Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016
Tiết 1: Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng vui dí dỏm
- Hiểu ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống. Không tin những lời nói ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.(Trả lời được các CH ,thuộc được dòng thơ khoảng 10 dòng)
II. Đồ dùng chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Sách, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra: - Đọc bài: Những hạt thóc giống
- Vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Quan sát tranh trong sgk
b. Nội dung bài
- 1hs đọc bài, lớp đọc thầm
- Bài chia làm mấy đoạn?(3đoạn)
- Đọc nối tiếp, rèn đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Đọc bài theo cặp, đọc trước lớp.
- GV đọc bài
+Gà Trống và cáo đứng ở đâu?
+ Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
+Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt?
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
+ Thái độ của cáo như thế nào khi nghe lời gà nói?
+ Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra sao?
+ Theo em gà thông minh ở điểm nào?
+ Tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì?
- HS đọc nối tiếp đoạn nêu cách đọc từng đoạn.
- Thi đọc diễn cảm 1 đoạn và đọc thuộc lòng. * Luyện đọc:
- vắt vẻo, lõi đời, quắp đuôi
* Tìm hiểu bài:
- Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao, cáo đứng dưới gốc cây.
- Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho gà tin tức mới.
- Đó là tin Cáo bịa ra nhằm mục đích dụ gà trống xuống đất để ăn thịt.
- Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý xấu của cáo. Cáo muốn ăn thịt Gà.
- Cáo rất sợ chó săn. Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy.
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, co cẳng bỏ chạy.
- Gà khoái chí cười vì cáo đã chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa lại.
- Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà giả bộ tin lời cáo.
- Khuyên ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
* Luyện đọc đúng giọng và học thuộc bài thơ:
- Đọc diễn cảm đoạn 1 và 2.
3 .Củng cố- dặn dò
nêu tóm tắt - HS giải phiếu bài tập. - Nhận xét - chữa bài * Bài toán 1: 6l 4l ? l ? l Bài giải Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10(lít) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5(lít) Đáp số: 5l - Ta gọi 5 là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. * Quy tắc( SGK- 27). a, ( 42 + 52) : 2 = 47 b, ( 36 + 42 + 57) : 3 = 45 c, ( 34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 Bài giải Cả bốn em cân nặng là: 36 + 38 + 40 + 34 = 148(kg) Trung bình mỗi em cân nặng: 148 : 4 = 37( kg) Đáp số: 37kg 3 .Củng cố- dặn dò a. Củng cố: - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? b. Dặn dò: - Về chuẩn bị bài sau Tiết 2: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3: Khoa học (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4. Chính tả(Nghe- viết): NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu - Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật - Làm đúng các bài tập 2 (a, b)hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn bài tập, phiếu bài tập 2. Học sinh: Bảng con, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - HS viết bảng con: rạo rực, dìu dịu, gióng giả. - Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe-viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/ eng. b. Nội dung bài - GV đọc mẫu bài viết - Vì sao trung thực là người đáng quý? - Nêu cách trình bày một đoạn văn? * Luyện viết từ khó: - GV đọc- HS viết bảng con * Viết chính tả - GV đọc cho hs viết bài - GV đọc lại cho hs soát lỗi - Thu chấm một số bài- nhận xét c, Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài - HS điền vào vở bài tập Tiếng Việt- đổi chéo vở kiểm tra. - HS theo dõi - Trung thực được mọi người tin yêu, kính phục. - luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi... - HS viết bài * Bài 2 ( 48). a, lời giải: nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài. b, chen, len, leng, len, đen, khen. 3. Củng cố- dăn dò. a. Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs viết đẹp, đúng. b. