠT. SINH HOẠT LỚP. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - HS thấy rõ được các ưu khuyết điểm của bản thân, của bạn, của lớp về việc thực hiện hoạt động học tập và các hoạt động giáo dục khác trong tuần đang thực hiện. Nắm được phương hướng hoạt động của tuần tới. - HS có kĩ năng điều hành, diễn đạt, trao đổi ý kiến, kĩ năng tự nhận xét, ứng xử, giải quy
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2017_2018_nguyen_thi_huyen_tru.doc