Giáo án Tổng hợp buổi sáng Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng Hữu , tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1 , BT2 . Biết đặt câu với 1 từ , 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.(HSKG: làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa cảu các thành ngữ, tục ngữ)

II. Đồ dùng dạy học:

- Từ điển HS

- Bảng phụ để HS làm bài tập 1

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm.

- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- HS lớp nghe và nêu nhận xét.

 

docx14 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 03/01/2022 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp buổi sáng Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đọc cả bài.
- GV hướng dẫn và đọc mẫu bài.
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 2. HS lớp nghe và trả lời câu hỏi.
+ Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
* ý 1: Người dân Nam Phi dưới chế độ A-pác-thai.
- Đọc thầm đoạn 3.
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
* ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi.
- Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Thi đọc diễn cảm.
*) Liên hệ: Qua bài em hiểu mọi người trên thế giới đều có quyền gì?
- HS lớp theo dõi và đọc thầm.
- 3 HS khá-giỏi đọc toàn bài. HS lớp theo dõi và đọc thầm SGK.
-HS quan sát.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-thai.
 + Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào
 + Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Đọc theo cặp- 1 cặp đọc bài.
- HS lớp theo dõi trong SGK.
- Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp
+ Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
- HS giới thiệu.
- 2-3 HS nối tiếp nêu.
- HS đọc- nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp)
- Thi đọc diễn cảm
*) Mọi người trên thế giới đều có quyền được đối sử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc. 
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc và học bài.
---------------------------------------------
 Ngày soạn: 4/10/2019
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 8/10/2019
Tiết 1 TOÁN
Tiết 27: Héc - ta
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta với mét vuông.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta).
II. Đồ dùng đạy học: - Bảng phụ BT1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
- GV giới thiệu: “Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừngngười ta dùng đơn vị héc- ta”.
- GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1 héc- tô- mét vuông” và héc- ta viết tắt là ha.
- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
2.2: Thực hành:
* Bài tập 1.( Phần a 2 dòng đầu; phần b cột đầu)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con+ lên bảng làm.
* Bài tập 2:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài tập 4.( Nếu còn thời gian HD HSKG làm)
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà đó là bao nhiêu m2 ta làm thế nào?
1ha = 1hm2
1ha = 10 000m2
a) 4 ha = 40 000m2
 20 ha= 200 000m2
ha = 5000m2
ha = 100m2
 b) 60 000m2 = 6ha
 800 000m2 = 80 ha 
- Kết quả là: 22 200 ha = 222km2.
Bài giải:
 Đổi: 12ha = 120 000m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là: 
 120 000 : 40 = 3000(m2)
 Đáp số : 3000m2.
 3. Củng cố-dặn dò:GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------------
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 11: MRVT: Hợp tác – Hữu nghị
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng Hữu , tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1 , BT2 . Biết đặt câu với 1 từ , 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.(HSKG: làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa cảu các thành ngữ, tục ngữ)
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển HS 
- Bảng phụ để HS làm bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm.
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS lớp nghe và nêu nhận xét.
2. Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài:
2.2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4- 5 HS.
- Đại diện 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh.
* Bài tập 2:
* Lời giải.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
* Lời giải 
- Cách làm( tương tự bài tập 1)
* Bài tập 3.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu với từ ở bài tập 2.
- Cho HS làm vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp.
- HS làm bài vào vở và nối tiếp đọc câu mà mình đã đặt.
3. Củng cố- dặn dò: - GV khen ngợi những HS học tập tích cực.
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 4/10/2019
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 9/10/2019
Tiết 1: TOÁN
Tiết 28 : Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1- Kiểm tra bài cũ:Cho HS làm bài tập 1.b
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1a,b
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS tự làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Cho HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài ra nháp.
- 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3: 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết lát sàn cả căn phòng hết bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
- GV cho HS tự làm bài vào bảng con.
*Đáp án:
5ha = 50 000m2
2km2 = 2 000 000m2
400dm2 = 4m2
1500dm2 = 15m2
70 000cm2 = 7m2
 - HS làm bài ra nháp.
 - 4 HS lên bảng làm.
*Đáp án:
 790ha < 79km2 
( giải thích: Vì 79km2 = 7900ha)
 ( các phần còn lại thực hiện tương tự )
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở.
- Chữa bài .
Bài giải:
 Diện tích căn phòng:
 6 x 4 = 24 (m2 )
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là:
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài .
 280000 x 24 = 6720000 (đồng )
 Đáp số: 6720000 đồng
3-Củng cố dăn dò: Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Ôn lại bảng đơn vị đo diện tích.
----------------------------------------------------------------
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 12: Tác phẩm của Si – le và tên phát sít
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn . - Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc .(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK)
II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
