Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016

ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

I. Mục tiêu

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm được một ,hai khổ thơ trong bài với giọng vui tự hào.

 - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.(Trả lời được các CH trong SGK, thuộc 1,2 khổ thơ trong bài)

II. Đồ dùng chuẩn bị

- Thầy: Bảng phụ

- Trò: Đọc trước bài ở nhà

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu

1. Kiểm tra: - Đọc bài: Vẽ về cuộc sống an toàn

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Nội dung bài:

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài

- Bài gồm mấy khổ thơ?

- HS đọc nối tiếp bài thơ, rèn đọc từ khó, câu dài kết hợp giải nghĩa từ.

- GV đọc mẫu

- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Câu thơ nào cho biết điều đó?

- Đoàn thuyền trở về vào lúc nào?

- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?

- Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?

- Nêu nội dung bài thơ?

- HS đọc nối tiếp khổ thơ, nêu cách đọc

- Em thích nhất đoạn nào? vì sao?

- HS đọc trong nhóm- đọc trước lớp 1. Luyện đọc:

- 5 khổ thơ

- Rèn đọc: đoàn thuyền,

- Khổ thơ 1: Đọc nhịp 3/ 4

 Dòng 5, 10, 13 đọc nhịp 2/ 5

2. Tìm hiểu bài:

- Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn.

 Mặt trời xuống núi như hòn lửa.

- Trở về vào lúc bình minh

 Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng

 Mặt trời đội biển nhô màu mới

- Mặt trời xuống núi như hòn lửa

 Sóng đã cài then. dặm phơi.

- Thuyền ra khơi tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm.

- Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ hào hứng, lưới nặng cá.

- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao động trên biển.

3. Luyện đọc đúng giọng:

- Đoạn 1:

- Học thuộc lòng bài thơ.

 

