Giáo án Tổng hợp buổi sáng Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng ngữ điệu của các câu kể, hỏi, cảm, khiến ; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tính huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
- Trang phục cho HS đóng kịch.
III. CÁC HOẠT ĐOỌNG DẠY HỌC:
S làm bảng con. Bài 2: - YCHS đọc đề. - YCHS làm bảng con. Bài 3: - YCHS đọc đề bài. - YCHS HTT tính nhẩm và nêu miệng KQ. Bài 4: - YCHS làm bài vào nháp. - GV giới thiệu mẫu trong SGK/16. 9 m 5 dm = 9 m + m= m Bài 5: - YCHS đọc đề bài. - quãng đường AB dài 12 km là như thế nào? - YCHS làm bài. - Nghe. - HS đọc. (CHT) - KQ: a) b) c) - HS đọc. (CHT) - KQ: a) b) c) - HS đọc. (CHT) - KQ đúng là câu C. - HS đọc. - HS quan sát. - KQ: + m + - HS đọc. (HTT) - Quãng đường AB dài 10 phần, 3 phần dài 12 km. Bài giải quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. ..................................................................................... Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể. II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết đề bài. - HS mang đến lớp một số tranh, ảnh minh họa việc làm tốt. III. CÁC HOẠT ĐOỌNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - YCHS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta. - Nhận xét. - 2HS kể. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS kể chuyện: - YCHS đọc đề bài. - GVgạch chân: việc làm tốt, xây dựng quê hương, đất nước. - Gợi ý: + YC đề là kể việc làm gì? + Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? + Việc làm như thế nào xem là? - GV nhắc lại YC: Các em nhớ kể việc làm tốt của một người mà em biết không phải là truyện em đã đọc trên sách báo. Các em có thể kể việc làm tốt của chính mình. Gợi ý: - YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK/ 28,29 + Câu chuyện cụ thể, có đầu, có đuôi. + Câu chuyện là em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. + Kể những nét chính. + Khi kể các em phải xưng hô như thế nào? 3.Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện: - YCHS ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Tổ chức HS thi kể chuyện trước lớp. - YCHS dựa vào tiêu chí đánh giá bài KC. - Nghe. - HS đọc. (CHT) + Việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương, đất nước. + Những người sống xung quanh, có việc làm thiết thực cho quê hương, đất nước. + Làm đường, trồng cây, làm vệ sinh, xây nhà tình nghĩa. - 3HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK. - HS nối tiếp nhau nói về nhân vật mình kể: + Tôi, em - Kể chuyện trong nhóm đôi trao đổi về ý nghĩa của chuyện. - HS đại diện nhóm kể. - HS đánh giá về nội dung và cách kể. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. ..................................................................................... Địa lý KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số đặc điểm chính của khí hậu VN: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác biệt giữa 2 miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lý tự nhiên VN. - Bản đồ khí hậu VN. - Quả địa cầu. - Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán. III. CÁC HOẠT ĐOỌNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: Đánh dấu x vào ô trước ý đúng: Trên phần đất liền của nước ta: - Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi. - 1/2diện tích là đồng bằng, 1/2 diện tích là đồi núi. - 1/4 diện tích là đồng bằng, 3/4 diện tích là đồi núi. - 3/4 diện tích là đồng bằng, 1/4 diện tích là đồi núi. - Nhận xét. - HS chọn ý đúng. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - YCHS quan sát hình, quả địa cầu và đọc nội dung của bài, trả lời các câu hỏi sau: - Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu. + Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? + Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? - Vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa? - Trong năm, nước ta có mấy mùa gió chính? - Chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam * Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. - YC 2HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. .GV: dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. - YCHS thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi sau: + Hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam? + Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và TPHCM. Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất. - YCHS đọc SGK từ “Khí hậu con người” làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi sau. + Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nước ta? + Tại sao nói nước ta có thể trồng được nhiều loại cây khác nhau? + Vào mùa mưa, khí hậu nước ta thường xảy ra hiện tượng gì? + Mùa khô kéo dài gây thiệt hại gì cho đời sống và sản xuất? - YCHS đọc ghi nhớ - Nghe. - 1HS lên bảng chỉ .Vị trí........vành đai nhiệt đới........... nóng Gần biển ......................mưa nhiều - Trong vùng gió mùa.............gió mưa thay đổi theo mùa. + Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. + Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng có gió mùa. - 2 mùa: + Đông bắc. + Tây nam hoặc đông nam. - HS chỉ trên bản đồ. - 2HS lên bảng chỉ. - Miền Bắc: có mùa đông lạnh, mưa phùn. - Miền Nam: nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - Nhiệt độ TB vào tháng 1 ở HN thấp hơn nhiều so với TPHCM. - Nhiệt đo TB vào tháng 7 ở HN và TPHCM gần bằng nhau. - HS đọc. (HTT) + Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp cho cây cối phát triển, xanh tốt quanh năm. + Vì mỗi loại cây có yêu cầu về khí hậu khác nhau nên sự thay đổi của khí hậu theo mùa giúp nhân dân ta trồng được nhiều loại cây. + Mưa lớn gây bão, lũ lụt, có năm ít mưa gây hạn hán, bão có sức tàn phá lớn. + Năm ít mưa gây hạn hán, thiếu nước. - 2HS đọc. (CHT) C.Củng cố-dặn dò : - Nhận xét tiết học. ..................................................................................... Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận lỗi và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. *KNS: Tư duy phê phán (Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,) II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chuyện người có trách nhiệm mạnh dạng nhận lỗi và sửa lỗi. - Bài tập 1 và bảng phụ. - Thẻ màu dùng cho bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - Để xứng đáng là HS lớp 5 em cần làm gì? - Nhận xét. - Học tốt, chăm ngoan và có trách nhiệm về việc làm của mình với gia đình, bạn bè, mọi người. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức. - YC 1,2HS đọc “Chuyện của bạn Đức” trang 6/SGK, thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi: + Đức đã gây ra chuyện gì? + Đó là việc vô tình hay cố ý? +Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế nào? + Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt? Vì sao? + Việc đó thể hiện đức tính gì? * Kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhấtCác em đã giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lí, vừa có tình. + Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều gì cần ghi nhớ? - YCHS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Làm BT1, SGK/7. - YCHS đọc yc của BT1, TL nhóm 4 cho biết những biểu hiện của người sống có trách nhiệm, những biểu hiện của người sống không có trách nhiệm. - YC đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét. *Kết luận: Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi ; làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn,là nhưng biểu hiện của người có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT2/SGK/8). - GV nêu, HS bày tỏ thái độ và giải thích. .Vì sao tán thành ý kiến a? .Vì sao không tán thành ý kiến d? *Kết luận: Nếu không suy nghĩ kỹ trước khi làm một việc gì đó thì sẽ dễ mắc sai lầm, nhiều khi dẫn đến những hậu quả tai hại cho bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội. Không dám chịu trách nhiệm trước việc làm của mình là người hèn nhát, không được mọi người quí trọng, không rút được kinh nghiệm để làm tốt hơn, sẽ khó tiến bộ được. - Lắng nghe. - HS đọc. (HTT) + Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang gánh đồ làm bà bị ngã. + Đó là việc vô tình. + Rất ân hận và xấu hổ. + Nói cho bố mẹ biết về việc làm của mình, đến nhận và xin lỗi bà Doan vì việc làm của bản thân đã gây ra hậu quả không tốt cho người khác. + Có trách nhiệm với việc làm của mình. + Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình. - 1,2 HS đọc ghi nhớ SGK/7. (CHT) - HS đọc. (CHT) - KQ: + a ; b ; d ; g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. + c ; đ ; e không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm. - HS giơ thẻ phù hợp nội dung. + Tán thành ý kiến a ; đ. + Không tán thành ý kiến b ; c ; d. - Vì mình gây ra lỗi thì phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Vì khi mắc lỗi thì phải nhận lỗi chứ không phải chuyện xảy ra lâu hay mới xảy ra. C.Củng cố-dặn dò: - Qua các hoạt động trên, em có thể rút điều gì? - Nhận xét tiết học. - Trước khi làm một việc gì, chúng ta cần suy nghĩ thật kĩ, đưa ra quyết định một cách có trách nhiện. Sau đó, chúng ta phải kiên trì thực quyết định của mình đến cùng. ..................................................................................... Thứ năm, ngày 26 tháng 9 năm 2019 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào ; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào ; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ để 2-3 HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cơn mưa, làm mẫu để cả lớp cùng phân tích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - YC1HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh. - Nhận xét. - 1HS nhắc lại. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yc bài. - YCHS thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi sau: + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến? + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? + Những từ ngữ nào miêu tả hình ảnh chuyển động của nước mưa? + Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật và bầu trời trong và sau trận mưa? + Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? + Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả? + Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay? - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - YCHS đọc yc bài - Khởi động kết quả quan sát cơn mưa của HS. - YCHS dựa vào KQ QS, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở, 2HS làm việc trên phiếu trình bày kết quả. *Gợi ý: - Em chọn tả cơn mưa vào mùa nào? - Mưa mùa đó thường có đặc điểm gì? - Mở bài cần giới thiệu những gì? - Thân bài em sẽ tả theo trình tự nào? - Trong mưa, chi tiết nào cần được tả? - Kết bài em cần nói gì? - GV nhận xét và HDHS sửa chữa. - Lắng nghe. - HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. (HTT) - Cả lớp đọc thầm lại bài Mưa rào, thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Mây: Bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi san đều trên nền đen. + Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây. + Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹtlẹt đẹt, lách tách ; về sau mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ. + Hạt mưa lăn xuống, tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay, tỏa bụi nước trắng xóa. + lăn xuống, tuôn rào rào, giọt ngã giọt bay, tỏa bụi nước trắng xóa, chảy đỏ ngầu, cuồn cuộnmưa như xối nước. Trong mưa: + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẩy. + Con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Vòm trời tối thẫm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. Sau cơn mưa: + Trời rạng dần. + Chim chào mào hót râm ran. + Phía đông một mảng trời trong vắt. + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. + Mắt: ® mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh. + Tai: ® tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót. + Cảm giác: ® sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước. + Tác giả quan sát cơn mưa theo trình tự thời gian:lúc trời sắp mưa, mưa, tạnh hẳn. Tác giả quan sát mọi cảnh vật rất chi tiết và tinh tế. + Tác giả dùng nhiều từ láy, từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa. - HS đọc. (CHT) - Các tổ trưởng báo cáo KQ quan sát của lớp. - Dựa vào KQ QS, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở HS trình bày, nhận xét. - Mùa xuân, mùa hạ - Mùa hạ mưa rào và tạnh ngay. Mùa xuân mưa phùn - Dấu hiệu cơn mưa. - Tả sự vật, sự biến đổi theo thời gian, - Mây, gió, bầu trời, nước mưa, con vật, cây cối, người, chim chóc,... - Nêu cảm nhận về sự thay đổi của cảnh vật. 1.Mở bài: Không khí nóng nực, oi ả. Mây đen kéo đến dày đặc ở chân trời, lá rụng lả tả, bụi bay mù mịt báo hiệu trời sắp mưa to. 2.Thân bài: - Trước cơn mưa. + Trời đen tối vì mây đen phủ kín. + Gió mang hơi nước mát lạnh. - Trong cơn mưa. + Sấm sét ầm ì. + Mưa như trút nước xuống mái nhà, sân gạch. + Người trú mưa dưới các mái hiên. + Trẻ con tắm mưa, đá bóng. - Sau cơn mưa. + Gió dịu, mây tan, mưa tạnh, trời lại trong sáng + Chim chóc lại nô đùa, đường phố bắt đầu huyên náo, mọi người tiếp tục công việc 3.Kết bài: - Nêu cảm nghĩ sau khi mây tạnh. C.Củng cố-dặn dò: - Về tự sửa chữa hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa. - Nhận xét tiết học. ..................