 - Bảng phụ chép đoạn HD đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác- thai, trả lời các câu hỏi trong bài học
- HS lớp theo dõi SGK. Nhận xét bạn đọc.
2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	2.2-Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài.
- GV giới thiệu Si-le và ảnh của ông 
- Cho HS chia đoạn .
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn ,GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới.
- Cho HS đọc theo nhóm 3 HS .
- Gọi 1 nhóm HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b) Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
 Ý 1: Thời gian xảy ra câu chuyện.
- Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?
- Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
 Ý 2: Vẻ bực tức của tên sĩ quan Đức và đánh giá của ông cụ người Pháp về nhà văn Đức Si-le.
- Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
Ý 3:Sự thông minh của ông cụ người Pháp. 
- Câu chuyện ca ngợi ai?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- GV chọn đoạn từ “Nhận thấy vẻ ngạc nhiên” đến hết cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét.
- HS lớp theo dõi và đọc thầm.
+ Đoạn 1: Tư đầu đến “Chào ngài”
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến “Điềm đạm trả lời”.
+ Đoạn 3: Còn lại .
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc theo N3.
- 1 nhóm đọc bài.
- Chú ý nghe. 
- Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to : Hit-le muôn năm!
- Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng 
- Cụ già đánh giá Si- le là một nhà văn quốc tế.
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm  
- Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
- 3 HS đọc.
- Nêu cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm : nêu cách đọc hay, đọc thi theo cách phân vai.
 3. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------------------------------
Tiết 3: CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết )
Tiết 6: Ê – mi – li, con
I. Mục tiêu:
	- Nhớ – viết đúng bài CT; trình báy đúng hình thức bài thơ tự do.
	- Nhận biết các tiếng chứa ươ , ưa và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa , ươ thích hợp trong 2 , 3 câu thành ngữ , tục ngữ ở BT3. ( HSKG làm được đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ)
II. Đồ dùng dạy học	
- Bảng phụ chép ND BT3
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
2. Dạy bài mới:
2.1: Giới thiệu bài.
2.2: Hướng dẫn HS viết chính tả (nhớ-viết)
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
- Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
- GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-sinh- tơn, linh hồncho HS viết vào bảng con
- Nêu cách trình bày bài?
- Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
- GV thu 6- 8 bài để chấm và chữa lỗi. 
- GV nhận xét chung.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài 
* Bài 3.
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm theo nhóm 5-6 HS.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm đọc thuộc và hay nhất
- HS lớp lắng nghe và nêu nhận xét.
- Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”
- HS viết vào bảng con.
- HS nêu.
- Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ 3, 4 vào vở.
-HS đổi vở soát lỗi.
*Lời giải:
- Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
- Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+ Trong tiếng giữa (không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
+ Trong các tiếng tưởng, nước, ngược ( có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai.
- HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.Nhắc hS chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------------------------------
 Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
Tiết 11: Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu: 
- Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức , đủ nội dung cần thiết , trình bày lí do , nguyện vọng rõ ràng.
- GDQ&G : Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột. Quyền được bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
- KNS :KN ra quyết định( Làm đơn trình bày nguyện vọng). Thể hiện sự thông cảm( Chia sẻ thông cảm với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam)
II. Đồ dùng dạy – học :
	- Một số tranh, ảnh về thẳm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra .
	- VBT in mẫu đơn. Bảng viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60 ). Bảng phụ BT2
III. Các hoạt động dạy –học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuần 5 ).
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn học sinh luyên tập :
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc bài “Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng” 
- Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người?
- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
* Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn 
- Cho HS viết đơn .
- HS nối tiếp nhau đọc đơn .
- Cả lớp và GV nhận xét theo các nội dung 
 + Đơn viết có đúng thể thức không?
 + Trình bày có sáng không ?
 + Lý do, nguyện vọng viết có rõ không ?
- GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kỹ năng viết đơn của HS .
Trả lời câu hỏi:
- Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn hai triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loạ muôn thú, gây ra những bệnh guy hiểm cho những người nhiễm độc và cho con cái họ .hiện tại cả nước ta có khoảng 70 nghìn người lớn, từ 200- 300 nghìn trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam .
- Chúng ta cần thăm hỏi, động viên giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam; Vận động mọi người cùng giúp đỡ; Lao động công ích gây quỹ ủng hộ 
- Đọc bài.
- HS làm bài vào vở.
- Nối tiếp đọc đơn.
- HS khác lắng nghe và nêu nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: 
*) Liên hệ : Qua bài học chúng ta Thấy được quyền bảo vệ khỏi xung đột.Quyền được bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 4/10/2019
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 10/10/2019
Tiết 2 TOÁN
Tiết 29: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: HS Biết: 
	- Tính diện tích các hình đã học.
	- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn BT1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 5ha = 50 000m2
2km2 = 2 000 000m2
400dm2 = 4m2
2. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1 :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu .
- Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát kín nền căn phòng ta làm thế nào?
- HD h/s tóm bài và cho HS làm vào nháp, 2 em làm bảng ép.
- Chữa bài .
*Bài 2:
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm lần lượt theo các phần a, b .
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét .
- HS lớp đọc bài toán.Phân tích đề bài.
Bài giải :
 Diện tích nền căn phòng :
 9 x 6 = 54 (m2) 
 54m2 = 540000 cm2
 Diện tích một viên gạch là:
 30 x 30 = 900(cm2)
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là :
 540000 : 900 = 600 (viên )
 Đáp số : 600 viên 
Bài giải :
Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 (m) ( Hoặc: 80 x )
 Diện tích của thửa ruộng là :
 80 x 40 = 3200 (m2 )
3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 3200 : 100 = 32 (lần )
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là :
 50 x 32 = 1600 (kg )
 1600 kg = 16 tạ 
 Đáp số :a) 3200 m2
 b)16 tạ.
3. Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét giờ học .
---------------------------------------------------
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 12:Luyện tập:Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
I. Mục tiêu
- Củng cố khái niệm về Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
- Biết đặt câu với những từ vừa tìm được.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ BT1
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
2.1: Củng cố khái niêm về Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩ, từ đồng âm.
- Hs trả lời câu hỏi
- Thế nào là Từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa có máy loại ? Là những loại nào? Nêu ví dụ
- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ đồng nghĩa có 2 loại; 
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn
VD: hổ – cọp ; máy bay - tàu bay ...
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
VD: Chêt – hi sinh ; ăn – xơi - chén ...
- Thế nào là Từ trái nghĩa? Nêu ví dụ?
+ Chú ý: một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó tuỳ thuộc theo những hoàn cảnh khác nhau
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VD: Xấu trái nghĩa với xinh, đẹp, tốt...
Rộng trái nghĩa với từ chật, hẹp, bé...
 Lớn trái nghĩa với từ nhỏ, bé, hẹp ...
- Thế nào là Từ đồng âm? Nêu ví dụ?
2.2: Bài tập:
Bài 1:Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ sau: chăm chỉ.
Bài 2: Tìm từ đồng âm trong bài ca dao trào phúng sau:
 Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
 Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.
( Nói rõ nghĩa của từ đồng âm tìm được – HS giỏi).
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
VD: Con ruồi đậu mâm xôi đậu.
Tôi đánh đổ đường xuống đường.
+ Đồng nghĩa: chăm, cần cù, cần mẫn, chịu khó, chuyên cần, siêng năng,
+ Trái nghĩa: biếng, biếng nhác, chây lười, lười, lười biếng,
Đáp án:
Từ đồng âm:
 lơi (ở dòng thứ 2)
 lợi (ở dòng thứ 4)
- lợi( lợi ích, ích lợi- trái nghĩa với hại), lợi(bộ phận trong khoang miệng). Như vậy lợi ở dòng thứ 2 là tính từ, trong dòng thứ 4 là danh từ.
3. Củng cố dặn dò: Về ôn kĩ bài 
---------------------------------------------
Tiết 4 KỂ CHUYỆN
Tiết 6: Ôn: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Kể lại được một câu chuyện đã được nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh, có nhân vật, có ý nghĩa.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy- học:
- HS sưu tầm câu chuyện ca ngợi hoà bình.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- Nhận xét- sửa sại
2.Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn mầu gạch chân dưới những từ: được nghe, được đọc, ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
- Em đã được đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy giới thiệu cho bạn mình cùng nghe.
* Yêu cầu HS đọc kĩ ba gợi ý. Ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm.
- Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm
- Cách kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 2 điểm.
- Nêu đúng ý nghĩa câu truyện: 2 điểm.
b.Kể chuyện trong nhóm:
- HS kể chuyện theo nhóm 4, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình cho các bạn trong nhóm nghe.
* Gợi ý cho HS các câu trao đổi:
- Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? vì sao?
- Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
c. Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét- khen ngợi.
- 5 HS tiếp nối nhau kể chuyện theo trình tự.
 - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 - 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện của mình.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS kể chuyện theo nhóm 4, nhận xét bổ xung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể.
- 3- 5 HS thi kể câu chuyện của mình trước lớp.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
3.Củng cố- dặn dò: - Ôn lại nội dung bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 4/10/2019
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 11/10/2019
Tiết 1: TOÁN
Tiết 30: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết:
	- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
	- Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ BT1
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
*Bài tập 1
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
*Bài tập 2a,d
- Cho HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 4:
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
HS tự làm bài rồi chữa bài.
a) ; ; ; 
b) ; ; ; 
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
*Kết quả:
a, + + = = = 
d, : x = x x = 
 = = 
 -1 HS nêu bài toán .
 - HS làm vào vở. Chữa bài.
   Bài giải 
Ta có sơ đồ: 
Tuổi con: 30 tuổi 
Tuổi bố:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 (phần)
 Tuổi con là:
 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là: 
 10 x 4 = 40 (tuổi)
 Đáp số: Bố 40 tuổi ; Con 10 tuổi 
3. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà xem lại cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
----------------------------------------------------
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
Tiết 12: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1) .
	- Biế lập dàn ý c

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_buoi_sang_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2019_2020.docx