Giáo án Tổng hợp buổi sáng Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của 1 số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được dùng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà. ( lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp)
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HS thực hiện bốc thăm, lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ rồi trả lời câu hỏi. C.Hướng dẫn HS làm BT: Bài 2: - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? - Cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? - Bảng thống kê có mấy dòng ngang? - YCHS thảo luận nhóm 4. - Nhận xét. Bài 3: - GV hướng dẫn HS nhận xét về nhân vật. - YCHS làm bài. - Thống kê theo 3 mặt: Tên bài-Tác giả-Thể loại. - Bảng thống kê theo 3 cột dọc: Tên bài-Tác giả-Thể loại. (Thêm cột thứ tự). - Có bao nhiêu bài tập đọc trong chủ điểm giữ lấy màu xanh thì có bấy nhiêu dòng ngang. - HS làm việc theo nhóm 4. Đại diện nhóm lên trình bày. TT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng văn - Cậu bé rất yêu rừng/yêu thiên nhiên./Bạn thông minh, dũng cảm trong việc bắt bọn trộm gỗ để bảo vệ rừng. - HS làm bài. VD: Bạn em có ba là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn băng rừng gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ. D.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Ôn tập (T2)”. .. Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I.MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình tam giác ; Làm bài: 1. II.CHUẨN BỊ: + GV: 2 hình tam giác bằng nhau. + HS: 2 hình tam giác, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - Hình tam giác có mấy cạnh, mấy góc? - Vẽ chiều cao tương ứng và nêu đáy, chiều cao. - Nhận xét. - Có 3 cạnh, 3 góc. - 1HS thực hiện. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Diện tích hình tam giác. 2.Hướng dẫn HS cách tính diện tích hình tam giác. - GV hướng dẫn HS cắt ghép hình. + Lấy 1 HTG bằng nhau. + Cắt theo đường cao thành 2 phần, đánh số 1,2. + Ghép H1,H2 vào HTG để thành HCN ABCD. + Kẻ đường cao AH. - GV so sánh đối chiếu các yếu tố hình học. .Hãy SS CD của HCN, độ dài đáy BC của HTG. .Hãy SS CR của HCN, chiều cao AH của HTG. .Hãy SS DT của HCN, DT của HTG. - Diện tích hình tam giác như thế nào so với diện tích hình chữ nhật. - YCHS nêu quy tắc tính Stg – nêu công thức. * Công thức: * Trong đó: .S: diện tích .A: độ dài đáy .H: chiều cao 3.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề. - YCHS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích tam giác. - YCHS tự làm bài. Bài 2: - YCHS đọc đề. - Gợi ý: + Đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo. + Tính diện tích hình tam giác. - Nghe. - HS thực hành cắt hình tam giác-cắt theo đường cao ® tam giác 1 và 2. A C B H - HS ghép hình 1 và 2 vào hình tam giác còn lại ®ABCD - HS kẻ đường cao AH. .Đáy BC bằng CD HCN. .Chiều cao AH bằng CR HCN. .Gấp đôi. - DTABC = Tổng DT 2 hình tam giác (1và 2) Vậy Shcn = BC ´ BE Vậy ( vì Shcn gấp đôi Stg) Hoặc ( BC là đáy ; AH là cao) - HS đọc. (CHT) - HS nêu. - 2HS làm bảng, còn lại nháp. - KQ: a) S = 8 x 6 : 2 = 24 cm2 b) S = 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 m2 - HS đọc. (CHT) - KQ: a) Đổi 5 m = 50 dm S= 50 x 24 : 2 = 600 dm2 = 6 m2 b) S = 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 m2 C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau : “Luyện tập” .. Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của 1 số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được dùng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II.CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà. ( lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp) - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà? - Kể tên các nhóm thức ăn nuôi gà? - Nhận xét - Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động của gà như ăn, uống, đi lại, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết - Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường, nhóm thức ăn cung cấp chất đạm, nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng, nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min và thức tổng hợp. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu tác dụng và cách sử dụng của năm nhóm thức ăn nuôi gà. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta- min, thức ăn tổng hợp. - YCHS đọc nội dung SGK /57, thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau: Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau: - GV: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôi gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng. * Kết luận: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho gà. