Giáo án Tổng hợp buổi sáng Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi tính toán.
* Giảm BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Kẻ sẵn khung bảng như sgk.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
c là có 5dm. - HS quan sát. - HS nghe và quan sát. +Được viết thành các số: 0,5 ; 0,07 ; 0,009 - HS đọc (cá nhân, cả lớp) - HS viết số thập phân trên bảng con. 3.2 -Thực hành: Bài 1 (34) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân. Bài 2 (34) - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 2 HS chữa bài. - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số thập phân. - 1HS nêu. HS lớp lắng nghe. - HS đọc: một phần mười, không phẩy một; hai phần mười, không phẩy hai - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg Tiết 3 Luyện từ và câu Tiết 13: Từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1 , mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2) . II. Đồ dùng dạy- học: GV : Bảng phụ ghi sẵn BT 1 (phần luyện tập). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐTQ điều khiển: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài:. 3.2 Phần nhận xét: Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm đôi. - Yêu cầu học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi từ. Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển. Bài tập 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời. - GV nhắc HS chú ý: -Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là răng? - Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi? - Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai? - Cả lớp và GV nhận xét. - 2 HS đặt câu: VD Nước: + Nước Việt Nam là một nước độc lâp. + Cứ trời mưa, nước sông Hồng lại đục ngầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Trao đổi nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. Tai - nghĩa a Răng - nghĩa b Mũi - nghĩa c. - 1 HS nêu yêu cầu. - Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. - Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi. - Tai của cái ấm không dùng để nghe. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nối tiếp trả lời: +Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau + Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai. - GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ – vừa khác vừa giống nhau 3.3 Ghi nhớ: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3.4 Luyện tâp. Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc độc lập. - GV HD: Các em chép bài ra nháp và gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa chuyển. - Nghe. - HS lắng nghe và đọc nối tiếp. - 1 HS nêu yêu cầu, 1 HS làm bảng phụ Nghĩa gốc Nghĩa chuyển - Mắt trong đôi mắt - Chân trong đau chân - Đầu trong ngoẹo đầu. - Mắt trong mở mắt - Chân trong ba chân. - Đầu trong đầu nguồn Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài. 4. Củng cố-dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. 1 em làm bảng phụ * Ví dụ: - lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi rìu, - miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, - cổ: cổ chai, cổ bình, cổ áo, cổ tay, - tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre, - lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê, 1 em đọc. ---------------------------------------------------- Ngày soạn: 11/ 10 /2019 Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019 Tiết 1 Toán Tiết 33: Khái niệm số thập phân (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. - Giảm BT3. II. Đồ dùng dạy học GV: - Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK. Bảng phụ ghi sẵn cấu tạo số thập phân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. HĐTQ điều khiển: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1HS lên bảng, lớp làm nháp. 4 mm =..cm; 5g = kg = kg - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Dạy bài mới: * Nhận xét: - GV kẻ sẵn bảng như trong SGK. - GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng: + 2m 7dm được viết thành 2,7m . + Cách đọc: Hai phẩy bảy mét. (tương tự với 8,56mvà 0,195m) - GV giới thiệu các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân. - GV giới thiệu cấu tạo số thập phân qua VD: 8, 56 Phần nguyên phần thập phân + Nêu cấu tạo số thập phân? - GV chốt lại ý đúng và (gắn bảng phụ ghi sẵn ND lên bảng) - Em nào nêu các ví dụ khác về số thập phân? Hoạt động của HS - Hát. - 1HS lên bảng, lớp làm nháp. 4 mm =0,4cm; 5g = kg = 0,005kg - HS nêu nhận xét để rút ra được : 2m 7dm = 2,7m 8m 56cm = 8,56m 0m 195mm = 0,195m - HS quan sát, ghi nhớ. - HS nêu: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân các nhau bởi dấu phẩy. - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân - HS nối tiếp nhau đọc. - HS nêu ví dụ. 3.3 Luyện tập: Bài 1( Tr37 ) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS nối tiếp nhau đọc. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2( Tr37) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HD mẫu 5 = 5,9 : Năm phẩy chín - Cho HS làm vào vở . - GV nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc lần lượt các số thâp phân trong SGK. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Làm vào vở .1 em làm bảng phụ 82 = 82,45: Tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm. 810 = 810,225: Tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm. .. Tiết 3 Tập đọc Tiết 14: Tiếng đàn ba-la-lai- ca trên sông Đà I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do . - Hiểu nội dung: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khô thơ ). II. Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh, ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1. HĐTQ điều khiển: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn truyện Những người bạn tốt, nêu ý nghĩa câu truyện. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Bài thơ được chia làm mấy khổ thơ?. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - GV theo dõi, sửa chữa lỗi phát âm và và cách ngắt nhịp cho HS. - Luyện đọc theo nhóm. - Gọi 1 nhóm đọc bài. - GVHD đọc, đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh 1 đêm trăng rất tĩnh mịch? + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động? - Tích hợp Quyền và giới: Quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè khắp năm châu. - Gọi HS nêu ý chính 1 + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với TN trong đêm trăng trên sông Đà? - Gọi Hs nêu ý chính 2. + Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá? - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3. - GV giải thích hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. - Gọi HS nêu ý 3: - Gọi 1 HS đọc lại 3 ý chính của bài. - Gọi Hs nêu ND chính của bài. *Tích hợp: Quyền được có mức sống ngày càng cao. c) Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ. - HD HS đọc diễn cảm khổ thơ 3. - Cho HS đọc diễn cảm trong nhóm 2, thi đọc diễn cảm. - Thi đọc thuộc lòng. - GV đánh giá, nhận xét . 4. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về luyện đọc và chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. 1 em nêu ND bài. Lớp nhận xét. - 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK. - 3 khổ, mỗi lần xuống dòng là 1 khổ thơ. - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (2 lượt) kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - 1 nhóm đọc bài. - HS đọc thầm từng khổ thơ và TLCH: + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga. Có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: Công trường say ngủ Ý 1: Cảnh đẹp đêm trăng trên sông Đà. + Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga/ Với 1 dòng trăng lấp loáng sông Đà... thể hiện sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên... Ý 2: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện cùng tiếng đàn trong ánh trăng. + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan....nằm nghỉ. Biển sẽ nằm bỡ ngỡ.... sông Đà chia ánh sáng... + Nói lên sức mạnh kì diệu của con người... Ý 3:Ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. - 1HS nêu ý nghĩa bài và đọc. Nội dung : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. - 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 khổ thơ. - 1 HS đọc và nêu giọng đọc. - Luyện đọc và thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất. - HS nhẩm và thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. Lớp nhận xét. Tiết 3 Chính tả (Nghe – viết) Tiết 7: Dòng kinh quê hương I. Mục tiêu: - Nghe -viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ(BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý(a,b,c) của BT3. * Giáo dục BĐKH, BVMT: ( Bộ phận) Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II. Đồ dùng daỵ- học: GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1. HĐTQ điều khiển: Hoạt động của HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ươ, ưa trong hai khổ thơ của Huy Cận tiết chính tả trước (lưa thưa, mưa, tưởng,) và giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi ưa, ươ. - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài. - Dòng kinh quê hương đep như thế nào? + Để dòng kinh quê hương luôn giữ được vẻ đẹp, chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS tìm từ khó viết, nêu miệng. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để nhận xét. 3.3 HD HS làm bài tập chính tả. Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống. - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1, 2 nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm theo nhóm 5 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ trên. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - 2 HS lên bảng: lưa thưa, mưa, tưởng, - HS theo dõi SGK. - Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp quen thuộc: Nước xanh, giọng hò, không gian có mùi quả chín + HS nối tiếp liên hệ. - HS tìm và nêu : giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót - Viết bảng con. - 1 HS nêu. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - 1 HS nêu yêu cầu. * Lời giải: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều. Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro. - 1 HS nêu yêu cầu. * Lời giải: Đông như kiến. Gan như cóc tía. Ngọt như mía lùi. .. Tiết 4 Tập làm văn Tiết 13: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1), hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3) . * Giáo dục BĐKH, BVMT: (Bộ phận) Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh, ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm 1 số tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với các đoạn văn trong bài. + Bảng phụ ghi lời giải của BT1 (chỉ viết ý b,c). III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1. HĐTQ điều khiển: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS trình bày dàn ý miêu tả cảnh sông nước. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Gọi một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm - Cho HS quan sát tranh minh họa và hướng dẫn HS giải nghĩa từ (SGK). - Cho HS làm bài theo nhóm 6 (các nhóm đều suy nghĩ cả 3 câu hỏi, nhưng mỗi nhóm làm trọng tâm một câu: + Nhóm 1,2 câu a; + Nhóm 3,4 câu b; + Nhóm 5,6 câu c. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung sau đó chốt ý kiến đúng. * Tích hợp Quyền và giới: Quyền được sống trong MT thiên nhiên tươi đẹp. Quyền tự do về danh lam thắng cảnh của quê hương. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Mời 2 hs tiếp nối nhau đọc 2 đoạn văn và các câu cho sẵn. - Cho HS trao đổi theo cặp. - Mời đại diện một số cặp trình bày sự lựa chọn của mình và giải thích lí do chọn. - Cả lớp và GV nhận xét. *Tích hợp BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT (kết hợp cho HS quan sát tranh, ảnh). Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn. - Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tới-viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS trình bày. Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài *Lời giải: a) Các phần mở bài, thân bài, kết bài: - Mở bài: Câu mở đầu - Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. - Kết bài: Câu văn cuối. b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn: - Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. - Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. - Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long qua mỗi mùa. c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, kết nối các đoạn với nhau. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài. Đoạn 1, Điền câu (b), vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày. Đoạn 2, Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ màu sắc. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - 1 số HS trình bày, HS khác nhận xét - 1 HS nêu. HS lớp lắng nghe. Ngày soạn: 11/ 10 /2019 Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019 Tiết 1 Toán Tiết 34: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân (Tr. 37 ) I. Mục tiêu: - Biết tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. * Giảm ý c,d,e BT2; BT 3. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1. HĐTQ điều khiển: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của số thập phân. Lấy ví dụ ? - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 1- Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số thập phân. a) Quan sát, nhận xét: - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng như trong SGK. - Đọc số thập phân. - Phần nguyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào? - Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào? - Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào? b) HS nêu cấu tạo số thập phân: * Số thập phân: 375,406 Hoạt động của HS - Hát - 2 HS nêu: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân các nhau bởi dấu phẩy. - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. VD: 35,09. - HS đọc số thập phân Gồm các hàng: Đơn vị, trục, trăm, nghìn . - Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần nghìn - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - Phần nguyên gồm những chữ số nào? - Phần thập phân gồm những chữ số nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375, 406 và cho HS viết vào bảng con. *Số thập phân: 0,1985 ( Thực hiện tương tự ) - Nêu cách đọc viết số thập phân.? - Nêu cách viết số thập phân? - Cho HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần KL trong SGK. 3.2 Thực hành: Bài 1 (Tr. 38) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS trả lời miệng. - GV nhận xét. Bài 2 (Tr. 38) - Gọi HS đọc y/c của bài. - Cho HS làm vào vở câu a, b (GV có thể khuyến khích HS làm hết cả bài). - GV nhận xét. 4 . Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài. - Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7trục, 5 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406. HS viết vào bảng con. - HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần KL trong SGK. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - Tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét bạn... - 1HS đọc yêu cầu của bài. *Kết quả: a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2002,08 ; e) 0, 001 Tiết 3 Luyện từ và câu Tiết 14: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1 , BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ớ BT3 - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4) . II. Đồ dùng dạy- học . GV : Bảng phụ, phiếu ghi BT1 III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1. HĐTQ điều khiển: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ nhiều nghĩa. Cho ví dụ ? - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS lớp nêu nhận xét. Chữa bài Hoạt động của HS - Hát - 2 HS nêu: Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. VD:.+Tối qua, em bị đau đầu. + Khi xếp hàng, Bạn Vy luôn đứng hàng đầu. - 1 HS đọc bài - HS lớp lắng nghe và đọc thầm SGK. - Làm bài vào phiếu BT. 1 HS làm bảng phụ - Trình bày, nhận xét. Từ chạy Các nghĩa khác nhau (1) Bé chạy lon ton trên sân. (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. d) Sự chuyển nhanh bằng chân. c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. (4) Dân làng khẩn chương chạy lũ. a)Hoạt động của máy móc. b) Khẩn trương tránh những điều không may sắp sảy đến. Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm đôi. - Chữa bài. ( Nếu có HS chọn dòng a, GV yêu cầu cả lớp thảo luận. Có thể đặt câu hỏi: Hoạt động của đồng hồ có thể coi là di chuyển bằng chân không? HS sẽ phát biểu: Hoạt động của đồng hồ là sự vận động của máy móc (tạo ấn tượng nhanh). Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm 2, nêu kết quả bài, - GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài và vở. - Gọi HS đọc nối tiếp bài làm của mình. - Cả lớp và GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài MRVT: thiên nhiên. - 1 HS nêu yêu cầu. - Trao đổi theo nhóm đôi. - Trình bày- nhận xét. *Lời giải: Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở bài tập 1. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận, nêu kết quả. * Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm). - 1
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_buoi_sang_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2019_2020.doc