Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 19 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Liên - Trường Tiểu học Thượng Quận
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS nhận biết được cấu tạo số mười một (gồm một chục và một đơn vị), số 12 (gồm 1 chục và 2 đơn vị).
- HS biết đọc, viết số 11;12; bước đầu nhận biết số có hai chữ số.
- Yêu thích môn Toán.
II-CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng dạy học toán 1.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Một chục gồm mấy đơn vị?
- Mấy đơn vị là một chục?
2. Bài mới:
A, GTBài.
B, Nội dung các hoạt động:
. Hoạt động 1: Giới thiệu số 11 (8’) - Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS lấy 1 bó que tính(1 chục) và 1 que tính rời, tất cả là mấy que tính?
- Mười que tính và 1 que tính là 11 que tính. - Là 11 que tính
- Nhắc lại.
- Ghi bảng số 11, nêu cách đọc, gọi HS đọc số 11. Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Cá nhân, tập thể
- Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị
- Hướng dẫn viết số 11. Nhận biết số 11. - Tập viết số 11, số 11 gồm hai Chữ số 1 đứng liền nhau.
. Hoạt động 2: Giới thiệu số 12 (8’). - Thực hành cá nhân
- Tiến hành tương tự trên. - Nhận biết, tập đọc, viết số 12
.Hoạt động 3: Luyện tập ( 15’)
ành, truyền hình, tương tự T y/c H thay phần đầu của các tiếng có vần /oay/, /uây/ bằng các phụ âm khác và kết hợp với các dấu thanh ( kh, l, d, x, ngh, `,/,?, ~, .) để được tiếng mới đánh vần, phân tích và đọc trơn. - Lưu ý: Các tiếng có vần /iên/, /yên/, / ia/, /uya/, /uyên/, kết hợp được với 6 dấu thanh. Còn các tiếng có vần /iêt/, /yêt/, /uyêt/ chỉ kết hợp được với 2 thanh. - T nhận xét nhắc nhở. 2.Thực hành: H hoàn thành BTTV1/2 trang 49. 2a. Đọc: ĐIỆN BIÊN PHỦ: Điện Biên Phủ là thành phố tỉnh lịtỉnh Điện Biên ở tây bắc Việt Nam. Điện Biên cách thủ đô hàng trăm cây số. Từ thủ đô có thể đi Điện Biên bằng máy bay và ô tô. -H đọc: 2b.Làm BT. * Em thực hành ngữ âm: Bài 2: Em vẽ và đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích: biên việt Bài 1: Đúng viết đ, sai viết s vào t u yệ t kh u yê n * Em thực hành chính tả: Bài 1: Điền vần ia hoặc iê vào chỗ trống cho đúng: Thư vn t.nắng đầm đ.. khoai tây ch.n Bài 2: Em viết vào chỗ trống trong bảng ( theo mẫu) ` / ? ~ . q uyên quyên uyêt quyết - T quan sát, nhận xét nhắc nhở. 3. củng cố dặn dò: - GV- HS hệ thống kiến thức. - NX tiết học. Dặn dò. Tiết2. Tiếng việt * LUYỆN TẬP NGUYÊN ÂM ĐÔI /UÔ/ VẦN / UÔN/, /UÔT/ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - HS nắm chắc vần /uôn/, /uôt/ biết viết chữ ghi vần /uôn/, /uôt/ biết vẽ mô hình tách tiếng, nắm vững luật chính tả về vần. - HS biết vận dụng vào làm bài tập TV. - HS yêu thích học TV. II. CHUẨN BỊ : -VBTTV1/2, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ôn lại kiến thức: - T cho H đọc SGK: H đánh vần, đọc trơn(Cá nhân, nhóm, đồng thanh T-N-N-T) bài GIẢI TOÁN BẰNG THƠ sgk trang 77. - Đọc trơn rồi đọc, phân biệt chính tả, phân tích tiếng có vần /uôn/, /uôt/, tuồn tuột, buôn buốt, xuyên suốt, chuan chuan, chuột nhắt, bánh cuốn, ruột gà, tuôn ra, tuồn ra, luốt đi, nuốt đi, tương tự T y/c H thay phần đầu của các tiếng có vần /uôn/, /uôt/, bằng các phụ âm khác và kết hợp với các dấu thanh ( kh, l, d, x, ng, /, .) để được tiếng mới đánh vần, phân tích và đọc trơn. - Lưu ý: Các tiếng có vần /uôt/ chỉ kết hợp được với 2 dấu thanh. Các tiếng có vần /uôn/ kết hợp được với 6 dấu thanh. - T nhận xét nhắc nhở. 2.Thực hành: H hoàn thành BTTV1/2 trang 50. 