Kế hoạch giảng dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016

Hoạt động của gv

1/Ổn định tổ chức :

2/ Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc lại phần ghi nhớ bài : Nhớ ơn tổ tiên

GV nhận xét ghi điểm

3/ Bài mới

Giới thiệu : Tình bạn

 Hoạt động:

HĐ1: Thảo luận cả lớp .

Mục tiêu : HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.

Cách tiến hành :

-Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ýsau:

+Bài hát nói lên điều gì ?

+Lớp chúng ta có vui như vậy không ?

+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ?

+Trẻ em có quyền tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ?

-GV kết luận :Ai cũng cần có bạn bè .Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè .

 HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn .

Mục tiêu : HS hiểu được bạn bè can phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạnn nạn .

Cách tiến hành :

-GV kể truyện Đôi bạn.

-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.

-Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi SGK.

-Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.

HĐ3: Làm bài tập 2 SGK.

Mục tiêu :HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè .

Cách tiến hành :

- Cho HS làm bài tập 2.

- Cho HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh

-GV mời một số HS trình bày cách ứng xử, giải thích lý do.

-GV kết luận vế cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống .

HĐ4: Củng cố.

 Mục tiêu : Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn bè .

Cách tiến hành :

-GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp .

-GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.

-GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau .

-HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết

-GV yêu cầu một vài HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.

HĐ nối tiếp :-Sưu tầm truyện, bài hát về chủ đề tình bạn.

-Hs đối xử tốt với bạn bè xung quanh.

 