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: HS biết: - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - Làm bài 1, 2, 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - YCHS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp . a)+ = . b)- = . - Nhận xét. a) + = b) - = B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài. - YCHS nhắc cách thực hiện nhân chia phân số, hỗn số. - YCHS làm nháp. Bài 2: - YCHS đọc bài. - YCHS nêu cách tìm số hạng chưa biết, thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết. - YC 4HS làm bảng lớp, còn lại làm nháp. Bài 3: - YCHS đọc yc bài. - YCHS làm bài. Làm trên phiếu trình bày kết quả. .Mẫu: 2 m 15 cm = 2 m + m = 2 m Bài 4: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề. - YCHS quan sát hình, chỉ phần đất còn lại sau khi làm nhà, ao. - YCHS nêu cách tính diện tích phần còn lại và nêu kết quả đúng. Khoanh C - Nghe. - HS đọc. (CHT) - HS nêu. - HS làm bài. - KQ: a) c) b) d) = - HS đọc. (CHT) - HS nêu. - HS trình bày, nhận xét. a) x + = b) x - = x = - x = + x = x = c) x x = d) x : = x = : x = x x = x = - HS đọc. (CHT) - KQ: 1 m 5 m 8 m - HS đọc. (HTT) - HS quan sát, chỉ trên hình vẽ. - HS nêu kết quả. Diện tích mảnh đất: 50 x 40 = 2000 (m2) Diện tích nhà là : 20 x 10 = 200 (m2) Diện tích ao là : 20 x20 = 400 (m2) Diện tích còn lại là: 2000 – (200 + 400) =1400 (m2) C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. ..................................................................................... Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1) ; hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Một số bảng phụ để HS làm BT. - Thẻ ghi: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác. III. CÁC HOẠT ĐOỌNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - Tìm từ bắt đầu bằng tiếng “học” và đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. - GV nhận xét. + Học: học hành, học hỏi, học tập, + Đặt câu: Chúng em học hành rất chăm chỉ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - YCHS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - YCHS quan sát tranh minh họa, làm bài theo cặp. - YCHS trình bày kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Các từ trên cùng có nghĩa chung là gì? - Tại sao không nói bạn Lê vác trên vai chiếc ba lô con cóc? - YCHS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Bài 2: - YCHS đọc yc, nd bài. - Gợi ý: + Cội: Là gốc. + 3 câu tục ngữ đã cho cùng nhóm nghĩa: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. + Nhiệm vụ của các em là phải chọn 1ý (Trong 3 ý đã cho để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó). - YC cả lớp làm bài, có nhận xét đánh giá. - YCHS thuộc lòng các câu tục ngữ. Bài 3: - YCHS đọc YC của BT3, suy nghĩ, chọn 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành một đoạn văn miêu tả (Không chọn khổ thơ cuối). - YC cả lớp làm bài, 2HS làm việc trên phiếu trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. - Nghe. - HS đọc. (HTT) - HS thảo luận. - Lớp nhận xét, thống nhất KQ. + đeo-xách-vác-khiêng-kẹp. - Mang một vật nào đó đến nơi khác. - Vì “Đeo” có nghĩa là mang vật nào đó kiểu dễ tháo cỡi, “Vác” có nghĩa là chuyển vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách đặt lên vai. Chiếc ba lô con cóc nhỏ và nhẹ nên dùng từ đeo là phù hợp. - 2HS đọc. (HTT) - HS đọc. (HTT) - Lắng nghe. - HS trình bày. a) Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. b) Làm người phải biết thủy chung. c) Loài vật thường nhớ nơi ở cũ. - HS học thuộc tại lớp. - Nối tiếp nhau nêu chọn khổ thơ nào. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Nhận xét, bình chọn. C.Củng cố-dặn dò : - Nhận xét tiết học. ..................................................................................... Thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2019 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được 1 đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Dàn ý bài văn tả cơn mưa. - Bảng phụ viết ND chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - KT, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của 2-3HS. - Nhận xét. - Còn lại tổ trưởng KT báo cáo cho GV. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - YC 1HS đọc to 4 đoạn của bài, cả lớp đọc thầm tìm ND chính của 4 đoạn văn. - Gợi ý: YC của đề bài là tả quang cảnh sau cơn mưa. - YCHS trình bày, nhận xét. - GV tóm tắt ý chính ghi bảng. - YC mỗi HS chọn 1 hoặc 2 đoạn chưa hoàn chỉnh viết thêm vào những chỗ có dấu chấm cho hoàn chỉnh đoạn văn. + 2HS làm việc trên phiếu + HS làm vào vở. - YCHS trình bày KQ. - YCHS nhận xét. Bài 2: - YC 1HS đọc đề bài. - Gợi ý: Dựa vào hình thức của BT1 các em tập chuyển một phần trong dàn ý của tiết trước thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - YC 2HS nêu lại dàn ý của bài văn tả cơn mưa. - YC cả lớp làm bài vào vở, 2HS làm việc trên phiếu. - YCHS trình bày kết quả. - YC cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe. - HS thực hiện. - HS trình bày, nhận xét. + Đoạn: Giới thiệu cơn mưa rào-ào ạt rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: Ánh
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_buoi_sang_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2019_2020.doc