2a. Đọc: BUÔN MA THUỘT: Buôn Ma Thuột là thành phố ở Tây Nguyên. Buôn Ma Thuột nằm ở cao nguyên đất đỏ màu mỡ và bằng phẳng. -H đọc: 2b.Làm BT. * Em thực hành ngữ âm: Bài 1: Đúng viết đ, sai viết s vào b u ô t m uô n / Bài 2: Em vẽ và đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích: buôn thuột * Em thực hành chính tả: Bài 1: Điền vần uôn hoặc uôt vào chỗ trống cho đúng: Kh..bánh s.sẻ thẳng đ. đi m.. Bài 2: Em viết vào chỗ trống trong bảng ( theo mẫu) ` / ? ~ . m uôn muôn uôt - T quan sát, nhận xét nhắc nhở. 3. củng cố dặn dò: - GV- HS hệ thống kiến thức. - NX tiết học. Dặn dò. Tiết 3. Toán* MƯỜI MỘT,MƯỜI HAI. I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố kiến thức về các số 11,12.. - Củng cố kĩ năng đọc, viết số 11,12 nhận biết số có hai chữ số. - Yêu thích môn Toán. II-CHUẨN BỊ: - Vở bài tập toán. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Đọc, viết số 11,12. 2.Bài mới: *Hướng dẫn HS TH Làm vở bài tập trang 3. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Viết theo mẫu -Yêu cầu HS viết các số. Chốt: Các số trên đều là số có hai chữ số. - HS viết các số sau đó chữa bài. -Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS đếm số hình tròn sau đó điền số. - Gọi HS yếu chữa bài. - Điền số - Làm và chữa bài Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu mẫu, sau đó làm và chữa bài. - Cho HS đổi bài chấm điểm cho bạn. Chốt: Chữ số đứng trước chỉ hàng chục, chữ số đứng sau chỉ đơn vị. Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm và chữ bài - Tô màu - Làm và đổi bài kiểm tra nhau - Viết theo mẫu - HS K chữa bài. - Chữa bài cho bạn - Điền số thích hợp vào ô trống - Tự đếm hình và chữa bài 3. Củng cố- dặn dò ( 4’) - Thi đếm 10 đến 12 và ngược lại : nhanh. - Nhận xét giờ học. NS:02.1.2018 ND:Thứ ba ngày 09 tháng 01 năm 2018 Buổi sáng: Tiết1+2. TiếngViệt. VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI :/UA/ Thiết kế Tiếng Việt lớp 1. Tập 2 từ trang 152 đến hết trang 154. Tiết 3: Toán MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU: - HS nhận biết số 13: gồm một chục và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị, số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. - HS đọc, viết số 13; 14; 15 nhận biết số có hai chữ số. - Yêu thích môn Toán. II- CHUẨN BỊ: - Học sinh: Đồ dùng dạy học toán 1. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc, viết số 11; 12. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu YC giờ học, ghi đầu bài. HS nắm YC bài học. b. Các hoạt động: *HĐ1: Giới thiệu số 13: - Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS lấy1 bó que tính và 3 que tính rời, tất cả là mấy que tính? - Mười que tính và 3 que tính là 13 que tính. - Là 13 que tính - Nhắc lại - Ghi bảng số 13, nêu cách đọc, gọi HS đọc số 13. Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Cá nhân, tập thể - Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị - Hướng dẫn viết số 13. Nhận biết số 13. - Tập viết số 13, số 13 gồm chữ số 1 đứng trước, chữ số 3 đứng sau. *HĐ 2: Giới thiệu số 14; 15. - Thực hành cá nhân - Tiến hành tương tự trên. - Nhận biết, tập đọc, viết số 14; 15. *HS giải lao giữa tiết *HĐ 3: Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Viết số a. Yêu cầu HS viết các số b. HS viết các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần. - HS chữa bài - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS đếm số ngôi sao sau đó điền số. - Gọi HS chữa bài. - Làm và chữa bài Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đếm số con vật mối hình sau đó nối với số đó. - Cho HS đổi bài chấm điểm cho bạn. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Thi đếm nhanh từ 1015. - GV nhận xét giờ học. - Nối tranh với số thích hợp - Nối số rồi báo cáo kết quả - Chữa bài cho bạn - Điền số dưới mỗi vạch tia số Buổi chiều: Tiết2. Tiếng việt * LUYỆN TẬP VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI: /UA/ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - HS nắm chắc vần không có âm cuối /ua/ biết viết chữ ghi vần vần không có âm cuối /ia/ biết vẽ mô hình tách tiếng, nắm vững luật chính tả về vần. - HS biết vận dụng vào làm bài tập TV. - HS yêu thích học TV. II. CHUẨN BỊ : -VBTTV1/2, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ôn lại kiến thức: - T cho H đọc SGK: H đánh vần, đọc trơn(Cá nhân, nhóm, đồng thanh T-N-N-T) bài LỖ TẤN sgk trang 79. - Đọc trơn rồi đọc, phân biệt chính tả, phân tích tiếng có vần /ua/, tua tủa, sáng sủa, thua thiệt, cua, rùa, búa, đũa, phân biệt chính tả: cua/ qua, của/ quả, tương tự T y/c H thay phần đầu của các tiếng có vần /ua/ bằng các phụ âm khác và kết hợp với các dấu thanh ( kh, l, d, x, ng, `,/,?, ~, .) để được tiếng mới đánh vần, phân tích và đọc trơn. - Lưu ý: Các tiếng có vần /ua/ kết hợp được với 6 dấu thanh. - T nhận xét nhắc nhở. 2.Thực hành: H hoàn thành BTTV1/2 trang 51. 2a. Đọc: : Mùa hè, Mai về quê thăm bà ở Quảng Ninh. Nhà bà gần biển, rất mát. Hằng ngày, Mai và các anh chị đi tắm biển và ngắm các đoàn thuyền đánh cá. -H đọc: 2b.Làm BT. * Em thực hành ngữ âm: Bài 1: Em vẽ và đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích: mùa lúa Bài 2: Đúng viết đ, sai viết s vào q u a th u a / * Em thực hành chính tả: Bài 1: Em viết vào chỗ trống trong bảng ( theo mẫu) ` / ? ~ . bua búa cua đua - T quan sát, nhận xét nhắc nhở. 3. củng cố dặn dò: - GV- HS hệ thống kiến thức. - NX tiết học. Dặn dò. Tiết 3: Toán* MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU: - Củng cố kiến thức về các số 13; 14; 15.- - Củng cố kĩ năng đọc, viết số 13;14; 15 nhận biết số có hai chữ số. - Yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ: - Học sinh: Vở bài tập toán. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc, viết số 13; 14; 15. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu YC giờ học. b. HD HS làm vở bài tập trang 5: - HS nắm YC bài học. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Viết số theo thứ tự vào ô trống - Yêu cầu HS viết các số Chốt: Các số trên đều là số có hai chữ số. - HS viết các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần sau đó chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS đếm số ngôi sao sau đó điền số. - Gọi HS chữa bài. - Điền số - Làm và chữa bài Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu mẫu, sau đó làm và chữa bài. - Cho HS đổi bài chấm điểm cho bạn. Chốt: Chữ số đứng trước chỉ hàng chục, chữ số đứng sau chỉ hàng đơn vị. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm và chữa bài - Viết theo mẫu - HS chữa bài - Chữa bài cho bạn - Điền số thích hợp vào ô trống - Tự đếm hình và chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò: - Thi đếm 10 đến 15 nhanh. - Nhận xét giờ học. NS: 2/1/2018. ND: Thứ tư ngày 10/01/2018 Buổi chiều: Tiết 1: Tự nhiên xã hội CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiết 2) I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU: - HS hiểu công việc, cuộc sống buôn bán của nhân dân địa phương. - HS biết quan sát từ đó nói lại được những nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. - Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những nghề chính của nhân dân thị trấn ta? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu bài học - ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. b. Các hoạt động: *HĐ 1: Quan sát tranh SGK - Hoạt động nhóm - Treo tranh, yêu cầu HS quan sát và nêu những gì em thấy trong hai bức tranh? - Bức tranh trang 38 - 39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tranh trang 40 - 41 vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết? - Quan sát và thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên phát biểu trước lớp: em nhìn thấy ô tô, cửa hàng, hiệu sách. - Trang 38 - 39 vẽ cuộc sống ở nông thôn có cánh đồng, đường nông thôn, tranh 40 - 41 cảnh phố xá, cửa hàng - Nêu được điểm giống và khác nhau giữa thành phố - nông thôn. Chốt: Mỗi nơi có ngành nghề khác nhau. - Theo dõi *HĐ 2: Thảo luận. - Hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi sau: - Thảo luận theo nhóm + Nơi em ở là nông thôn hay thành thị? + Người dân ở đó làm những nghề chính gì? + Ngoài ra em còn biết thêm họ làm nghề gì ? - HS thảo luận sau đó đại diện nhóm lên trình bày: Làm nghề nông nghiệp,buôn bán nhỏ. Chốt: Người dân thị trấn ta sống bằng nghề nông nhiệp, buôn bán nhỏ là chính. - Theo dõi. 3. Củng cố, dặn dò: - Chơi trò kể tên những cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp của người dân địa phương. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. Tiết: 2: Tiếng việt* LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU: - Củng cố cho HS đọc, viết được những tiếng có vần /uôn/, /uôt/, /ua/, biết vẽ mô hình tách tiếng thanh ngang ra hai phần, đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích. - HS biết vận dụng vào làm bài tập TV. - HS yêu thích học TV. II. CHUẨN BỊ: - VBTTV1/ Tập 2. - Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ôn lại kiến thức: - T: Vẽ mô hình tiếng: luôn, luốt, lua. - H: Đọc trên mô hình. - T: tiếng /luôn/ có phần đầu gì? phần vần gì? - H: Phần đầu/l/, phần vần có âm chính /uô/, âm cuối /n/. - T: tiếng /luôt/ có phần đầu gì? phần vần gì? - H: Phần đầu/l/, phần vần có âm chính /uô/, âm cuối /t/. - T: tiếng /lua/ có phần đầu gì? phần vần gì? - H: Phần đầu/l/, phần vần có âm chính /ua/. - T: Tiếng có vần /uôn/ kết hợp với mấy dấu thanh? (6 thanh). - T: Tiếng có vần /uôt/ kết hợp với mấy dấu thanh? (2 thanh). - T: Tiếng có vần /ua/ kết hợp với mấy dấu thanh? (6 thanh). - H: Thay đấu thanh được tiếng mới, thay âm đầu được tiếng mới. - H: Nhắc lại t- n- n- t. 2. Thực hành: - H hoàn thành BTTV1/ Tập 2 trang 52. - Cho HS mở vở BTTV thực hành (trang 52), nêu YC bài tập. 2a. Em luyện đọc: ( CN- T- L ) - Bài đọc: “ Đua xe đạp”- VBT. - GV theo dõi, uốn sửa cho HS. 2b. Em thực hành ngữ âm: 1. Em vẽ và đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích: luôn đua 2. Đúng viết đ, sai viết s vào ô trống. / s u ô t kh ua 2c. Em thực hành chính tả: 1. Em điền ua hoặc uô vào chỗ trống cho đúng: bn bã đậu đ nhà v đau bt luôn ln Tháp R 2. Tiếng có vần uôn đi với mây thanh? a. 2 thanh b. 5 thanh c. 6 thanh. - T quan sát, nhận xét, nhắc nhở. 3. Củng cố, dặn dò: - GV, HS hệ thống kiến thức. - NX tiết học. - Dặn dò Tiết 3: Toán MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN. I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU: - HS nhận biết mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9). - HS đọc, viết các số 16; 17; 18, 19 nhận biết số có hai chữ số; điền được các số: 11, 12, 13, 14, 15,16,17, 18, 19 trên tia số. - Yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ: - GV, HS: Đồ dùng dạy học toán 1. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc, viết số 13; 14; 15. 2. Bài mới: *HĐ 1: Giới thiệu số 16 - Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS lấy 1 bó que tính và 6 que tính rời, tất cả là mấy que tính? - Mười que tính và 6 que tính là 16 que tính. - Là 16 que tính - Nhắc lại - Ghi bảng số 16, nêu cách đọc, gọi HS đọc số 16. Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Cá nhân, tập thể - Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị - Hướng dẫn viết số 16. Nhận biết số 16. - Tập viết số 16, số 16 gồm chữ số 1 đứng trước, chữ số 6 đứng sau. *HĐ 2: Giới thiệu số 17; 18; 19. - Thực hành cá nhân - Tiến hành tương tự trên. - Nhận biết, tập đọc, viết số 17,18, 19. *HĐ 3: Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Viết số a. Yêu cầu HS viết các số b. HS viết các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần. - HS chữa bài - em khác nhận xét bổ sung cho bạn Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS đếm số cái nấm sau đó điền số. - Gọi HS chữa bài. - Làm và chữa bài Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đếm số con vật mỗi hình sau đó nối với số đó. - Cho HS đổi bài chấm điểm cho bạn. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm và chữ bài 3. Củng cố, dặn dò: - Thi đếm nhanh từ 10 đến 19. - Nhận xét giờ học. - Nối tranh với số thích hợp - Nối số rồi báo cáo kết quả - Chữa bài cho bạn - Điền số dưới mỗi vạch tia số NS: 2/1/2018. ND: Thứ năm ngày 11/01/2018 Buổi sáng: Tiết1+2. TiếngViệt. NGUYÊN ÂM ĐÔI /ƯƠ/ VẦN CÓ ÂM CUỐI: /ƯƠN/, /ƯƠT/ Thiết kế Tiếng Việt lớp 1. Tập 2 từ trang 156 đến hết trang 159 Tiết 4. Toán HAI MƯƠI, HAI CHỤC (T107) I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS nhận biết số lượng 20, 20 gồm hai chục. - HS đọc, viết số 20,phân biệt số chục số đơn vị, nhận biết số 20 là số có hai chữ số. - Yêu thích môn Toán. II-CHUẨN BỊ : - Đồ dùng dạy học toán 1. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Đọc, viết số 16; 17; 18;19. 2Bài mới: . Hoạt động 1: Giới thiệu số 20 (10’) - Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS lấy 1 bó que tính và 1 bó que tính nữa, tất cả là mấy que tính? - Một chục que tính và 1 chục que tính là hai chục que tính. - Mười que tính và mười que tính là 20 que tính. - Hai mươi còn gọi là 2 chục. - Là 2 bó que tính, 2 chục que tính - Nhắc lại - Nhắc lại - Nhắc lại - Ghi bảng số 20, nêu cách đọc, gọi HS đọc số 20. Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Cá nhân, tập thể - Cố 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị - Hướng dẫn viết số 20. Nhận biết số 20. *Giải lao 5' - Tập viết số 20, số 20 gồm chữ số 2 đứng trước, chữ số 0 đứng sau. .Hoạt động 2: Luyện tập ( 15’) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Viết số -Yêu cầu HS viết các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần. - Gọi HS đọc các số vừa viết lên. - HS chữa bài - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài dưới hình thức đố vui nhau. - Quan sát giúp đỡ cặp HSY. - Trả lời câu hỏi - Thi trả lời nhanh theo cặp Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm và chữ bài Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở. - Điền số dưới mỗi vạch tia số - Đọc các số đã điền - Trả lời câu hỏi - Viết số theo mẫu SGK, sau đó đổi vở để chữa bài 3.Củng cố- dặn dò ( 5’) - Thi đếm 10 đến 20nhanh. - Nhận xét giờ học Buổi chiều: Tiết 1. Tiếng Việt* LUYỆN TẬP: NGUYÊN ÂM ĐÔI /ƯƠ/ VẦN CÓ ÂM CUỐI: /ƯƠN/, /ƯƠT/. I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU: - Củng cố cho HS nắm chắc vần /ươn/, /ươt/, biết viết chữ ghi vần /ươn/, /ươt/, biết vẽ mô hình tách tiếng thanh ngang ra hai phần, đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích. - HS biết vận dụng vào làm bài tập TV. - HS yêu thích học TV. II. CHUẨN BỊ: - VBTTV1/ Tập 2. - Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ôn lại kiến thức: - HS nêu tên bài học buổi sáng (vần ươn, ươt) + GV viết: ươn, ươt. HS đọc: /ươn/, /ươt/ theo 4 mức độ (T-N-N-T). - Đưa tiếng: “lươn, lướt” vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích. - T: Tiếng có vần /ươn/ kết hợp đươc với mấy dấu thanh? (6 đấu thanh). + Tiếng có vần /ươt/ kết hợp đươc với mấy dấu thanh? (2 đấu thanh). + Dấu thanh đặt ở đâu? (Đặt ở chữ ơ) - GV viết một số từ có vần “ươn, ươt”: thườn thượt, sườn sượt, mườn mượt, cho HS đọc. - HS đọc SGK, trang 80, 81. (3-5 HS) - T nhận xét, nhắc nhở. 2. Thực hành: - H hoàn thành BTTV1/ Tập 2 trang 53. - Cho HS mở vở BTTV thực hành (trang 53), nêu YC bài tập. 2a. Em luyện đọc: ( CN- T- L ) - Bài đọc: “ Vườn rau nhà bà ngoại.”