doc42 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ca trên sông Đà và phân biệt các tiếng có chứa âm cuối n, ng.
2 /Hướng dẫn HS nhớ – viết:
-GV cho 2 HS đọc thuộc lòng cả bài.
-Hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
- GV nhắc chú ý :Bài gồm mấy khổ thơ ? Trình bày dòng thơ thế nào? Những chữ nào phải viết hoa?
-GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai :tháp khoan, ngẫm nghỉ, ngân nga, lấp loáng, cao nguyên.
-GV đọc 1 lượt cả bài thơ.
-Cho HS gấp SGK, tự nhớ lại, viết bài.
-GV cho HS soát lỗi.
-Chấm chữa bài: 
 + GV chọn chấm 08 bài của HS.
 + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập :
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Cho HS chơi trò chơi ai nhanh hơn :4 HS lên bốc thăm để tìm một cặp tiếng theo yêu cầu của bài tập. Em nào tìm nhanh, đúng, viết đẹp là thắng .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả.
Bài tập 3 : Thi tìm nhanh .
-Cho HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy bài tập 3b .
-Cho HS nhận xét, GV tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng các tư láy theo yêu cầu bài tập.
4 / Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học .
-Nhắc HS nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai .
-Chuẩn bị bài sau nghe – viết Luật Bảo vệ môi trường .
-Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng.
-2 HS HS lên bảng viết viết: tuyên truyền, thuyên, thuyết, tuyệt, khuya.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ và bổ sung.
-Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghỉ. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- HS nêu 
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
- HS lắng nghe.
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-4 HS lên bốc thăm để tìm một cặp tiếng theo yêu cầu của bài tập.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy bài tập 3b .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------
Tiết 3: Thể dục
GVBM
-------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2).
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ, bảng phụ
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
32’
3’
1/Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 2HS
 - Kiểm tra vở bài tập 
- GV nhận xét cho điểm
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: 
MRVT: Thiên nhiên.
 Luyện tập: Hướng dẫn HS làm BT1 + BT2
-GV giao việc: 
- Các em đọc lại bài Bầu trời mùa thu
+ Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh ? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng :
+Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh: Bầu trời xanh như mặt nước trong ao.
+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.
Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
Bầu trời dịu dàng.
Bầu trời buồn bã.
Bầu trời trầm ngâm.
Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca.
 Bầu trời cúi xuống lắng nghe.
 Bầu trời rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa
 Bầu trời xanh biếc
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu của BT
-GV giao việc:
Các em cần dựa vào cách dùng từ ngữ trong mẫu chuyện trên để viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê em.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
-GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn đúng, hay.
3) Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn
-Chuẩn bị tiết sau: Đại từ.
- HS làm bài tập 3a, 3b.
- HS lắng nghe.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra giấy nháp. 3 HS làm vào bảng phụ.
-Lớp nhận xét.
-Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số em đọc đoạn văn đã viết trước lớp.
-Lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật:
LUỘC RAU (1tiết)
I.- Mục đích yêu cầu :
HS cần phải:
-Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
- Không yêu cầu HS thực hành tại lớp.
II.- Đồ dùng dạy học:
-Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. 
 III.- Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3’
1’
30’
1’
A/ Bài cũ: 
 Kiểm tra đồ dùng , nguyên liệu thực hành của các nhóm .
B/ Bài mới :
 1/Giới thiệu: Nêu mục tiêu .
 2/Nội dung:
Hoạt động 1: 
 Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau . 
- Quan sát H1(SGK)
- Nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau ? 
-Ở gia đình em thường luộc những loại rau nào ? 
- Nhắc lại cách sơ chế rau đã học ? 
- GV hướng dẫn thêm 1số thao tác như cách ngắt cộng rau muống ... 
Hoạt động 2: 
Tìm hiểu cách luộc rau .
- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 3(SGK).. 
-Nêu cách luộc rau? 
- Cho biết đun to lửa khi luộc rau có tác dụng gì ?
GV thực hành luộc rau, cho HS quan sát 
Hoạt động 3.
 Đánh giá kết quả học tập .
- Nêu các bước luộc rau ?
- So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học ? 
