Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Bùi Thị Mai - Trường Tiểu học Thượng Quận

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, chiếc lược,.Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.

 - Biết các địa danh và hiểu từ ngữ : Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim,. Hiểu ND : Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.

 - HS tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ viết câu cần HD HS đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ:

 - 3 HS tiếp nối nhau kể lại một đoạn câu chuyện Người con của Tây Nguyên.

 - HS, GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:

 b) Các hoạt động:

* HĐ1 : Luyện đọc

 - GV đọc diễn cảm toàn bài.

 - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó :

 + Luyện đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu. HS, GV phát hiện và sửa lỗi phát âm rồi cho HS đọc tiếp.

 + Luyện đọc từng đoạn : . GV chia bài thành 3 đoạn.

 . HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng trong các câu văn. VD :

 Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải // - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước./ /(Nghỉ hơi sau dấu gạch nối)

 . HS tìm hiểu nghĩa các từ : Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim. (HS có thể đặt câu với từ : đồi mồi)

 

doc32 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Bùi Thị Mai - Trường Tiểu học Thượng Quận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu BT. 
 - HS nêu cách đếm thêm 9 vào dãy số đã cho.
 - HS làm bài rồi chữa. 
 - Củng cố về kết quả của bảng nhân 9.
3. Củng cố, dặn dò:
 - HS đọc thuộc bảng nhân 9.
 - Nhận xét về ý thức học tập của HS.
Tiết 2: đạo đức
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 2)
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
- HS có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường .Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành những nhiệm vụ được phân công.
- Tích cực tham gia các công việc của lớp của trường.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể . Kỹ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình về các việc trong lớp . Kỹ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao .
- Có thái độ tích cực khi tham gia công việc chung của lớp, trường.
II. chuẩn bị : 
- Vở bài tập đạo đức.
- Thảo luận , đóng vai 
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ: 
2,Bài mới 
a, Giới thiệu bài: Học sinh hát bài "Em yêu trường em"
b, Các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- HS biết được một biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
- Yêu cầu HS quan sát tranh => nêu nội dung của bức tranh.
- Cả lớp vệ sinh sân trường, riêng 2 bạn rủ nhau đi chơi.
? + Theo em bạn Huyền có thể làm gì ?
- Lao động cùng các bạn.
+ Nếu là Huyền em sẽ làm gì lúc đó ?
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- HS biết phân biệt hành vi đúng, sai trong những tình huống có liên quan đến việc trường, việc lớp.
- HS quan sát tranh => nêu ý kiến của mình.
- Yêu cầu HS làm bài 2 - trang 20 vở bài tập đạo đức.
=> Kết luận: Tình huống c, d: đúng. a, b: sai.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Yêu cầu HS đọc từng ý kiến và bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành.
=> Kết luận: Các ý kiến a, b, d là đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn dò HS thực hiện tốt theo bài học.
Tiết 3: Tập viết
 ôn chữ hoa I
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Củng cố cách viết chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Ông ích Khiêm (1 dòng ) và câu ứng dụng : ít chắt chiu ... phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đủ, đều, đẹp các cỡ chữ theo quy định.
 - Có ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. chuẩn bị: Mẫu chữ hoa I, Ô, K. Tên riêng: Ông ích Khiêm
III. các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng lớp, bảng con : Hàm Nghi, Hải Vân.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: HD viết trên bảng con
- Luyện viết chữ hoa
+ 1 HS tìm trong bài những chữ viết hoa I, Ô, K.
+ HS nhắc lại cách viết chữ hoa I, Ô, K..
+ GV vừa viết mẫu, vừa nhắc lại cách viết từng chữ hoa.
+ HS tập viết chữ hoa I, Ô, K trên bảng con.
+ GV nhận xét, sửa sai. 
- Luyện viết từ ứng dụng
+ 1 HS đọc từ ứng dụng: Ông ích Khiêm.
