Giáo án Tổng hợp buổi sáng Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính. Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS chữa bài 2-4 ở tiết học trước.
- GV nhận xét và đánh giá.
2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
a- Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Hướng dẫn HS thực hiện một trong 2 cách.
Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số tập phân tương ứng.
viết bài vào vở. - GV đọc cho HS dò lỗi chính tả. - HS trao đổi vở để kiểm tra chéo. - GV nêu nhận xét chung. b- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: a. Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát vào mô hình cấu tạo từ: Cho HS làm bài và báo cáo kết quả theo tổ. - Cả lớp sửa lại bài theo GV. - Mô hình cấu tạo vần SGV. b. Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ: - HS trả lời miệng để tăng cường tiếng Việt - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. - Cả lớp sửa chữa, bổ sung từ ngữ bắt vần. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà HS học thuộc mô hình cấu tạo vần của tiếng. - Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài. Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I - MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ. Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức. - Từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho. II HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1- Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết TLVC trước. - GV nhận xét và đánh giá. 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT (Lập bảng phân loại từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo từ. Các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo) - Trong tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào (đã học ở lớp 4) - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Từ ở trong khổ thơ hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn Cha con, mặt trời, chắc nịch Rực rỡ, lênh khênh Từ tìm thêm Nhà, cây, hoa, lá, ổi, cau Trái đất, hoa hồng, cá vàng nhỏ nhắn, lao xao, xa xa, đu đủ Bài 2: - Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT (Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào). - GV giải bài tập và nhận xét - Lời giải: a) Đánh trong các từ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa. b) Trong xanh, trong vắt, trong veo là những từ đồng nghĩa với nhau. c) Đậu trong các từ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm. Bài 3: (Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài văn dưới đây. Giải thích vì sao tác giả lại chọn những từ đó?) - Cho HS trao đổi nhóm. - Lời giải: a) Tìm từ đồng nghĩa: + Đồng nghĩa với tinh ranh: tinh nghịch, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn lỏi. + Đồng nghĩa với dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu. + Đồng nghiã với êm đềm: êm ả, êm dịu, êm ấm. b) Giải thích cách chọn từ: + Không thể thay thế từ tinh ranh bằng các từ đồng nghĩa khác: vì chúng thể hiện không đúng ý là vừa có ý nghịch ngợm, vừa khôn, nhanh nhẹn. + Không thể thay thế được từ dâng bằng các từ khác bởi: các từ này tuy cũng thể hiện sự trân trọng nhưng không phù hợp vì không ai dùng chính bản thân mình để tặng, biếu. Bài 4: ( Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau). - HS làm bài theo nhóm ra bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa. - Lời giải: a) cũ; b) tốt; c) yếu 3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn lại kiến thức về câu hỏi và dấu chấm hỏi, Câu kể, Câu khiến, Câu cảm... Thứ tư, ngày 25 tháng 12 năm 2019 Toán: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Máy tính bỏi túi cho các nhóm nhỏ. III. Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra bài cũ: - HS chữa bài 3- 4 ở tiết học trước. - GV nhận xét và đánh giá. 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề. a- Làm quen với máy tính bỏ túi: - Các nhóm quan sát máy tính. - HS trả lời câu hỏi. - Em thấy trên mặt máy tính có những gì ? (màn hình, các phím) - Em thấy ghi gì trên các phím ? (HS kể tên) - HS nói kết quả quan sát. b- Thực hiện các phép tính: - HS tính: 25,3 + 7,09 - HS tính trực tiếp trên máy tính. - Ấn ô . để ghi dấu phẩy. - GV hướng dẫn HS tính và ghi kết quả lên bảng 25,3 + 7,09 = 32,39 c- Thực hành: Bài 1: (Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi). - HS làm bài cá nhận. - Lần lượt từng HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp và GV cùng nhận xét và sửa chữa. a) 126,45 + 796,892 = 923,342 b) 352,19 – 189,471 = 162,719 c) 75,54 X 39 = 2946,06 d) 308,85 : 14,5 = 21,3 Bài 2: (Viết các phân số thành số Thập phân-Dùng máy tính bỏ túi để tính). - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa. = 0,75; = 0,625; = 0,24; = 0,125 - GV củng cố và nhắc nhở những HS còn lúng túng. 3- Củng cố, dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nói: - Biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1- Bài cũ: - HS kể lại một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. 