GV nhận xét -đánh giá 
3/Củng cố -dặn dò: 
- Chuẩn bị bài "Rán đậu phụ" 
- HS quan sát H1.
- HS trả lời 
- 2HS lên bảng thực hiện sơ chế rau
- đổ nước sạch vào nồi, lượng nước ... Đậy nắp nồi, đun sôi, cho rau vào nồi. Dùng đũa.. ... rau chín đều, mềm, giữ được màu rau.
- HS trả lời.
-HS quan sát 
- Chọn rau tươi non để luộc, sơ chế để loại bỏ gốc rễ, những phần rau già, héo ...rửa sạch.Bỏ rau vào nồi nước đã đun sôi...
- HS trả lời.
Rútkinhnghiệm:
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2016
TOÁN - Tiết :43:
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. BT cần làm : B1 ; 2. Các bài khác HS khá giỏi làm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bảng mét vuông ( có chia ra các ô đề-xi-mét vuông )
 HS : VBT .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1/ Ổn định lớp : 
2/Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2b (mỗi em làm 2 bài )
 - Nhận xét, sửa chữa.
3 /Bài mới : 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động: 
 Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo diện tích.
-Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học ?
-Cho ví du về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích :km2, ha, giữa km2 và ha.
-Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
 Ví dụ 
-Nêu VD 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
3m25dm2= m2
+Cho HS phân tích và nêu cách giải.
-Nêu ví dụ 2:Viêt số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 42dm2 = m2
+Cho HS thảo luận theo cặp cách giải.
Thực hành :
FBài 1 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 
-Cho HS làm vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa.
FBài 2:
Cho HS thảo luận theo cặp, gọi HS trình bày.
-Nhận xét, sửa chữa.
FBài 3: 
-Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Hướng dẫn HS đổi chéo vở kiểm tra.
4/Củng cố :HS nêu lại các đơn vị đo diện tích, Cách viết đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân 
5/ Nhận xét – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập.
 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- HS hát.
-2 HS lên bảng 
-HS nghe.
-HS nghe.
-km2 , hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2
1km2 = 100hm2 ; 
 1hm2=km2= 0,01 km2
1m2 = 100 dm2
1dm2 = m2 = 0,01m2
-1km2 = 1000000m2
1km2= 100ha 
1ha = 10000m
1ha = km2 = 0,01km2
-Mỗi đv đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.
- HS nghe.
-3m25dm2= 3m2 = 3,05 m2
Vậy 3m25dm2 = 3,05m2
-Từng cặp thảo luận cách giải.
HS nêu cách làm.
42dm2= m2 = 0,42m2
Vậy 42dm2 = 0,42m2
- HS làm bài.
-Thảo luận theo cặp.
Kết quả:
a./..= 0,56m2 b./=17,23dm2
c./= 2,3dm2 d./= 2,05cm2
HS thảo luận theo cặp
a)1654m2= ha = 0,1654 ha.
b)5000m2 = 0,5ha 
c)1ha = 0 ,01km2
d)15ha = 0,15 km2
-HS làm bài:
a)5,34 km2 = 534 ha
b) 16,5 m2 = 16m2 50dm2
c) 6,5km2 = 650ha
d)7,6256ha = 76256m2 
- HS nhắc lại.
-HS nghe .
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------
Tiết 2: Mĩ thuật
GVBM
---------------------------------------------------
Tiết 3: Anh văn
GVBM
---------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA ( Không dạy )
THAY BÀI:
ÔN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
- Luyện tập kể chuyện Cây cỏ nước Nam và Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
- Lời lẽ rõ ràng, tự tin, biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động .
* Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn .
- Giáo dục hs tính mạnh dạn tự tin khi nói trước đông người.
II. CHUẨN BỊ: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
33’
2’
1. Kiểm tra bài cũ : Học sinh kể lại câu chuyện đã kể ở tiết cuối tuần 8.
2. Bài mới : GT bài : GV giới thiệu và ghi bảng.
Hoạt động 1: Luyện kể Câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
- Tổ chức Học sinh kể theo nhóm đôi
Hoạt động 2 : Thi kể trước lớp 
-Gọi hs thi kể trước lớp
- Gọi học sinh nhận xét theo tiêu chí đã nêu sau khi nghe bạn kể.
-GV nhận xét, cho điểm từng học sinh .
* Truyện Cây cỏ nước Nam (TT)
* Giúp học sinh củng cúng lại ý nghĩa của 2 câu chuyện trên.
3 .Củng cố, dặn dò
-Cho học sinh nêu lại nội dung bài học
- Dặn học sinh về nhà kể lại cho mọi người nghe .
- Chuẩn bị bài sau : Người di săn và con nai ở tuần sau.
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở.
- 2 hs kể
- Hoạt động nhóm 2
- Kể chuyện
Hoạt động trong nhóm: Kể cho các bạn cùng nghe và đặt câu hỏi cho bạn.
-Học sinh hỏi và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bạn kể chuyện 
- Học sinh hoạt động nhóm 4
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Thực hiện yêu cầu.
Rút kinh nghiệm:
	--------------------------------------------
TẬP ĐỌC:
ĐẤT CÀ MAU
