Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 (Buổi 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về hình tròn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
TUẦN 21 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2019 Thực hành Toán I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về hình tròn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Một bánh xe của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2 m. Tính chu vi của bánh xe đó? Giải Chu vi bánh xe đó là: 1,2 × 3,14 = 3,768 ( cm) Bài 2. Chu vi của một hình tròn là 12,56 dm. Tính bán kính của hình tròn đó? Bài giải Bán kính hình tròn là: 12,56 : 3,14 : 2 = 2 ( cm) Bài 3. Chu vi của một hình tròn là 188,4 cm. Tính đường kính của hình tròn đó Bài giải Đường kính của hình tròn là: 188,4 : 3,14 = 60 (cm) Bài 4*. Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m. a) Tính chu vi của bánh xe đó? b) Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 80 vòng, 1200 vòng? Bài giải Chu vi của bánh xe ô tô là: 0,8 × 3,14 = 2,512 ( cm) Quẫng đường ô tô đó đi dược nếu bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là: 2,512 × 10 = 25,12 (m) Quẫng đường ô tô đó đi dược nếu bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là: 2,512 × 80 = 200,96 (m) Quẫng đường ô tô đó đi dược nếu bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là: 2,512 × 1200 = 3014,4 (m) 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2019 Thực hành Toán I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về hình tròn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và một nửa hình tròn (hình). Tính diện tích hình đó. 20 cm 10 cm Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 20 × 10 = 200 (m2) Diện tích nửa hình tròn là: 10 × 10 : 2 = 50 (m2) D Diện tích hình bên là: 200 + 50 = 250 (m2) a) Có 25% diện tích đất canh tác để trồng lúa. b) Có 40%diện tích đất canh tác để trồng rừng. c) Có 35% diện tích đất canh tác để trồng hoa màu. Bài 2. Biểu đồ hình quạt bên cho biết kết quả điều tra về sử dụng đất canh tác của một xã miền núi. Dựa vào biểu đồ đó, hãy viết tỷ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm: Bài 3. Trường tiểu học Kim Đồng có 620 học sinh. Biểu đồ sau biểu diễn tỷ lệ học sinh các dân tộc của trường. Hãy tính số học sinh từng dân tộc của trường Số học sinh dân tộc H,Mông là: 620 : 100 × 30 = 186 ( học sinh) Số học sinh dân tộc Tày là: 620 : 100 × 50 = 310 ( học sinh) Số học sinh dân tộc Kinh là: 620 : 100 × 30 = 124 ( học sinh) c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Thực hành Tiếng Việt Luyện viết chữ đẹp
File đính kèm:
- giao_an_toan_tieng_viet_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_buoi.docx