doc22 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tập, băng giấy.
- Trò: Bảng con, vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - HS thực hiện phép tính: + = + = 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 	
 b. Nội dung bài
- GV đính băng giấy lên bảng
- HS quan sát nhận xét
- Băng giấy được chia thành mấy phần?
- Có mấy phần được tô màu?
- Lấy đi mấy phần? Còn lại mấy phần?
- Nêu cách trừ 2 phân số?
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng con
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài- GV nhận xét
* Ví dụ: 
- Cách làm: - = 
* Qui tắc: (sgk/ 129).
* Bài 1 (129).
 a. - = b. - = 
 c. - = 	 d. - = 
* Bài 2 (129).
a. - = - = ; b. - = - = 
3. Củng cố- dặn dò
 a. Củng cố:
	- Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
 b. Dặn dò:
- Làm bài tập vở bài tập. Xem trước bài sau.
Tiết 2: Âm nhạc: 
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Khoa học: 
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4: Chính tả (Nghe- viết): 
HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. Mục tiêu
- HS nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài ,trình bày đúng bài chính tả văn xuôi
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b, hoặc bài tập do GV soạn
II. Đồ dùng chuẩn bị
- Thầy: Phiếu bài tập, bảng phụ
- Trò: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - HS viết bảng con: bức tranh, sung sướng...
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 	
 b. Nội dung bài:
- GV đọc mẫu bài viết- HS theo dõi
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Nêu cách trình bày đoạn văn?
* Luyện viết từ khó:
- GV đọc HS viết bảng con
* Viết chính tả:
- GV đọc chính tả- HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài- HS xoát lỗi 
- Thu chấm 1 số bài – nhận xét
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài và giải thích
- Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong kháng chiến.
- lịch sử, đáng tiếc, ...
* Bài 2 (56).
a, kể chuyện, truyện, chuyện, truyện, chuyện, truyện.
b, mỡ, mỡ, cãi, cải, nghĩ, nghĩ.
* Bài 3 (56).
- nho, nhỏ, nho
- chi, chì, chỉ, chị.
3. Củng cố - Dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp, đúng.
 b. Dặn dò:
 - Làm bài tập, chuẩn bị bài giờ sau.
CHIỀU
Tiết 1: Tiếng việt+
ÔN TLV: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
* Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Kiểm tra: - Học sinh đọc đoạn văn tả về lá thân gốc
2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
*HĐ 1: HĐ nhóm 4
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS đọc bài
- HS nhận xét
- Từ ngữ nào thể hiện tình cảm của tác giả?
- Tác giả tả hoa, quả cà chua ở thời kỳ nào?
- Khi tả hoa quả cà chua tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
*HĐ 2 : làm bài 2
- HS đọc yêu cầu
- HS giới thiệu loài hoa hoặc quả định tả
- HS viết bài vào vở
giáo viên chấm và sửa một số bài
* Bài 1
a, Tả cả chùm hoa không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ mọc thành chùm có cái đẹp cả chùm
- Tả mùi thơm đặc biệt bằng cách so sánh. Cho mùi thơm đó hòa quyện vào các mùi thơm khác
-Hoa nở như cười, bao nhiêu thứ đó bấy nhiêu yêu thương, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say một thứ men gì?
-Hoa ngô như cỏ may
b, Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả , từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. 
-Tả cà chua ra quả xum xuê chi chít với những hình ảnh so sánh, nhân hóa
*Bài 2 
Mùa xuân đến rồi từ trên cành mận đã điểm những chấm trắng. Một hai ngày sau cành mận đã nở trắng xóa toàn hoa là hoa. Cánh hoa nhỏ mỏng như lụa điểm giũa là nhị vàng. Những cánh hoa héo đi nhường chỗ cho quả non như những giọt sương xanh bám trong khe lá. Quả lớn dần bằng đầu ngón tay, ngón chân. Mận chín chuyển từ màu xanh sang màu vàng
 3. Củng cố - dặn dò:
 a. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán+
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu
 - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động mình đã tham gia( hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng ( đường phố ,trường học) xanh,sạch ,đẹp. Biết cách sắp xếp các sự việc hợp lí để kể lại rõ ràng, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
II. Đồ dùng chuẩn bị
- Thầy: Bảng phụ
- Trò: Xem trước bài ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 	Trực tiếp
 b. Nội dung bài:
- GV ghi đề lên bảng
- HS đọc đề và tìm hiểu yêu cầu của đề
- Đề bài yêu cầu gì?
- HS đọc nối tiếp các gợi ý SGK
- Ngoài những việc em đã nêu em có thể kể về những hoạt động nào khác?
- Khi kể chuyện cần lưu ý điều gì?
- HS giới thiệu tên câu chuyện sẽ kể.
* Thực hành:
- HS nhắc lại yêu cầu khi kể chuyện (kể có mở đầu, có diễn biến, có kết thúc)
- HS kể chuyện theo cặp- nêu ý nghĩa của câu chuyện.
 - Thi kể chuyện trước lớp (mỗi nhóm 1 đại diện lên kể)
* Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? hãy kể lại câu chuyện đó.
- Em, đã làm gì, xanh sạch đẹp.