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND bài: Sự khắc nghiệt của nhiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các CH trong SGK).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) GD HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này. 
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bản đồ Việt Nam 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC:
T.g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
1’
10’
10’
10’
2’
1’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc bài Cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi 
+ Theo Hùng, Quý Nam cái gì quý nhất trên đời ?
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ?
- GV nhận xét ghi điểm 
3/Bài mới :
Giới thiệu bài: Đất Cà Mau.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luỵên đọc 
- HS đọc cả bài 
- Cho HS đọc nối tiếp nhau (chia làm 3 đoạn ) kết hợp luyện đọc từ khó đọc: mưa giông; hối hả; thẳng đuột, lưu truyền  
Đoạn 1 : Từ đầu đến nổi cơn giông
Đoạn 2 : thân cây đước 
Đoạn 3 : phần còn lại
- Cho HS đọc chú giải 
- Gv đọc mẫu.
b/Tìm hiểu bài :
- HS đọc đoạn 1 :
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này ?
- HS đọc đoạn 2 
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
Giảng từ : Hằng hà sa số 
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ?
Em hãy dặt tên cho đoạn văn này ?
- HS đọc đoạn 3 :
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ?
Giảng từ : Sấu cản mũi thuyền; hổ rình xem hát 
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn 
c/ Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc diễn cảm từng đoạn 
- Cho HS đọc từng đoạn và nêu cách đọc 
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 (bảng phụ )
Cho HS thi đọc diễn cảm.
GDBVMT:
4/Củng cố :
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn 
5/ Dăn dò :Về nhà luyện đọc diễn cảm 
Chuẩn bị : ôn tập giữa học kì 
Nhận xét 
- HS đọc và trả lời âu hỏi 
- HS chú ý lắng nghe 
- HS đọc cả lớp đọc thầm 
- HS đọc nối tiếp nhau +luyện từ khó đọc 
- HS đọc cặp đôi
- HS đọc chú giải cả lớp đọc thầm 
- HS đọc và trao đổi theo cặp đôi 
+ Mưa Cà Mau là mưa dông: Rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh 
+ Mưa Cà Mau 
Ý1Giới thiệu những cơn mưa ở vùng Cà Mau 
- HS đọc lướt đoạn văn 
+ Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt 
+ Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì ; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước .
Ý2 :Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau 
- HS đọc thầm
+ Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người 
Ý 3 :Người Cà Mau kiên cường ; Tính cách người Cà mau 
- HS đọc theo cặp và trao đổi tim cách đọc diễn cảm 
Đoạn 1 : giọng đọc hơi nhanh mạnh, nhấn giọng những từ ngữ tả sự khác thường của mưa 
Đoạn 2 :nhấn mạnh các từ ngữ miêu tả tính chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau , sức sống mãnh liệt của cây cối 
Đoạn3: giọng thể hiện tự hào và khâm phục, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả tính cách của con người Cà Mau 
- HS đọc lớp nhận xét 
-Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
-Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
-BT cần làm 1,2.
-KNS:Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Hợp tác.
-Giáo dục Hs ý thức tự tin.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1, tờ giấy khổ to pô – tô nội dung bài tập 3a.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
T/G
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
5’
30’
4’
1/ Ổn định tổ chức 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc đoạn văn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường.
- GV nhận xét ghi điểm 
3/ Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Luyện tập thuyết trình tranh luận.
 b. Hướng dẫn HS luyện tập:
 FBài tập 1 -GV cho HS đọc bài tập 1.
 Các em đọc lại bài: Cái gì quý nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a, b c.
- GV cho HS làm bài theo nhóm.
- GV cho HS trình bày bài trên giấy khổ to.
- GV nhận xét và chốt lại.
F Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 
-GV phân tích ví dụ, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng, thêm lý lẽ và dẫn chứng .
-GV phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật (Hùng hoặc Quý, Nam); suy nghĩ, trao đổi chuẩn bị lý lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận ( ghi ra giấy nháp).
-GV cho các nhóm trình bày.
-GV nhận xét ,khẳng định nhóm dùng lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
FBài tập 3 :
-Cho HS đọc thầm nội dung bài tập 3.
BT 3a Cho HS đọc thầm ý a, dùng bút chì đánh dấu vào những câu trả lời đúng , sắp đặt các câu theo trình tự hợp lý .
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
FBT 3b -GV đọc ý b.
-GV cho HS làm bài và trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