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập - Khi nuôi gà sử dụng nhiều loại thức ăn để làm gì? - Sử dụng thức ăn tổng hợp nhằm mục đích? a) gồm nhiều loại thức ăn. b) Có đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với từng lứa tuổi gà. c) Giúp gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng. d) Tất cả các ý trên - Thức ăn chứa chất bột đường: a) thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn. b) rau xanh, cào cào, châu chấu. c) ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột khoáng,.. - YCHS đọc ghi nhớ. - Nghe. - HS thảo luận, trình bày. Tác dụng Sử dụng Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm Duy trì hoạt động sống và tạo thịt trứng Chế biến thành thức ăn Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường Cung cấp năng lượng Dưới dạng nguyên hạt hoặc dạng bột. Nhóm thức ăn cung cấp chất khống Hình thành xương và vỏ trứng Sấy khô, nghiền thành bột để trộn vào thức ăn Nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min Sinh trưởng và sinh sản của gà Chế biến các loại thức ăn. Thức ăn tổng hợp Lớn nhanh khoẻ mạnh đẻ trứng to và nhiều Chế biến các loại thức ăn. - Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho gà. - 2HS đọc. (CHT) C.Nhận xét-dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Phân loại thức ăn nuôi gà. .. Thứ tứ, ngày 8 tháng 1 năm 2020 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 5) I.MỤC TIÊU: - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. II.CHUẨN BỊ: Gỉấy viết thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: Ôn tập tiết 5. - Nghe. B.Thực hành viết thư: - GV viết đề lên bảng. - YCHS đọc gợi ý. - Gợi ý: + Em viết thư cho ai? Người đó đang ở đâu? + Đầu dòng thư em viết thế nào? + Phần nội dung: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích cố gắng của em trong học kì I vừa qua ; thể hiện được tình cảm với người thân. - YCHS viết bài. - YCHS nhận xét, bổ sung. - HS đọc dề. - HS đọc gợi ý. - HS viết thư. 3- 4 HS đọc thư đã viết. - Lớp nhận xét, bình chọn người viết hay. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập Tiết 6. . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Biết: - Các giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Phần 1. Phần 2: Bài 1, 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động:. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tự làm một bài ôn luyện để chuẩn bị cho bài Khởi động cuối HKI. 2.Luyện tập chung: Phần 1: - YCHS làm bài cá nhân, khoanh vào KQ đúng, trả lời miệng KQ. Phần 2: Bài 1: - YCHS thực hiện vào bảng con. - YCHS nhận xét KQ. Bài 2: - YCHS đổi đơn vị đo. - YCHS nhận xét KQ. Bài 3: Bài 4: - YCHS thi đua làm bài. - Nghe. - HS làm cá nhân, trả lời miệng. - KQ: 1B ; 2C ; 3C - HS làm bảng con. - KQ: a) 39,72 + 46,18 = 85,9 b) 95,64 – 27,35 = 68,29 c) 31,05 x 2,6 = 80,73 d) 77,5 : 2,5 = 31 - 2HS lên bảng sửa bài - KQ: a) 8 m 5 dm = 8,5 m b) 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 - HS làm. (HTT) Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MCD là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) - 3HS thi đua. (HTT) 3,9 < x < 4,1 Ta có: 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1 Vậy : x = 4 ; x = 4,01 C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Khởi động cuối HKI. . Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 4) I.MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn , thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe-viết đúng bài CT, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: B.Khởi động tập đọc-HTL. (8 HS) - GV gọi HS bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi ở đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học. * HS (HTT) đọc diễn cảm. Nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Nhận xét. - HS bốc thăm, lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ rồi trả lời câu hỏi. C.Hướng dẫn HS nghe-viết bài. - YCHS đọc toàn bài. (HTT) - Nêu nội dung của bài? - GV giải thích từ: Ta-sken (Thủ đô nước U-dơ-bê-ki-san) - Tìm tên riêng có trong bài? - YCHS rút ra các từ dễ viết sai, phân tích, viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe-viết. - GV đọc. - GV nhận xét chữa bài. - HS đọc. - Tả cảnh chợ Ta-sken-thủ đô nước U-dơ-bê-ki -stan. - Ta-sken - HS nêu: nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy. - Cả lớp nghe-viết. - Bắt lỗi và đổi chéo vở. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Ôn tập Tiết 5”. .. Đọc sách ĐỌC VÀ CHIA SẺ SÁCH . Thứ năm, ngày 9 tháng 1 năm 2020 Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 6) I.MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. II.CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: “Ôn tập”. B.Khởi động tập đọc-HTL. (8 HS) - GV gọi HS bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi ở đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học. * HS(HTT) đọc diễn cảm. Nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Nhận xét. - HS bốc thăm, lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ rồi trả lời câu hỏi. C.Hướng dẫn học sinh đọc, trả lời câu hỏi bài thơ “Chiều biên giới”. - YCHS đọc bài, trả lời các câu hỏi: + Tìm trong bài thơ một từ đồng nghĩa với từ “biên cương”? + Trong khổ 1 các từ đầu và từ nhọn được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? + Có những đại từ xưng hô nào được dùng trong bài thơ? + Viết một câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra? - YCHS nhận xét. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. + Từ đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới. + Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển. + Có 2 đại từ xưng hô được dùng trong bài: em ta. + Lúa lượn bậc thang mây gợi ra: Trên những thửa ruộng bậc thang, lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng. D.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Khởi động”. . Toán KIỂM TRA CUỐI KỲ I I.MỤC TIÊU: Tập trung vào Khởi động: - Xác định giá trị theo vị trí các chữ số trong số thập phân. - Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Giải bài toán liên quan đến tính diện tích hình tam giác. II.ĐỀ BÀI: *Phần 1: Hãy khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là: A. B. C. D.9 Câu 2: Tìm 1% của 100 000 đồng A.1 đồng B.10 đồng C.100 đồng D.1000 đồng Câu 3: 3 700 m = .km? A.370 km B.37 km C.3,7 km D.0,37 km *Phần 2: Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 286,43 + 521,85 = c) 25,04 x 3,5 = b) 516,40 – 350,28 = d) 45,54 : 18 = Câu 2: Viết số thập phân vào chỗ trống: a) 8 kg 375 g =..kg. b) 7 m2 8 dm2 =.m2 Câu 3: Tính diện tích phần tô đậm của hình vẽ. III.Đáp án: *Phần 2: Câu 1: a) 7 99,28 b) 166,12 c) 87,640 d) 25,30 Câu 2: a) 8,375 kg b) 7,08 m2 Câu 3: Phần tô đậm gồm 2 HTG AMB, AMC.Hai HTG có đáy AM = 4 cm, chiều cao ứng với đáy AH = 5 cm .Diện tích tô đậm là: (4 x 5 : 2) x 2 = 20 (cm2) Đáp số: 20 cm2 .. : Toán HÌNH THANG I.MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết một số đặc điểm của hình thang, phân biệt hình thang với một số hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. Làm bài: 1, 2, 4. II.CHUẨN BỊ: 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép. II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Có biểu tượng về hình thang ; Nhận biết một số đặc điểm của hình thang, phân biệt hình thang với một số hình đã học ; Nhận biết hình thang vuông ; Làm bài: 1, 2, 4. 2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp. 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. GV HS A.Khởi động: Nhận xét bài KT HKI. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hình thang. 2.Hình thành biểu tượng về hình thang. - YCHS quan sát hình SGK. - GV vẽ hình thang ABCD. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. + Hình thang có những cạnh nào? + Hai cạnh nào song song? * Kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn DC đáy bé AB) hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên. - GV kẻ đường cao hình thang và giới thiệu AH là đường cao hình thang. Độ dài AH gọi là chiều cao hình thang. - YCHS chỉ vào đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH) - Nêu NX về đường cao AH quan hệ giữa đường cao AH và hai đáy. - YCHS vừa chỉ vừa nêu đặc điểm của hình thang. 3.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc đề bài. - YCHS trả lời miệng. - Vì sao H3 không phải hình thang? Bài 2: - YCHS đọc yc đề bài. - GV chốt: Hình thang có 2 cạnh đối diện song song. + H1,2 cũng là hình thang. Theo em, bạn nói đúng hay sai? Giải thích? Bài 3: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc yc đề bài. - Để vẽ được hình thang em cần chú ý điều gì? - YCHS tự vẽ hình. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc yc đề bài. - Giới thiệu hình thang ABCD là hình thang vuông. - GV: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông. - HS quan sát hình cái thanh và hình thang trên bảng. - HS quan sát cách vẽ, lắp ghép với mô hình hình thang. Vẽ biểu diễn hình thang. + Có 4 cạnh: cạnh đáy AB và CD, cạnh bên AD và BC. + Hình thang có hai cạnh đối diện song song. - Lần lượt học sinh lên bảng chỉ vào hình và trình bày. Đáy bé Đáy lớn - Đường cao AH nối từ đáy bé với đáy lớn và vuông góc với đáy. - 2HS thực hiện. - HS đọc. (CHT) - Hình thang là các hình H1, H 2, H4, H 5,H 6. - Không có cặp cạnh đối diện song song với nhau. - HS đọc. (CHT) - HS thảo luận theo cặp. - KQ: + Bốn cạnh và bốn góc: H1,2,3 + Hai cặp cạnh đối diện song song: H1,2 + Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song: H3 + Có 4 góc vuông: H1 +Hình thang: H3 + H1,2 cũng là hình thang vì có cặp cạnh đối diện song song với nhau. - HS đọc. (CHT) - Chú ý vẽ 2 đường thẳng song song. - HS vẽ. (CHT) - Góc A, D là góc vuông. Cạnh bên AD vuông góc với đáy AB,DC C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Diện tích hình thang”. .. Khoa học HỖN HỢP I.MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số VD về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi 1 số hỗn hợp. (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,). * KNS: Tìm giải pháp tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp. II.CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong SGK/75. - Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm. Hỗn hợp chứa chất lỏng không hòa tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn. III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Nêu được 1 số VD về hỗn hợp ; Thực hành tách các chất ra khỏi 1 số hỗn hợp.(tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,). 2.Phương pháp: Trực quan, giảng giải, quan sát, đàm thoại, trò chơi. 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành trò chơi, thảo luận nhóm. GV HS A.Khởi động: - Nêu tên một số chất ở thể rắn, lỏng, thể khí? - Điền từ vào chỗ chấm cho thích hợp. - Nhận xét. - Đường, muối, nước đá. - Dầu ăn, nước, cồn. - Ô-xi, ni-tơ, hơi nước. a) Ở nhiệt độ thích hợp, các chất: sáp, thủy tinh, kim loại sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. b) Khi làm lạnh thích hợp thì khí ni-tơ sẽ chuyển thành thể lỏng. c) Trong tự nhiên, nước có thể tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Để trả lời được câu hỏi “Hỗn hợp là gì?”. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành “Trộn gia vị”. - YCHS làm việc theo nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhiệm vụ sau: a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. b) Thảo luận các câu hỏi: - Hỗn hợp mà các em vừa trộn có tên là gì? - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? - Hỗn hợp là gì? - Em có nhận xét gì về tính chất của từng chất trước và sau khi trộn thành hỗn hợp? * Kết luận: Tạo hỗn hợp ít nhất có hai chất trở lên trộn lẫn với nhau. Nhiều chất trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp. Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. - Không khí là một chất hay là một hỗn hợp? - Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết. * Kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan, Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp”. - GV đặt câu hỏi và chỉ vào từng hình, ycHS trả lời nhanh. Chỉ nói tên công việc và kết quả của việc làm trong từng hình. - Nhận xét bổ sung. * Kết luận: Có rất nhiều cách để tách các chất ra khỏi hỗn hợp như làm lắng, sẩy, lọc. Hoạt động 4: Thực hành tách các chất trong hỗn hợp. - YCHS đọc thông tin và thảo luận nhóm 4.Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành trang 75 SGK. (1 trong 3 bài). + N1,2,3: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. + N4,5,6: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước. + N7,8: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn. * Kết luận: Các chất rắn không hòa tan được giữ lại ở giấy lọc, nước chảy qua phễu xuống chai. - YCHS đọc Bạn cần biết. - Nghe. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - Hỗn hợp gia vị. - Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị: Đường muối, bột ngọt, hạt tiêu xay nhỏ. - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. - Giữ nguyên tính chất của nó. - Không khí là hỗn hợp. - Gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo, đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan, - HS trả lời: + H1: Làm lắng. (nước sẽ lắng xuống đáy) + H2: Sẩy. (sạn nổi lên trên hay xuống dưới) + H3: Lọc. (cát, than bột bám lại các chất) .Chuẩn bị: Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước (cát trắng, nước) phễu, giấy lọc, bông thấm nước. .Cách tiến hành: Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước qua phễu lọc. .Chuẩn bị: Hỗn hợp chứa chất lỏng không hòa tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. .Cách tiến hành: Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước .Chuẩn bị: gạo, sạn, thao, rá, nước. .Cách tiến hành: Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá. Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới. - 2HS đọc. (CHT) C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “Dung dịch”. . Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Phương hướng tuần tới II. Hoạt động
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_buoi_sang_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2019_2020.doc