- VBT. - GV theo dõi, uốn sửa cho HS. 2b. Em thực hành ngữ âm: Em vẽ và đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích: trừờn vượt 2c. Em thực hành chính tả: 1. Em điền vần ươn hoặc ươt vào chỗ trống cho đúng: v vai miến l là l th. tha. 2. Em tìm và viết các tiếng chứa vần ươn, ươt có trong bài đọc trên: .. - T quan sát, nhận xét, nhắc nhở. 3. Củng cố, dặn dò: - GV, HS hệ thống kiến thức. - NX tiết học. - Dặn dò _______________________________________________ Tiết 2: Toán* HAI MƯƠI , HAI CHỤC I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU: - Củng cố kiến thức về số Hai mươi, hai chục. - Củng cố kĩ năng đọc, viết số hai mươi, hai chục, nhận biết số có hai chữ số. - Yêu thích môn Toán. II- CHUẨN BỊ: - Học sinh: Vở bài tập toán. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc, viết số hai mươi, hai chục 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài: - GV nêu YC giờ học. b. HD HS ôn tập: *HĐ1: Làm vở bài tập trang 7 - Nắm YC bài học. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Viết theo mẫu - Yêu cầu HS viết các số Chốt: Các số trên đều là số có hai chữ số. - HS viết các số sau đó chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS điền số vào ô trống. - Gọi HS chữa bài. - Điền số - Làm và chữa bài Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu mẫu, sau đó làm và chữa bài. - Cho HS đổi bài chấm điểm cho bạn. Chốt: Chữ số đứng trước chỉ hàng chục, chữ số đứng sau chỉ đơn vị. Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm và chữa bài - Viết theo mẫu. - Làm và đổi bài kiểm tra nhau - Điền số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS chữa bài - Chữa bài cho bạn - Điền số thích hợp vào ô trống - Tự đếm và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Thi đếm 10 đến 20 nhanh. - Nhận xét giờ học. . Tiết 3 Thủ công GẤP CÁI VÍ (tiết2) I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU: - HS nắm chắc cách gấp cái ví. - HS gấp được cái ví như mẫu bằng giấy màu. HS khéo tay làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. - GD HS óc quan sát, thẩm mĩ và ý thức giữ gìn vệ sinh. II. CHUẨN BỊ: - GV: có bài mẫu gấp về cái ví. - HS: có giấy màu và dụng cụ học thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu YC giờ học, ghi đầu bài. HS nắm YC bài học. b. Các hoạt động: *HĐ 1: HS nhắc lại quy trình gấp cái ví. - GV gợi lại quy trình gấp ví trên tờ giấy màu. *Bước 1: Lấy đường dấu giữa. - Lấy tờ giấy màu HCN để dọc giấy, gấp đôi tờ giấy lấy dấu giữa. - Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô. *Bước 2: Gấp mép ví *Bước 3: Gấp ví - Gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa. - Gấp 2 hình ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví . - Gấp đôi đường dấu giữa ta được cái ví hoàn chỉnh. *HĐ 2: HS thực hành. - GV nhắc lại cách gấp theo qui trình, sau đó hướng dẫn HS thực hiện gấp theo từng nếp. GV hướng dẫn trực tiếp những HS chậm còn lúng túng. - Tổ chức trưng bày sản phẩm, chọn 1 vài sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Dán SP vào vở thủ công. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS thu dọn vệ sinh
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2017_2018_nguyen_thi_lien_truo.doc