- Làm trực nhật, trang trí lớp học, cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa đón năm mới...
- Cần kể những việc chính, hoặc câu chuyện ấn tượng không tham gia mà chỉ chứng kiến.
3. Củng cố- dặn dò :
 a. Củng cố:
	- Nhận xét giờ học- Bình chọn người kể chuyện hay nhất.
	- Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
 b. Dặn dò:
 - Tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau:
SÁNG
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016
Tiết 1. Tập đọc:
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. Mục tiêu
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm được một ,hai khổ thơ trong bài với giọng vui tự hào.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.(Trả lời được các CH trong SGK, thuộc 1,2 khổ thơ trong bài)
II. Đồ dùng chuẩn bị
- Thầy: Bảng phụ
- Trò: Đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - Đọc bài: Vẽ về cuộc sống an toàn
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung bài:
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài
- Bài gồm mấy khổ thơ?
- HS đọc nối tiếp bài thơ, rèn đọc từ khó, câu dài kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Câu thơ nào cho biết điều đó?
- Đoàn thuyền trở về vào lúc nào?
- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?
- Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?
- Nêu nội dung bài thơ?
- HS đọc nối tiếp khổ thơ, nêu cách đọc
- Em thích nhất đoạn nào? vì sao?
- HS đọc trong nhóm- đọc trước lớp
1. Luyện đọc:
- 5 khổ thơ
- Rèn đọc: đoàn thuyền, 
- Khổ thơ 1: Đọc nhịp 3/ 4
 Dòng 5, 10, 13 đọc nhịp 2/ 5
2. Tìm hiểu bài:
- Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn.
 Mặt trời xuống núi như hòn lửa.
- Trở về vào lúc bình minh
 Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng
 Mặt trời đội biển nhô màu mới
- Mặt trời xuống núi như hòn lửa
 Sóng đã cài then... dặm phơi.
- Thuyền ra khơi tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm.
- Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ hào hứng, lưới nặng cá...
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao động trên biển.
3. Luyện đọc đúng giọng:
- Đoạn 1: 
- Học thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
 b. Dặn dò:
	- Học bài và xem bài: Khuất phục tên cướp biển
Tiết 2: Khoa học: 
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Toán:
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp)
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ 2 phân số khác mẫu số.
II. Đồ dùng chuẩn bị
- Thầy: Phiếu bài tập, băng giấy.
- Trò: Đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - HS làm bảng lớp - = 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 	
 b. Nội dung bài:
- GV nêu ví dụ- ghi bảng
- HS nhắc lại đề bài toán
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu phần tấn đường làm thế nào?
- Nhận xét mẫu số của 2 phân số? Làm thế nào để 2 phân số có cùng mẫu số?
- Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số?
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng con
- HS đọc đề bài
- HS lên bảng giải
- Nhận xét, chữa bài
1. Ví dụ:
- Cửa hàng có: tấn đường
 Đã bán: tấn đường
 Còn lại: ? phần tấn đường
- Cách làm: - = ?
+ Qui đồng: - = - = 
2. Qui tắc: (sgk/ 130).
* Bài 1 (130).
a. - = - = 
b. - = - = 
c. 
d. 
* Bài 3 (130). Giải
Diện tích để trồng cây xanh là:
 - = (phần diện tích)
 Đáp số: phần diện tích
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số?
 b. Dặn dò:
 - Làm bài tập vở bài tập, xem bài sau.
Tiết 4. Luyện từ và câu: 
CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?
 I. Mục tiêu
 - HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?(ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1 mục III). Biết đặt câu kể theo mẫu để giới thiệu hoặc nhận định về một người bạn , người thân trong gia đình.(BT2 ,mục III)
II. Đồ dùng chuẩn bị
- Thầy: Phiếu bài tập, bảng phụ
- Trò: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
	1. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập ở nhà
	2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung bài:
- HS đọc nhận xét 1, 2
- Trong 3 câu in nghiêng câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
- Trong các câu trên bộ phận nào trả lời cho câu hỏi ai (cái gì, con gì?)
- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì (là gì, là con gì?)
- Kiểu câu trên khác với 2 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? ở chỗ nào?
- HS đọc ghi nhớ
c, Luyện tập:
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài theo cặp
- Trình bày kết quả
- Nhận xét- chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- Trình bày bài trước lớp
- Nhận xét, chữa bài
1. Nhận xét:
- Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. (giới thiệu)
- Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. (giới thiệu)
- Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. (nêu nhận định)
* Câu 1: Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? (Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.)
- Đây là ai? (Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.)