4/ Củng cố dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà viết vào vở BT số 3, chuẩn bị ôn tập kiểm tra giữa HK I.
-2 HS lần lượt đọc bài làm của mình.
- HS lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Từng nhóm trao đổi thảo luận .
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc cả lớp lắng nghe.
-Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi thảo luận, ghi ý kiến ra giấy nháp.
- Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
-HS đọc nội dung bài tập 3.
-Đọc thầm và làm việc cá nhân.
-HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
- HS làm bài và trình bày ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015
TOÁN - TIẾT :44:
Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS : 
-Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
-BT cần làm:1, 2, 3. Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi.
-Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	 GV : SGK
 	HS :VBT .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1/ Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3c, d.
 - Nhận xét, sửa chữa.
3 / Bài mới: 
Giới thiệu bài : Luyện tập chung 
Hoạt động : 
FBài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
-Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm.
-Gv nhận xét, sửa chữa.
FBài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg .
-Cho HS làm bài vào vở.
-Gọi vài HS nêu miệng cách làm và kết quả.
-Nhận xét, sửa chữa.
FBài 3 : Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là m2. 
-Cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét, sửa chữa.
Cho HS so sánh sự khác nhau giữa việc đổi đơn vị đo diện tích và đổi đơn vị đo độ dài 
FBài 4: ( HS khá giỏi )
Cho HS đọc đề toán nêu yêu cầu bài toán 
-Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
 150 m 
-Gv kiểm tra vở HS.
-Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố :
-So sánh sự khác nhau giữa chuyển đổi đơn vị đo diện tích và đơn vị đo độ dài ?
5/ Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung
- HS hát.
-2 HS lên bản.
- HS nghe.
-HS làm bài.
a)42m34cm = 42,34m
b)56m 29cm = 562,9 dm
c)6m 2cm = 6,02 m
d)4352 m = 4,352 km
HS nhận xét
-HS làm bài.
 a)500g = 0,500kg 
 b)347 g = 0,347 kg
 c)1,5 tấn = 1500 kg 
-HS làm bảng nhóm .
a)7km 2=7000000m2;4ha = 40000m2
8,5 ha = 85000 m 2
b)30dm2 = 0,3m2; 300dm2 = 3m2
 515dm2 = 5,15m2
-HS nêu.
-HS đọc đề, tóm tắt.
Đổi : 0,15 km =150 m 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 2 = 5 (phần )
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
 150 : 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
 150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là :
 90 x 60 = 5400 (m2 )
 Đổi 5400m2 = 0,54 ha 
 ĐS: 5400m2 ; 0,54 ha .
HS nêu . Lớp nhận xét 
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ĐẠI TỪ
I.- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp.
-Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét.
-Giấy khổ to viết sẵn câu chuyện Con chuột tham lam.
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
13’
20’
2’
1) Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 4 HS.
-GV nhận xét + cho điểm
2) Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: ĐẠI TỪ
 b)Nhận xét:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
-Cho HS đọc yêu cầu BT
-GV giao việc: Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong câu a, từ nó trong câu b được dùng làm gì?
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
-Lớp nhận xét và chốt lại ý đúng
GV: Những từ trên thay thế cho danh từ cho khỏi lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 
 (cách tiến hành như BT1)
-GV chốt lại: Những từ in đậm ở hai đoạn văn được dùng thay thế cho động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy, chúng cũng được gọi là đại từ.
*Ghi nhớ: 
 + Những từ in đậm trong câu được dùng làm gì?
 + Những từ dùng để thay thế ấy được gọi tên là gì?
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk
c)Luyện tập: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc : + Đọc các đoạn thơ của Tố Hữu
+ Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai?
+ Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
+Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ quí trọng, kính mến Bác
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 
 ( cách tiến hành như bài tập 1)
- GV chốt lại : Đại từ trong khổ thơ là: mày, ông, tôi, nó
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu BT
-GV giao việc :+ Đọc lại câu chuyện vui
+ Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột
+ Chỉ thay đại từ ở câu 4, 5, không nên thay ở tất cả các câu vì nếu thay ở tất cả các câu thì đại từ em dùng để thay sẽ bị lập lại nhiều lần.
- Cho HS làm việc
- GV nhận xét và chốt lại: Thay đại từ nó 

File đính kèm:

  • docTuần 9.doc