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. CHIỀU Tiết 1: Toán+ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (VBT-Tr24) *. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra VBT của HS - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài * Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài - HS làm bảng con- Nhận xét * Bài 2: HS đọc bài toán, nêu tóm tắt - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét - chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS lên giải bài - HS nhận xét - GV nhận xét Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: c.( 30+40+50+60) : 4 Bài giải Tổng số giờ 3 ô tô chạy được trong thời gian là : 40 + 48 + 53 = 141(km) Trung bình mỗi ô tô chạy được trong thời gian là : 141 : 3 = 47 (km) Đáp số : 47 km Bài giải Tổng số 4 lớp có số học sinh là : 33 + 35 +32 + 36 = 136 (học sinh) Trung bình mỗi lớp có số học sinh là : 136 : 4 = 34 (học sinh) Đáp số : 34 học sinh 3 .Củng cố- dặn dò a. Củng cố: - Nhận xét tiết học b. Dặn dò: - Về chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tiếng việt+ Luyện đọc: TRE VIỆT NAM *. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài - Đọc từng đoạn thơ + Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài. + Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm, cách đọc cho các em. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài. - Đọc theo cặp - Cho HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, thể hiện giọng đọc như đã xác định ở Mục tiêu bài dạy. -GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 4 - GV đọc diễn cảm đoạn 4, chú ý nhấn giọng các từ ngữ: đâu chịu, nhọn như chông lạ thường, nhường, dáng thẳng, thân tròn lạ đâu. cả bài thơ. * Luyện đọc + HS tiếp nối nhau đọc 7 đoạn thơ ; đọc 2-3 lượt. + Sửa lỗi phát âm , cách đọc theo hướng dẫn của GV. + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc lại cả bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. * Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp. - Tổ chức cho một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp -Yêu cầu HS tự HTL bài thơ. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, 3. Củng cố-dặn dò a. Củng cố: GV nhận xét tiết học. b. Dặn dò: Dặn HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tiếng việt+ Luyện viết: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG *. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài * Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc đoạn cần viết chính tả. - Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV đọc lại bài cho HS soát l- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày GV nhận xét - Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn cần viết. - Đoạn văn gồm 4 câu, chữ đầu đoạn văn viết hoa... - Chôm - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Tuổi, truyền,... - HS lên bảng viết. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. 3. Củng cố- dặn dò a. Củng cố: Nhận xét tiết học. b. Dặn dò: Dặn HS về nhà viết lại bài SÁNG Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015 Tiết 1: Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng vui dí dỏm - Hiểu ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống. Không tin những lời nói ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.(Trả lời được các CH ,thuộc được dòng thơ khoảng 10 dòng) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Sách, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Đọc bài: Những hạt thóc giống - Vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Quan sát tranh trong sgk b. Nội dung bài - 1hs đọc bài, lớp đọc thầm - Bài chia làm mấy đoạn?(3đoạn) - Đọc nối tiếp, rèn đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Đọc bài theo cặp, đọc trước lớp. - GV đọc bài +Gà Trống và cáo đứng ở đâu? + Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? +Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt? + Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? + Thái độ của cáo như thế nào khi nghe lời gà nói? + Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra sao? + Theo em gà thông minh ở điểm nào? + Tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? - HS đọc nối tiếp đoạn nêu cách đọc từng đoạn. - Thi đọc diễn cảm 1 đoạn và đọc thuộc lòng. * Luyện đọc: - vắt vẻo, lõi đời, quắp đuôi * Tìm hiểu bài: - Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao, cáo đứng dưới gốc cây. - Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho gà tin tức mới... - Đó là tin Cáo bịa ra nhằm mục đích dụ gà trống xuống đất để ăn thịt. - Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý xấu của cáo. Cáo muốn ăn thịt Gà. - Cáo rất sợ chó săn... Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy. - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, co cẳng bỏ chạy. - Gà khoái chí cười vì cáo đã chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa lại. - Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà giả bộ tin lời cáo... - Khuyên ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. * Luyện đọc đúng giọng và học thuộc bài thơ: - Đọc diễn cảm đoạn 1 và 2. 3 .Củng cố- dặn dò a. Củng cố: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nêu ý nghĩa bài thơ?( HS đọc nội dung bài). b. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Tiết 2: Khoa học: (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Tính được trung bình cộng của nhiều số - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Tìm số trung bình cộng của: (36 + 42 + 57) : 3= 45 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài * Bài 1(28). - Học nhóm đôi - Gọi HS lên bảng làm - GV nhận xét * Bài 2(28). - Nêu yêu cầu của bài - HS tự làm- nêu kết quả- chữa - Đọc bài toán, nêu tóm tắt - HS giải vào phiếu bài tập - Các nhóm dán kết quả- nhận xét. * Bài 3(28). - Đọc bài toán- hs tóm tắt bài toán - 1 HS lên bảng giải- lớp giải vào vở - Nhận xét , chữa bài a, ( 96 +121 + 143) : 3 =120 b, ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27 Bài giải Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là: 96 + 82 + 71 = 249 ( người) Trung bình mỗi năm dân số của xã tăng thêm: 249 : 3 = 83 ( người) Đáp số: 83 người Bài giải Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: 670: 5= 134 (cm) Đáp số: 134 cm 3 .Củng cố- dặn dò a. Củng cố: - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? b. Dặn dò: - Về làm bài tập VBTT và chuẩn bị bài sau Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán – Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực – tự trọng(BT4), tìm được 1,2 từ đồng nghĩa trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm được ( BT1, BT2); nắm được nghĩa từ tự trọng(BT3). II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập 2. Học sinh: xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Thế nào là từ ghép tổng hợp? từ ghép phân loại? cho ví dụ? - Nhận xét- cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay các em sẽ thực hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực – Tự trọng. b. Nội dung bài * Học nhóm đôi - Nêu yêu cầu của bài - HS làm vào phiếu bài tập- dán kết quả và nhận xét. - Nêu yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ và đặt câu. - Học nhóm đôi - Nêu yêu cầu bài 3 - Các nhóm dán kết quả lên bảng - Nêu yêu cầu của bài - Lớp tự làm vào vở- GV giải nghĩa 1 số câu thành ngữ, tục ngữ. * Bài 1(48) - Từ cùng nghĩa với trung thực: thật thà, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật lòng,... - Từ trái nghĩa với trung thực: gian dối, dối trá, gian lận, gian trá, lừa dối, ... * Bài 2(48). - Bạn Lan rất thật thà. - Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá. * Bài 3(49). - Câu c: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. * Bài 4(49). - Câu a, c, d nói về tính trung thực. - Câu b, e nói về lòng tự trọng 3 .Củng cố- dặn dò. a. Củng cố: - Em hiểu thế nào là trung thực? - Nhận xét giờ học. b. Dặn dò: - Về đọc lại bài 1, bài 3 bài và chuẩn bị bài sau. CHIỀU Tiết 1 : Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Biết dựa vào gợi ý(SGK) kể lại chuyện đã nghe , đã đọc nói về tính trung thực - Hiểu được và nêu được nội dung chính của câu chuyện. II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - HS kể chuyện: Một nhà thơ chân chính 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Các em đã được học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trọng. Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu chuyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng trung thực. b. Nội dung bài - GV ghi đề bài lên bảng - HS đọc đề. - Đề bài yêu cầu gì? (GV gạch chân dưới các từ trong tâm) - HS đọc các gợi ý trong sgk. - Nêu 1 số biểu hiện của tính trung thực? - Tìm truyện về tính trung thực ở đâu? - GV dán dàn ý lên bảng c, Thực hành kể chuyện - HS kể chuyện trong nhóm - HS và GV cùng nhận xét cho điểm * Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực. - được nghe, được đọc, tính trung thực - Không vì của cải và tình cảm riêng tư mà là trái với sự thật... - Dám nói sự thật... - Không làm việc gian dối... - Không tham của người khác... * Dàn ý: - Giới thiệu câu chuyện - Kể thành lời - Nêu ý nghĩa câu chuyện - HS kể chuyện trong nhóm- thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố- dặn dò a. Củng cố: - Nhận xét giờ học, khen hs kể chuyện hay. Bình chọn truyện hay. b. Dặn dò: - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem bài sau. Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3: Toán+ LUYỆN TẬP (VBT-Tr25) *. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Kiểm tra VBT của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài * Bài 1 - Học nhóm đôi - Nêu yêu cầu của bài - HS tự làm- nêu kết quả- chữa * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét * Bài 3(28). - 1 HS lên bảng giải- lớp giải vào vở - Nhận xét , chữa bài a. (35 + 45) : 2 = 40 b. (76 + 16) : 2 = 46 c. (21 + 30 + 45) : 3 = 32 a. Trung bình cộng của hai số là 12.Tổng của hai số đó là: 12 x 2 = 24 b. Trung bình cộng của ba số là 30.Tổng của ba số đó là: 30 x 3 = 90 c. Trung bình cộng của bốn số là 20.Tổng của bốn số đó là: 20 x 4 = 80 Bài giải Tổng của 2 số đó là: 36 x 2 = 72 Số cần tìm là: 72- 50 = 22 Đáp số : 22 3 .Củng cố- dặn dò a. Củng cố: - Nhận xét tiết học b. Dặn dò: - Về làm bài tập và chuẩn bị bài sau Tiết 4: Tiếng việt+ Ôn LTVC: MRVT: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG *. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài * Học nhóm đôi - Nêu yêu cầu của bài - HS làm vào phiếu bài tập- dán kết quả và nhận xét. - Nêu yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ và đặt câu. - Học nhóm đôi - Nêu yêu cầu bài 3 - Các nhóm dán kết quả lên bảng - Nêu yêu cầu của bài - Lớp tự làm vào vở- GV giải nghĩa 1 số câu thành ngữ, tục ngữ. * Bài 1(48) - Từ cùng nghĩa với trung thực: thật thà, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật lòng,... - Từ trái nghĩa với trung thực: gian dối, dối trá, gian lận, gian trá, lừa dối, ... * Bài 2(48). - Bạn Lan rất thật thà. - Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá. * Bài 3(49). - Câu c: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. * Bài 4(49). - Câu a, c, d nói về tính trung thực. - Câu b, e nói về lòng tự trọng 3 .Củng cố- dặn dò. a. Củng cố: - Nhận xét giờ học. b. Dặn dò: - Về đọc lại bài 1, bài 3 bài và chuẩn bị bài sau. SÁNG Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2015 Tiết 1: Toán BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Biểu đồ vẽ sẵn, phiếu bài tập 2. Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản, đó là biểu đồ tranh vẽ. b. Nội dung bài - HS quan sát biểu đồ- nêu nhận xét - Biểu đồ trên có mấy cột? - Cột bên trái ghi những gì? - Cột phải ghi gì? - Nêu số hàng trên biểu đồ? số con của mỗi gia đình? * Luyện tập: * Bài 1(29). - Nêu yêu cầu của bài- quan sát biểu đồ và cho biết: - Những lớp nào được ghi trên biểu đồ? - Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao? gồm những môn nào? -Hỏi tương tự với các phần còn lại * Bài 2( 29). - Nêu yêu cầu của bài - Quan sát biểu đồ . - Nêu nhận xét về số thóc thu được của từng năm? - Biểu đồ có 2 cột. - ghi tên của 5 gia đình - Nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình. - Biểu đồ có 5 hàng. a. Có 3 lớp: 4A, 4B, 4C b. Bốn môn thể thao( bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu). c. Môn bơi có hai lớp tham gia: 4A, 4C d. Môn cờ vua e. Lớp 4A Và 4C tham gia 4 môn... a. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được: 10 x 5 = 50( tạ) = 5 tấn b. Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm 2000: 10 tạ 3. Củng cố- dặn dò. a. Củng cố: - Thế nào là biểu đồ? Biểu đồ cho biết gì? b. Dặn dò : - Làm bài 1; 2 vở BTT. Tiết 2. Luyện từ và câu DANH TỪ I. Mục tiêu - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Nhận biết được danh từ trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu( BT mục III) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Nêu những từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực? - Nhận xét- đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong bài này ngày hôm nay. - GV ghi bảng. b. Nội dung bài * Học nhóm 2: - GV treo bảng phụ- hs đọc nhận xét 1. - Gọi lần lượt hs đọc từng câu thơ và gạch dưới các từ chỉ sự vật trong câu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS đọc nhận xét - Các nhóm dán kết quả- nhận xét. - Em hiểu danh từ là gì? * Luyện tập - Nêu yêu cầu của bài - Học sinh làm vào phiếu bài tập. - Dán kết quả lên bảng- nhận xét - Nêu yêu cầu của bài - Học sinh nối tiếp đặt câu. 1. Nhận xét: * Bài 1 - truyện cổ, cuộc sống, tiếng , xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông,chân trời, truyện cổ, ông cha. * Bài 2(53) - Từ chỉ người: ông cha - Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. - Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa. 2. Ghi nhớ:( sgk- 53) * Bài tập 1(53) - Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. * Bài tập 2(53). Đặt câu: - Bạn Nam có một điểm rất đáng quý là thật thà. - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. 3 .Củng cố- dặn dò. a. Củng cố: - Nêu khái niệm về danh từ? Cho ví dụ? - Nhận xét tiết học. b. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Danh từ chung và danh từ riêng. Tiết 3: Địa lí (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4: Tập làm văn VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu - HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức đủ 3 phần: đầu thư , phần chính, phần cuối. II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phiếu học tập 2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra - Một bức thư gồm những phần nào? nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Trong tiết học này các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. Lớp mình thi xem bạn nào viết được lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất. b. Nội dung bài - GV dán nội dung cần ghi nhớ lên bảng. - GV đọc và viết đề lên bảng. - HS đọc đề và nêu đối tượng chọn để viết thư. - Nhắc nhở hs khi làm bài * Luyện tập: - HS thực viết bài vào vở - GV bao quát lớp, hướng dẫn các em viết bài * Đề bài: Nhân nhịp năm mới, hãy viết thư cho người thân(ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ)... để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. - Lời lẽ xưng hô, thể hiện sự quan tâm. - Viết thư xong phải gửi thư... - HS viết bài chú ý bài viết đủ 3 phần: phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư. - Khi viết thư lời lẽ trong thư phải thân mật thể hiện sự chân thành. - Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì thư. 3. Củng cố- dặn dò a. Củng cố: - Thu bài - nhận xét giờ học. b. Dặn dò: - Học và chuẩn bị bài: Luyện tập cốt truyện. CHIỀU Tiết 1: Toán+ BIỂU ĐỒ (VBT-Tr26) *. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra: Kiểm tra VBT của tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài * Bài 1: (26) - Nêu yêu cầu của - Gọi HS nêu tên các bức tranh trong sách bài tập - Gọi HS trả lời miệng - HS nhận xét – GV nhận xét. * Bài 2 (26) - Nêu yêu cầu của bài - Quan sát biểu đồ . - Nêu nhận xét về số thóc thu được của từng năm? a. Có 2 gia đình chỉ có 1 con đó là gia đình cô Lan và gia đình cô Đào. b. Gia đình cô Mai có 2 con gái và gia đình cô Cúc có 2 con trai. c. Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái. d. Nhũng gia đình có một con gái là gia đình cô Hồng và cô Đào. e. Cả 5 gia đình có 8 người con, trong đó có 4 con trai và 4 con gái. a. (S) b. (Đ) c. (Đ) d. (S) 3. Củng cố- dặn dò. a. Củng cố: - Thế nào là biểu đồ? b. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3: Kĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4: Tiếng việt+ Ôn TLV: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN *. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS phân tích đề : (trả lời câu hỏi) - GV nhắc HS: để Xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (3 nhân vật) - Cho HS lựa chọn chủ
File đính kèm:
- Tuan 5.doc