+ GV giới thiệu về Ông ích Khiêm.
+ HS tập viết từ Ông ích Khiêm. Nhận xét, sửa sai.
- Luyện viết câu ứng dụng
+1 HS đọc câu ứng dụng: ít chắt chiu ... phung phí.
+ GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ: Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm.
+ HS tập viết trên bảng con chữ : ít .
* HĐ2: HD viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết bài như đã nêu ở phần mục đích yêu cầu.
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm, chữ xấu.
* HĐ3: Chấm, chữa bài
- Thu 1/3 số bài chấm.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm trong từng bài viết.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách viết chữ hoa I.
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết chữ đẹp. 
Tiết 4 tự nhiên - xã hội
 Một số hoạt động ở trường (tiếp)
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá.
 - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
 - Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.
 - GD HS có ý thức trong học tập.
II. chuẩn bị: - Các hình trang 48, 49 SGK.
 - Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường được dán vào một tấm bìa. - Làm việc theo cặp/ nhóm, quan sát.
III. các hoạt động dạy- học:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các môn học HS được học ở trường. GV nhận xét.
Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Quan sát theo cặp
Mục tiêu: Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học. Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó.
Cách tiến hành:
 - Bước 1: GV HD HS quan sát các hình 48, 49 SGK, sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với bạn.
 - Bước 2: Một số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
 VD : + Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì ? 
 + Hoạt động này diễn ra ở đâu ? 
 + Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình ?
 HS, GV bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.
 => KL: SGV trang 72.
* HĐ2 : Thảo luận theo nhóm
Mục tiêu:Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường.
Cách tiến hành:
 - Bước 1: HS trong nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau :
STT
Tên hoạt động
ích lợi của hoạt động
Em phải làm gì để HĐ đó đạt kết quả tốt ?
1
2
3
4
 - Bước 2: + Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
 + HS khác nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của nhóm.
 + GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS mà các nhóm vừa đề cập tới bằng hình ảnh, đồng thời bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức cho các khối lớp trên mà các em chưa được tham gia.
 - Bước 3: GV nhận xét về ý thức và thái độ của HS trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Khen những HS tích cực tham gia, có ý thức kỉ luật, có tinh thần đồng đội.
=> KL : SGV trang 73.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS thực hiện tốt theo bài học.
Sáng Ngày soạn: 23/ 11 / 2017
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 30/ 11/ 2017
Tiết 1: luyện từ và câu
 Từ địa phương. dấu chấm hỏi, chấm than
 I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2); đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
 - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập đúng, nhanh. 
 - HS tự tin, hứng thú học tập.
II. chuẩn bị: Bảng lớp kẻ sẵn BT1, bảng phụ ghi BT2, BT3.
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 2 HS làm miệng BT1, BT3 (Tuần 12). GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ1: Bài 1:
 - HS nội dung BT : 
 - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài : Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau (bố/ ba, mẹ/ má,...). Nhiệm vụ của các em là đặt đúng vào bảng phân loại : từ nào dùng ở miền Nam, từ nào dùng ở miền Bắc.
 - 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa.
 - GV gọi 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS.
 - Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng.
 - 3, 4 HS đọc lại kết quả đúng.
Từ dùng ở miền Bắc
Từ dùng ở miền Nam
Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan 
Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
 - GV : Qua bài tập này, các em thấy từ ngữ trong Tiếng Việt rất phong phú. Cùng một sự vật, đối tượng mà mỗi miền có thể có những cách gọi khác nhau.
 - Củng cố và mở rộng vốn từ các địa phương.