2- Bài mới: a- Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề. b- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện: - Một HS đọc đề bài. - HS kiểm tra HS đã chuẩn bị nội dung cho tiết học này như thế nào? - Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện. - Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp. - Kể chuyện theo cặp: từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - GV đến từng nhóm hướng dẫn, góp ý. - Thi kể chuyện trước lớp. - HS tiếp nối nhau thi kể . - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS thi kể, tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét bình chọn. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất trong tiết học. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện mà các em nghe ở lớp cho người thân nghe. Chuẩn bị bài kể chuyện tiết sau. Tập đọc: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MUC TIÊU: - Biết đọc các bài ca dao. Giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung ý nghĩa của chuyện: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Bài cũ: - HS đọc lại bài Ngu Công xã Trịnh Tường. - Trả lời câu hỏi – GV nhận xét. 2. Bài mới: a- Luyện đọc: - 1-2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 bài ca dao 2-3 lượt. - GV hướng dẫn đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 em đọc toàn bài. - GV đọc mẫu bài. b- Tìm hiểu bài: Câu 1: Hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất: + Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa. Mồ hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát ...muôn phần. + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề; Trông trời.....yên tấm lòng. Câu 2: Những câu thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân: Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. Câu 3: Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a, b, c). + Nội dung a: Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày. + Nội dung b: thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất. + Nội dung c: Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo. => Ý nghĩa: Sự lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. c- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - HS nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao trong bài. - Hướng dẫn HS đọc toàn bài; tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc từng đoạn. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm cả 3 bài ca dao. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc thuộc lòng 3 bài ca dao. HS thi đọc thuộc lòng. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS học thuộc lòng. BUỔI CHIỀU Lịch sử : Bài 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I I – MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học). - Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu đã học) - Phiếu học tập của học sinh. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Bài này, giáo viên dành nhiều thời gian hướng dẫn học sinh suy nghĩ, nhớ lại những tư liệu lịch sử chủ yếu để hiểu được một số sự kiện theo niên đại. Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm) - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phát ohiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. - Các nhóm làm việc, sau đó cử đại diện trình bày kết quả thảo luận , các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2 (làm việc theo cả lớp) - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”. Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. Tập làm văn: ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU: - Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. - Biết viết một lá đơn theo yêu cầu. II. HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC: 1- Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại Biên bản về việc cụ Ún trốn viện ở tiết học trước. - GV nhận xét và đánh giá. 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề. Bài 1: HS nắm vững yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm việc và báo cáo kết quả. - GV nhận xét và chỉnh sửa. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ĐƠN XIN HỌC MÔN TỰ CHỌN Kính gửi: Thầy (cô) hiệu trưởng trường Tiểu học Em tên là: Nam (Nữ): Nam Sinh ngày: Nơi sinh: Quê quán: Thôn Địa chỉ thường trú: thôn Em làm đơn này xin đề nghị Thầy (cô) xét cho em được học môn .......... theo chương trình tự chọn Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của nhà trường và hoàn thành nhiệm vụ học tập. Em xin trân trọng cảm ơn. Ý kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn Ký tên: Ký tên: 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết. ÂM NHẠC Tiết 17: TẬP BIỂU DIỄN 2 BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH, HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH ÔN TẬP TĐN SỐ 2 I. Mục tiêu. - Học sinh ôn tập để đọc nhạc và hát thuộc lời, đúng giai điệu. - Trình bày 2 bài TĐN theo nhiều hình thức. - Tập biểu diễn. * TCTV: Nội dung bài. II. Chuẩn bị. - Máy tính, loa. - Thanh phách. - Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Khởi động. - Mời ban văn nghệ và ban học tập lên cho lớp khởi động. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tập biểu diễn2 bài hát: Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh. a. Tập biểu diễn bài hát: Reo vang bình minh. - Gv bắt nhịp cho học sinh hát bài Reo vang bình minh.. - Cho học sinh tập biểu diễn theo nhiều hình thức: +Tổ. + Nhóm, Cá nhân. - Gv nhận xét. b. Tập biểu diễn bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh - Gv bắt nhịp cho học sinh hát bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh . - Cho học sinh tập biểu diễn theo nhiều hình thức: +Tổ. + Nhóm, Cá nhân. - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Ôn tập TĐN số 2: Mặt trời lên. - Gv ghi tiết tấu lên bảng và gõ hình tiết tấu đó cho hs nghe và đoán tên bài TĐN. - Gv bắt nhịp cho hs đọc nhạc và hát lời bài TĐN số 2. - Cho học sinh đọc nhạc và hát lời bài TĐN số 2 theo tổ, nhóm. - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố – dặn dò: - Ban học tập lên củng cố bài học. - Gv bắt nhịp cho HS hát kết hợp vận động 1 bài hát vừa tập biểu diễn. - Nhắc hs về học bài và ôn bài đầy đủ. Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ CÂU I. MỤC TIấU: - Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. - Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể. - Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1- Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. - GV nhận xét và đánh giá. 2- Dạy bài mới: Giới thiệu – ghi đề. Bài 1: ( Đọc mẩu chuyện vui và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới) - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. + Câu hỏi dùng để làm gì? (dựng để hỏi điều chưa biết) + Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ? (cuối câu có dấu chẩm hỏi) + Câu kể dùng để làm gì ? (dựng để kể sự việc) + Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì ? (cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm) + Câu khiến dùng để làm gì ? (dựng để nêu yêu cầu, đề nghị) +Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì ? (trong câu có từ hỏi) + Câu cảm dùng để làm gì ? (dùng để bộ lộ cảm xúc) + Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì ? (cuối câu có dấu chấm than) - HS trình bày kết quả. GV nhận xột. Bài 2: ( Phân loại các kiểu câu trong mẩu chuyện sau. Xác định thành phần của trong câu: chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ) - Cả lớp lắng nghe và theo dõi. - HS đọc thầm mẩu chuyện “Quyết định độc đáo” - Phân biệt chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ + Câu Ai làm gì: Cách đây không lâu(tr. N),/ lãnh đạo hội đồng thành phố Nót-tinh-ghêm ở nước Anh(CN)// đó quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn(V). + Câu Ai thế nào: Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi(TrN),/ cụng chức(C)//sẽ bị phạt 1 bảng(V). + Câu Ai là gì: Đây(C)// là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh(C). - HS trình bày kết quả. GV nhận xét 3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nắm vững các kiểu câu kể, các thành phần câu. Toán: Bài: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIấU: Giúp học sinh: - Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Rèn HS kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Máy tính bỏ túi cho các nhóm. III HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1- Kiểm tra bài cũ: - HS chữa bài tập 2-3 ở tiết học trước. - GV nhận xét và đánh giá. 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề. a- Ví dụ 1. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. - HS nêu quy tắc tính. - Tìm thương của 7 và 40. - GV hướng dẫn HS thực hiện trên máy tính bỏ túi. - HS tự tính và đọc kết quả 7 : 40 = 0,175 vậy 7 : 40 = 0,175 = 17,5% b- Ví dụ 2. Tính 34% của 56 56 x 34: 100 = 5 6 x 3 4 % = 19,04 - HS tự tính - Ghi kết quả lên bảng. - HS ấn các phím và thấy kết quả đúng như trên bảng. c- Ví dụ 3: Tỡm một số biết 65% của nó bằng 78. - HS nêu cách tính 78: 65 x 100 = 120 7 8 ¸ 6 5 % == 120 d- Thực hành. Bài 1: HS thực hành theo nhúm (Dùng máy tính để tính và ghi kết quả vào bảng SGK) - HS làm bài theo nhúm. - Đại diện treo bài lên bảng và trình bày. - Đổi chéo nhau cùng làm bài. Trường Số HS Số HS nữ Tỉ số % của số HS nữ và T/s HS An Hà 612 311 50,816% An Hải 578 294 59,865% Bài 2: Tương tự bài 1 Thúc (kg) Gạo (kg) 100 69 150 103,5 3- Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem trước bài hình tam giác. Nhận xét tiết học. KĨ THUẬT BÀI 17: THỨC ĂN NUÔI GÀ (2 TIẾT) I - MỤC TIÊU HS cần phải: - Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp,) - Phiếu đánh giá kết quả học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học Hoạt động 1. Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi: Động vật cần những yếu tó nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển? Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yếu tố:nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng. - GV đặt tiếp câu hỏi: các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? (Từ nhiều loại thức ăn khác nhau). - Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà. - Giải thích, minh hoạ tác dụng của thức ăn (theo nội dung SGK). - kết luận hoạt động 1: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. Hoạt động 2. Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà - Đặt câu hỏi để yêu cầu HS Kể tên các loại thức ăn nuôi gà. gợi ý cho HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho ăn trong thực tế, kết hợp với quan sát hình 1 (SGK) để trả lời câu hỏi: - Một số HS trả lời câu hỏi. GV ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu lên bảng, ghi theo nhóm thức ăn. - Nhắc lại tên các thức ăn nuôi gà: thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột khoáng, Hoạt động 3. Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 SGK. - GV đặt câu hỏi: thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn. - Chỉ định một số HS trả lời. - Nhận xét và tóm tắt, bổ sung các ý trả lời của HS: Căn cứ và thành phần dinh dưỡng của thức ăn, người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm: nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường, nhóm thức ăn cung cấp chất đạm, nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng, nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min và thức ăn tổng hợp. Trong các nhóm thức ăn trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều, vì là thức ăn chính. Các nhóm thức ăn khác cũng phải thường xuyên cung cấp đủ cho gà(riêng nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng chỉ cho gà ăn một lượng rất ít). - HS thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà. - Giới thiệu phiếu học tập ,tổ chức hoạt động nhóm cho HS. Tác dụng Sử dụng Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng Nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min Thức ăn tổng hợp - GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ, vị trí thảo luận cho các nhóm. - HS thảo luận nhóm theo nhiệm vụ, vị trí được phân công. - Tổ chức cho đại diện từng nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận về tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường. HS khác nhận xét và bổ sung. - Nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm sẽ trình bày những trong tiết 2. KHOA HỌC BÀI 33-34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MỤC TIÊU Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Hình trang 68 SGK. - Phiếu học tập HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1: làm việc với phiếu học tập * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính - Một só biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập hoặc vở bài tập theo mẫu sau: Phiếu học tập Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? Câu 2: Đọc yêu cầu của bài tập ở mục Quan sát trang 68 SGK và hoànthành bảng sau: Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình Phòng tránh được bệnh Giải thích Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Bước 2: Chữa bài tập GV gọi lần lượt một số HS lên chữa bài. Dưới đây là đáp án: Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS thì bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu. Câu 2: Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình Phòng tránh được bệnh Giải thích Hình 1 - Sốt xuất huyết - Sốt rét - VIêm não Những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi truyền sang cho người lành và truyền vi-rút gây bệnh sang người lành. Hình 2 - Vêm gan A - Giun Các bệnh đó lây qua đường tiêu hoá. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bênh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng. Hình 3 - Viêm gan A - Giun - Các bệnh đường tiêu hoá khác (ỉa chảy, tả, lị,) Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. vì vậy, cần uống nước đã đun sôi Hình 4 - Vêm gan A - Giun, sán - Ngộ độc thức ăn - Các bệnh đường tiêu hoá khác (ỉa chảy, tả, lị,) Trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào chứa
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_buoi_sang_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2019_2020_b.docx