* Câu 2: Ai là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công? (Bạn Diệu Chi là HS cũ của...)
- Bạn Diệu Chi là ai? (Bạn Diệu Chi...)
* Câu 3: Ai là hoạ sĩ nhỏ đấy? (Bạn ấy là một...)
- Bạn ấy là ai? (Bạn ấy là một...)
* Khác ở bộ phận vị ngữ
- Kiểu câu ai là gì? (VN trả lời cho câu hỏi là ai? là con gì?)
2. Ghi nhớ (sgk/ 57).
* Bài 1 (57).
a, Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo. (Giới thiệu về thứ máy mới)
- Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại. (Nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)
b, Lá là lịch của cây (nêu nhận định- chỉ mùa)
- Cây lại là lịch đất (nêu nhận định - chỉ vụ hoặc năm)
- Trăng lặn rồi trăng mọc là lịch của bầu trời. (nêu nhận định- chỉ ngày đêm)
- Mười ngón tay là lịch (nêu nhận định - đếm ngày tháng)
- Lịch lại là trang sách. (Nêu nhận định- năm học)
c, Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam (nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam)
* Bài 2 (58).
 Mình xin giới thiệu với các bạn về gia đình mình. Ông mình là sĩ quan quân đội đã về hưu. Bà mình là công nhân cũng đã về hưu. Bố mình là giảng viên đại học. Mẹ mình là giáo viên Tiểu học. Đây là em gái mình. Bé Bi năm nay mới 1 tuổi rưỡi.
 3. Củng cố- dặn dò
 a. Củng cố:
	- Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận? nêu tác dụng của từng bộ phận?
 b. Dặn dò:
 - Học bài: viết lại đoạn văn vào vở. 
CHIỀU 
Tiết 1 :Toán+
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (VBT- Tr 39)
* Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - HS làm bảng lớp - = 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 	
 b. Nội dung bài:
* Hướng dẫn Hs làm bài tập tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng con
- Gv nhận xét, chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài
- HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tóm tắt
- HS lên bảng giải
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 1 (39) Tính.
 -==1 ; -=
-== ; -= 
Bài 2. Rút gọn rồi tính
-=-= =
-=-== 
Bài 3. Tính rồi rút gọn 
-= ==
Ý 2 ;3 tương tự
* Bài 4 Giải
Số trẻ em ngày thứ hai tiêm nhiều hơn ngày thứ nhất là:
	-=(trẻ em)
 Đáp số: trẻ em
 3. Củng cố - dặn dò:
 a. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Kĩ thuật: 
	(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3 :Tiếng việt+
ÔN LTVC: CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?
* Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
	1. Kiểm tra: 
	2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài:
c, Luyện tập:
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài theo cặp
- Trình bày kết quả
- Nhận xét- chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- Trình bày bài trước lớp
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 1 
a, Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo. (Giới thiệu về thứ máy mới)
- Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại. (Nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)
b, Lá là lịch của cây (nêu nhận định- chỉ mùa)
- Cây lại là lịch đất (nêu nhận định - chỉ vụ hoặc năm)
- Trăng lặn rồi trăng mọc là lịch của bầu trời. (nêu nhận định- chỉ ngày đêm)
- Mười ngón tay là lịch (nêu nhận định - đếm ngày tháng)
- Lịch lại là trang sách. (Nêu nhận định- năm học)
c, Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam (nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam)
* Bài 2 
 Mình xin giới thiệu với các bạn về gia đình mình. Ông mình là sĩ quan quân đội đã về hưu. Bà mình là công nhân cũng đã về hưu. Bố mình là giảng viên đại học. Mẹ mình là giáo viên Tiểu học. Đây là em gái mình. Bé Bi năm nay mới 1 tuổi rưỡi.
3. Củng cố - dặn dò:
 a. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
(Giáo viên chuyên dạy)
SÁNG
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2016
Tiết 1. Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép trừ 2 phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.
II. Đồ dùng chuẩn bị
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - Thực hiện phép trừ 2 phân số: - = - = 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 	
 b. Nội dung bài:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài trên bảng con
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào phiếu bài tập
- Đổi phiếu kiểm tra kết quả
- HS đọc đề bài, nêu cách làm
- HS lên bảng giải.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 1 (131).
a. - = b. - = c. - = 
* Bài 2 (131).
a. - = - = 
c. - = - = 
b. - = - = 
* Bài 3 (131).
a. 2 - = - = 
 b. 5 - = - = 
c. - 3 = - = 
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
 b. Dặn dò:
	- Làm bài vở bài tập Xem bài sau: Luyện tập.
Tiết 2: Luyện từ và câu:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
-Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?(ND ghi nhớ)
II. Đồ dùng chuẩn bị
- Thầy: Phiếu bài tập. bảng phụ.
- Trò: Xem trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận? nêu ví dụ?
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 	