* HĐ2: Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu BT, đoạn thơ và các từ trong ngoặc đơn. Cả lớp đọc thầm theo.
 - HS trao đổi theo cặp để tìm từ cùng nghĩa với các từ in đậm.1 HS làm trên bảng phụ. 
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, GV viết lên bảng lời
giải đúng. (gan chi/gan gì, gan rứa/gan thế, mẹ nờ/mẹ à, chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu
bay nó, tui/ tôi ).
- 4 HS đọc lại kết quả.
 - 1 HS đọc lại khổ thơ sau khi đã thay thế các từ địa phương bằng các từ cùng nghĩa.
- Củng cố, ghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa.
* HĐ3: Bài 3 
 - HS đọc yêu cầu BT. 
 - Cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn Cá heo ở vùng biển Trường Sa.
 - HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn, nói rõ dấu câu được điền vào ô trống.
 - GV mở bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng điền dấu câu vào ô trống, chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
 - 1, 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu câu đúng. 
 - Củng cố cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhấn mạnh nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ôn lại bài.
Tiết 2 Chính tả (n-v)
 vàm cỏ đông
I. MụC đích, yêu cầu : 
 - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. 
 - Làm đúng BT điền tiếng có vần it/uyt (BT2). Làm đúng BT3/a.
 - Giáo dục ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch và tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị : 
 - GV : Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2. 
 - HS vở BTTV in.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC : .
1. Kiểm tra bài cũ: GV cho 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp các tiếng có vần iu/uyu: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay. GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động :
 * HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết
 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
 - GV đọc 2 khổ thơ đầu, 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
 - GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài và cách trình bày bài:
 + Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? 
 + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?
 - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi các dấu câu, các chữ dễ viết sai chính tả.
 => GD tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
GV đọc cho HS viết bài : GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút, HS viết chậm, chữ xấu.
Chấm, chữa bài :
- GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV thu chấm nhận xét một số bài, chữa.
* HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu bài. 
 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài, làm BT vào vở BT.
 - 2 HS chữa bài tập trên bảng lớp, sau đó từng em đọc kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 - Nhiều HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. GV sửa lỗi phát âm cho HS nếu có. Củng cố các từ chứa tiếng có vần it/ uyt.
Bài 3:- GV chọn cho HS làm phần a) cả đọc thầm yêu cầu bài, suy nghĩ.
 - GV chia bảng làm 3 phần, mời 3 nhóm HS chơi trò chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho. Sau thời gian quy định. HS viết tên cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, cho 3, 4 em đọc lại. Cả lớp làm bài vào vở BT (HS viết ít nhất 2 từ).
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết chữ đẹp.
 - Dặn dò HS xem lại BT, viết lại những lỗi sai trong bài và yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
Tiết 3: toán
 Tiết 64: luyện tập 
I . MụC đích, yêu cầu: 
 - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng vào trong giải toán. Nhận biết được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. 
 - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán nhanh, chính xác.
 - HS tự tin, hứng thú học tập môn Toán. 
II. Chuẩn bị: Phấn màu, hình vẽ nội dung bài 4 SGK.
iII . CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS đọc bảng nhân 9.
 - HS, GV nhận xét, 
2. Bài mới : a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài .
 - 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
 - HS, GV NX chữa bài. HS nêu nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng một cột.
 - Củng cố về bảng nhân 9. Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. 1HS lên bảng làm mẫu : 
 9 x 3 + 9 = 27 + 9
 = 36
 GV nói thêm: vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 + 9
 nên 9 x 3 + 9 = 9 x 4 
 = 36
 - Cho HS làm làm vào vở + 3 HS làm bảng lớp. GV theo dõi giúp đỡ HS.
 - HS, GV nhận xét chữa bài.
 - Củng cố cách hình thành bảng nhân.
Bài 3 : - HS đọc bài toán. 
 - GV gợi ý:
 + Muốn tìm số xe của 4 đội, đã biết số xe của đội Một, phải tìm số xe của 3 đội kia.
 HS tìm số xe của 3 đội kia (9 x 3 = 27 (xe)).
 + Tìm số xe của 4 đội.
 HS thực hiện phép tính (10 + 27 = 37( xe)).
 - HS tóm tắt bài toán.
 - Cả lớp làm bài giải vào vở.
 - 1 HS làm trên bảng lớp.
 - HS, GV nhận xét chữa.
 - Rèn KN giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 4: 1 HS đọc đề bài.
 - GV treo hình vẽ bài 4 lên bảng cho HS quan sát. GV chỉ theo hàng và HD HS cách làm.
 - Cho HS làm dòng 3, 4. 
 - HS, GV nhận xét chữa bài.
 - Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 9.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu kiến thức bài.
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tốt. 
 - Dặn dò HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Chiều Tiết 1: tự nhiên - xã hội
 không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU : 
- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau...Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ, an toàn. Biết xử lí khi xảy ra tai nạn : báo cho người lớn
hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
 - Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm nhanh, đúng. 
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.
 - HS có ý thức không chơi các trò chơi nguy hiểm.
II. Chuẩn bị : 
- Các hình trong SGK trang 50, 51. 
- Thảo luận nhóm, tranh luận, trò chơi.
III. các Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu tên 1 số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động :
 * HĐ1: Quan sát theo cặp
MT: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
- Nhận biết một số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
Cách tiến hành :
 - Bước 1:
 GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 50, 51 SGK. Hỏi và trả lời câu hỏi với bạn. VD :
 + Bạn cho biết tranh vẽ gĩ ?
 + Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ ?
 - Bước 2: 
 + Một số cặp HS lên hỏi và trả lời trước lớp.
 + GV, HS nhận xét, bổ sung.
 => KL : SGV trang 74. 
 * HĐ2 : Thảo luận nhóm
Mục tiêu : - Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
Cách tiến hành :
 - Bước 1: 
 + Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ.
 + Thư kí ghi lại tất cả các trò chơi mà các thành viên trong nhóm kể.
 + Cả nhóm cùng nhận xét xem trong số các trò chơi đó, những trò chơi nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm.
 + Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi để chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
- Bước 2:
 + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp.
 + GV có thể phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại. 
 + Trong khi chơi trò chơi mà chẳng may xảy ra tai nạn thì em sẽ làm gì ? 
3. Củng cố, dặn dò:
 - Khắc sâu nội dung bài.
- GV nhận xét về việc sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình, nhắc nhở những HS còn chơi những trò chơi nguy hiểm.
Tiết 2: luyện từ và câu*
 Luyện tập về từ địa phương. 
 dấu chấm hỏi, chấm than. 
I. Mục đích,yêu cầu:
 - Củng cố về cách sử dụng từ ngữ về địa phương ; cách sử dụng dấu câu : dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
 - Rèn kĩ năng tìm từ, sử dụng dấu câu đúng, nhanh.
 - HS tự giác, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị: Vở BTTV; nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể tên một số từ ngữ về quê hương. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: HD HS làm trong vở BTTV in
 - HS mở vở BTTV in trang 64, 65, 66.
 - HS tự làm lần lượt từng bài rồi chữa bài.
Bài 1: 
 - HS nêu yêu cầu BT1 - trang 64, 65.
 - HS nêu miệng các từ ở hai nhóm từ. 
 - HS làm bài vào vở rồi chữa.
 - Củng cố từ ngữ về địa phương.
Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu BT2- trang 65.
 - HS làm bài rồi chữa.
 - Củng cố, ghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa.
Bài 3:
 - HS đọc yêu cầu BT3 - Trang 65, 66 và đoạn văn.
 - HS làm mẫu câu 1 và nêu lí do tại sao em điền dấu câu đó.
 - HS làm bài rồi chữa bài. GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - Củng cố cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Bài 4 :- Dành cho HS nêu yêu cầu BT4 - trang 66.
 - HS có thể viết câu nói của anh chiến sĩ nựng chú cá heo trong bài văn trên
 - HS làm bài rồi chữa. GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).
* HĐ2: HD HS làm bài tập sau
 HS làm thêm bài tập sau:
 Bài tập: Điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây ?
 Người lính dũng cảm
 Bắn thêm một loạt đạn vẫn không diệt được máy bay địch, viên tướng hạ lệnh :
 - Vượt rào, bắt sống nó
 Hàng rào là những cây nứa tép dựng xiên ô quả trám. Cậu lính bé nhất nhìn thủ lĩnh, ngập ngừng :
 - Chui vào à
 Nghe tiếng “chui”, viên tướng thấy chối tai :
 - Chỉ những thằng hèn mới chui.
 HS làm bài rồi chữa. Củng cố về cách sử dụng dấu chấm hỏi, chấm than.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Khắc sâu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học.
 Tiết 3: Toán *
 Luyện tập về so sánh 
 số bé bằng một phần mấy số lớn (tiếp)
I . MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Tiếp tục củng cố và khắc sâu cho HS về cách giải toán về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 - Rèn kĩ năng giải toán một cách thành thạo và chính xác.
 - HS tự tin, hứng thú học tập.
II . Chuẩn bị:
Nội dung ôn tập.
III . Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc bảng nhân 9. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động:
* HĐ: HD HS làm bài tập
Bài 1: Lớp 3A có 32 học sinh, trong đó có 8 học sinh giỏi. Hỏi lớp 3A có số học sinh giỏi bằng một phần mấy số học sinh cả lớp ?
Bài 2 : Một đàn gà đang ăn thóc ở ngoài sân, trong đó có 7 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 21 con. Hỏi số gà trống bằng một phần mấy số gà mái ?
Bài 3 : Một bến xe có 35 ô tô, sau đó có 5 ô tô rời bến. Hỏi số ô tô rời bến xe bằng một phần mấy số ô tô còn lại ở bến xe ? 
 - HS đọc lần lợt từng bài tập.
 - Cho HS tự làm bài vào vở + làm bảng lớp. GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
 - Nhận xét, chữa từng bài.
 - Củng cố, khắc sâu về giải toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 -> HS : Tự đặt đề toán như bài 2, 3 rồi giải bài (nếu còn thời gian).
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhấn mạnh nội dung bài .
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tốt.xem lại bài.
Sáng Ngày soạn: 24/ 12 / 2017
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 01/ 12/ 2017
 Tiết 1 : tập làm văn
 viết thư
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.Trình bày đúng thể thức của một bức thư.
 - Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
 - Giao tiếp : ứng xử văn hóa ; thể hiện sự cảm thông ; tư duy sáng tạo.
 - HS yêu quý bạn bè.
I. chuẩn bị : - GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư (SGK).
 - Trình bày ý kiến cá nhân ; hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành viết thư để làm quen với bạn.
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ:
 3, 4 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta (BT2, tiết TLV tuần 12). Nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động:
* HĐ: HD HS tập viết thư cho bạn
 * HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu
- 1HS đọc yêu cầu BT và các câu hỏi gợi ý ở trong SGK.
- GV hỏi :
 + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? 
 + Mục đích viết thư là gì ? 
 + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? 
 + Hình thức của lá thư như thế nào ? 
 - 3, 4 HS nói tên địa chỉ người các em muốn viết thư.
 * HD các em làm mẫu - nói về nội dung theo gợi ý.
 - GV mời 1 HS nói mẫu phần lí do viết thư - tự giới thiệu. 
 * HS viết thư:
- HS viết thư vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ từng em.
- HS viết xong. GV mời 5 đến 7 em đọc thư.
- Cả lớp và GV nhận xét, chấm những lá thư viết đủ ý, viết hay, giàu cảm xúc. 
3. Củng cố, dặn dò:
 - 2 HS đọc bài viết của mình.
 - GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS viết thư hay.
 - Dặn dò HS yêu quý bạn bè.
 Thủ công 
cắt, dán chữ : H, U ( Tiết 1)
I- Mục đích ,yêu cầu :
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
- HS yêu thích các sản phẩm, rèn luyện đôi tay k

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2017_2018_bui.doc