 b. Nội dung bài:
- HS đọc nhận xét 1 sgk
- Đoạn văn có mấy câu? Câu nào có dạng Ai là gì?
- Xác định vị ngữ của câu đó?
- Từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu?
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở bài tập- nêu kết quả
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào phiếu
- Nêu yêu cầu của bài
- Thêm bộ phận chủ ngữ để được câu kể Ai là gì
1. Nhận xét:
- Em là cháu bác Tư.
 VN 
- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. 
2. Ghi nhớ: (sgk/ 62)
* Bài 1 (62).
- Người/ là cha, là bác, là anh.
- Quê hương/ là chùm khế ngọt.
- Quê hương/ là đường đi học. 
* Bài 2 (62). Ghép những từ ngữ thích hợp...
- Sử tử là chúa sơn lâm.
- Gà trống là sứ giả của bình minh.
- Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
- Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
* Bài 3 (62). 
- Hải Phòng, Cần Thơ là một thành phố lớn.
- Bắc Ninh là quê hương của làn điệu dân ca quan họ.
- Xuân Diệu, Trần Đăng Khoa là nhà thơ.
- Nguyễn Du, Nguyễn Đình Thi là nhà thơ lớn của Việt Nam.
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò:
 - Học và làm bài ở vở bài tập, bài sau
Tiết 3: Địa lí:
( Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
 - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn(còn thiếu ý) cho hoàn cảnh (BT2)
II. Đồ dùng chuẩn bị
- Thầy: Phiếu bài tập, bảng phụ
- Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
 1. Kiểm tra: - Nêu cấu tạo của mỗi đoạn văn trong bài văn tả cây cối?
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung bài:
- HS đọc nội dung bài tập
- Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?
- HS trả lời miệng
- Nêu yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ và làm bài vào vở
- Trình bày bài trước lớp
- Lớp nhận xét- bổ sung
- GV đọc cho HS nghe một bài văn đã viết hoàn chỉnh.
* Bài 1 (60).
- Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối (mở bài)
- Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thân bài)
- Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (kết bài)
* Bài 2 (61).
- Đ 1: Hè nào em cũng được về thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: na, ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối.
- Đ 2: Đến gần, mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô.
- Đ 3: Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
- Đ 4: Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn, lá chuối gói giò, gói bánh...
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần? là những phần nào?
 b. Dặn dò:
 - Viết hoàn chỉnh 4 đoạn văn vào vở và chuẩn bị bài sau: Luyện tập...
CHIỀU
Tiết 1:Toán+
 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT) - VBT- Tr 40
* Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - HS làm bảng lớp - = 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 	
 b. Nội dung bài:
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng con
- Gv nhận xét, chữa bài
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài 
- HS đọc yêu cầu của bài toán
- HS lên bảng giải
- GV nhận xét, chữa bài 
- HS đọc yêu cầu của bài toán
- HS lên bảng giải
- GV nhận xét, chữa bài 
* Bài 1. Tính
 - = - = = 
 - = - = 
Ý 3, 4 tương tự
* Bài 2. Tính.
 - = - = = 
 - = - = = = 
 - = - = = 
* Bài 3 Giải
Số thức ăn còn lại trong trại là:
 - = = (tấn)
 Đáp số: tấn
 * Bài 4 Giải
Trong một giờ vòi thứ nhất chảy được nhiều hơn giờ thứ hai là:
 - = - = (bể)
 Đáp số: bể 
 3. Củng cố - dặn dò:
 a. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Mĩ thuật: 
	(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Tiếng việt+
LUYỆN ĐỌC: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
* Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - Đọc bài: Vẽ về cuộc sống an toàn
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài:
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài
- Bài gồm mấy khổ thơ?
- HS đọc nối tiếp bài thơ, rèn đọc từ khó, câu dài kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp khổ thơ, nêu cách đọc
- Em thích nhất đoạn nào? vì sao?
- HS đọc trong nhóm- đọc trước lớp
- 5 khổ thơ
- Rèn đọc: đoàn thuyền, 
- Khổ thơ 1: Đọc nhịp 3/ 4
 Dòng 5, 10, 13 đọc nhịp 2/ 5
- Đoạn 1: 
- Học thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố - dặn dò:
 a. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
SÁNG
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2016
Tiết 1: Thể dục:
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 2: Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Thực hiện được cộng trừ hai phân số ,cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số với (cho) một số tự nhiên
II. Đồ dùng chuẩn bị
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Xem trước bài ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: HS thực hiện phép cộng: + = + = 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 	
 b. Nội dung bài:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc 

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc