Giáo án Toán số học lớp 8 học kì 2 - Tiết 41 đến Tiết 56 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Học sinh hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.

 - Học sinh hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.

2. Kĩ năng:

- Học sinh thực hiện được hiểu khái niệm để giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.

- Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc chuyển vế.

3.Thái độ:

- Học sinh có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi của biểu thức trong các vế của phương trình.

- Rèn cho học sinh tính cách cẩn thận.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất :

- Năng lực: Học sinh được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: Bảng nhóm

 

docx96 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán số học lớp 8 học kì 2 - Tiết 41 đến Tiết 56 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng đương không?
Như vậy, chỉ biến đổi từ phương trình có chứa ẩn ở mẫu đén phương trình không chứa ẩn ở mẫu nữa có thể được phương trình mới không tương đương.
Bởi vậy, khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.
Đại diện 1HS trả lời : không vì tại x = 1 giá trị 2 vế của phương trình không xác định .
HS trả lời
 x = 1 không là nghiệm của phương trình vì x = 1 thì phương trình không xác định
- Không tương đương
1. Ví dụ mở đầu: (SGK)
Vì tại x = 1 thì giá trị của phân thức không xác đinh
phương trình đã cho và phương trình x = 1 không tương đương.
Vậy: x = 1 không là nghiệm của phương trình đã cho 
Hoạt động 2: Tìm điều kiện xác định của phương trình (10 phút)
Mục tiêu: Học sinh biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp
? qua ví dụ trên, hãy cho biết - Tìm điều kiện xác định của một phương trình là gì?
Ví dụ 1: 
a) (1)
? Trong phương trình (1) có phân thức nào?
? tìm điều kiện của x để phân thức xác định
Khi đó, ĐKXĐ của phương trình là: 
b) (2)
? Trong phương trình (2) có phân thức nào?
? tìm điều kiện của x để phân thức xác định.
GV: Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tạ đó: ít nhất một mẫu thức trong phương trình nhận giá trị bằng 0 thì chắc chắn không thể là nghiệm của phương trình. Để ghi nhớ điều đó, ta đặt ĐKXĐ để phương trình có nghĩa
- ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 .
Pt(1) có phân thức 
PT (2) có hai phân thức 
Û
Khi đó, ĐKXĐ của phương trình là: 
2. Tìm điều kiện xác định của phương trình .
ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.
Ví dụ 1: 
(1)
* ĐKXĐ của phương trình là:
b) (2)
* ĐKXĐ của phương trình là: 
Û
C. Hoạt động luyện tập ( 7 phút) 
Mục đích: Học sinh thành thạo trong việc tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu
Phương pháp: luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
Chia lớp thành 2 nhóm: 
Nhóm 1 thực hiện phần a?2
Nhóm 2: thực hiện phần b?2
? Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo, tìm ra lỗi sai và sửa lỗi
Hs chia nhóm và thực hiện.
Đại diện nhóm lên trình bày bài làm.
?2 Tìm điều kiện xác định của phương trình: 
a) 
* ĐKXĐ của phương trình là:
Û
b.
* ĐKXĐ của phương trình là:
D. Hoạt động vận dụng Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ( 10 phút)
Mục tiêu: Học sinh bước đầu giả được phương trình chứa ẩn ở mãu
Phương pháp: Thuyết trình,vấn đáp, thảo luận nhóm.
Ví dụ 2: 
Học sinh chia nhóm 4 và thảo luận để tìm ra hướng giải
? Qua ví dụ hãy nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
HS tổ chức thảo luận nhóm để giải phương trình trong ví dụ 2.
3. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :
Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình .
Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình .
Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được .
Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình .)
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
Học các tìm Đkxđ của phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Học các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Bài tập về nhà: 27; 28 sgk/22
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU ( Tiết 2)
Mục tiêu: 
Qua bài này giúp học sinh:
 Kiến thức: 
Nhận biết: Một phương trình đã cho là phương trình chứa ẩn ở mẫu
Thông hiểu: Nắm được các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
 . Tìm điều kiện xác định.
 . Quy đồng mẫu và khử mẫu.
 . Giải phương trình vừa nhận được.
 . Xem xét các giá trị của x tìm được có thoả mãn ĐKXĐ không và kết luận về nghiệm của phương trình.
c. Vận dụng: Giải các phương trình về dạng chứa ẩn ở mẫu, phương trình đưa về được dạng chứa ẩn ở mẫu
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh thao tác tư duy, phân tích, tổng hợp, tư duy phản biện logic biện chứng trên cơ sở các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu. 
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, chú ý, cẩn thận trong quá trình trình bày bài một bài toán nói chung và bài toán gpt chứa ẩn ở mẫu nói riêng; Yêu thích môn toán
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Tính toán, tư duy sáng tạo, tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ giải quyết các vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Phấn, bảng phụ, sgk, sbt
Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài, bảng nhóm
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
+Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?
+Làm các bài tập 28a sgk
GV nhận xét và cho điểm
+Các bước:
. Tìm điều kiện xác định.
. Quy đồng mẫu và khử mẫu.
. Giải phương trình vừa nhận được.
. Xem xét các giá trị của x tìm được có thoả mãn ĐKXĐ không và kết luận về nghiệm của phương trình.
+ Giải bài tập 28a:
. ĐKXĐ: x ¹ 1
. Quy đồng rồi khử mẫu:
3x-2=1 x=1 
Đối chiếu đkxđ thấy không TM
Vậy pt này vô nghiệm
4 đ
1đ
3đ
1đ
1đ
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động áp dụng (20’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú, động cơ cho hs làm bài tập
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, hoạt động nhóm
Kết quả: Học sinh giải được các bài toán ở mục ?3
-Hướng dẫn học sinh các bước giải pt :
GV: Hãy nhận dạng pt và nêu hướng giải
GV: vừa gợi ý, vừa trình bày lời giải
+ Tìm đkxđ của pt : 
+ Quy đồng hai vế và khử mẫu
+ Đưa pt về dạng sau và giải 
x(x+1) + x(x-3) = 4x
+ Kết luận nghiệm của pt
-GV có thể hỏi thêm: Từ phương trình x(x+1) + x(x - 3) = 4x
Có nên chia cả hai vế của phương trình cho x không? vì sao? 
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3
 Cử đại diện hai nhóm lên bảng trình bày, HS các nhóm khác nhận xét, sửa chữa chỗ sai sót.
a/ 
b/ 
-HS nghe hướng dẫn và xem sgk 
HS: Không vì khi chia hai vế của phương trình cho cùng một đa thức chứa biến có thể làm mất nghiệm của pt
-Các nhóm HS cử đại diện lên bảng làm
VD: Giải phương trình
 (1)
ĐKXĐ : x 3; x-1 
 (1) ó x(x+1) + x(x - 3) = 4x
 x2 + x + x2 - 3x - 4x = 0
 2x( x - 3) = 0 
ó 
 x = 3(Không thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của PT là: S = {0}
?3: a) ĐKXĐ: 
x = 2( TMĐK)
Vậy Tập nghiệm của PT là: S = {2}
ĐKXĐ: 
x = 2 ( Không thỏa mãn ĐK)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
Hoạt động luyện tập – Củng cố (15’)
Mục tiêu: Tiêp tục rèn luyện kỹ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu cho hs
 Phương pháp: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 27c,d
 Kết quả: Học sinh giải được các bài tập 27c,d
GV nhận xét và sửa sai cho HS
Bài tập 27
 (1)
ĐKXĐ: x 3
Suy ra: (x2 + 2x) - ( 3x + 6) = 0
 x(x + 2) - 3(x + 2) = 0
 (x + 2)( x - 3) = 0
 x = 3 (Không thoả mãn ĐKXĐ: loại) hoặc x = - 2
Vậy nghiệm của PT S = {-2}
d) = 2x - 1 
 ĐKXĐ: x - 
Suy ra: 5 = ( 2x - 1)( 3x + 2)
 6x2 + x - 7 = 0
 ( 6x2 - 6x ) + ( 7x - 7) = 0
 6x ( x - 1) + 7( x - 1) = 0
 ( x- 1 )( 6x + 7) = 0
 x = 1 hoặc x = thoả mãn ĐKXĐ
Vậy nghiệm của PT là : S = {1 ; }
Hướng dẫn về nhà (2’):
 Xem lại các bài đã giải. Làm các BT 30, 31, 32, 33 GSK
Rút kinh nghiêm ............ 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 49: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
- HS biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu 
- Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
2. Kỹ năng: 
- Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
3. Thái độ: 
- Tích cực học tập, hợp tác nhóm.
4. Định hướng năng lực:
- Nặng lực: Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn, bảng phụ
- HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà.
	Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: ( 1’)
2. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A- Hoạt động khởi động+ Kiểm tra bài cũ ( 5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh vào tiết luyện tập.
Phương pháp:Thuyết trình trực quan
Sản phẩm: Học sinh giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
GV: Các e hãy giải các phương trình sau
HS: thực hiện theo 
yêu cầu
Giải phương trình :
B- Hoạt động luyện tập ( 30’)
- Mục tiêu: Hs luyện tập về các phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Giao nhiệm vụ :Các bài tập trên bảng
- Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Hoạt động 1:
GV: Đưa bài tập ý c bài 28 lên bảng cho hs quan sát.
? Bài toán này thuộc dạng nào?
? Trước khi giải bài tập này em sẽ làm gì?
Cho hs lên bảng thực hiện làm bài.
? Em có nhận xét gì về đa thức 
x2 + x + 1?
? Giá trị của ẩn có là nghiệm của phương trình không?
GV: Đưa bài tập ý d bài 28 lên bảng cho hs quan sát.
? Hãy thực hiện giải phương trình trên theo các bước giải bài toán có ẩn ở mẫu?
? Tập nghiệm của phương trình là gì?
Hoạt động 2:
GV: đưa bảng phụ có đề bài tập 29 lên bảng. Cho một vài hs phát biểu ý kiến cá nhân và ghi lại trên bảng phụ sau đó cho hs trong lớp thảo luận nhóm và biểu quyết. Từ đó GV phân tích đưa ra kết luận.
Hoạt động 3:
GV: Cho 1 hs lên bảng chữa bài tập 31 ý b sgk.
Sau đó đi kiểm tra việc làm bài tập về nhà của một số hs trong lớp.
? Ở bài tập này em sẽ thực hiện giải như thế nào?
Gv gợi ý hs giải bằng cách đưa về dạng phương trình tích nhờ phương pháp đặt nhân tử chung. Sau đó cho hs lên bảng thực hiện làm bài.
HS: Đọc đề bài
HS: Trả lời và 1 hs lên bảng giải bài tập
HS: Đọc đề bài
HS: Trả lời và 1 hs lên bảng giải bài tập
HS: Đọc đề bài
HS: Phát biểu ý kiến và ghi lại 
HS: Đọc đề bài
HS: Trả lời câu hỏi và 1 hs lên bảng giải bài tập
Bài 28: Giải phương trình
 c) x + 
ĐKXĐ: x 0
Suy ra: x3 + x = x4 + 1 
 x4 - x3 - x + 1 = 0 
(x - 1)( x3 - 1) = 0
(x - 1)2(x2 + x +1) = 0
(x - 1)2 = 0 
hoặc (x2 + x +1) = 0 
1) x - 1 = 0 x = 1
2) (x2 + x +1) = 0 
mà (x + )2 + > 0
 với x = 1 thoả mãn ĐKXĐ . 
Vậy S = {1}
d) = 2 (1) 
 ĐKXĐ: x 0 ; x -1
=> x(x+3) +( x - 2)( x+1) 
= 2x (x +1)
x2 + 3x + x 2 - x - 2 - 2x2 - 2x 
= 0
0x - 2 = 0 
Vậy phương trình vô nghiệm hay S = ∅
Bài 29: 
Cả 2 lời giải của Sơn và Hà đều sai.
Vì các bạn không chú ý đến ĐKXĐ của PT là x 5.Và kết luận x=5 là sai mà 
S = hay phương trình vô nghiệm.
Bài 31: Giải phương trình .
 Giải:
ĐKXĐ: x1, x2 ; x-1; x 3
=> 3(x-3)+2(x-2)= x-1 4x =12
 x=3 không thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy pt vô nghiệm.
C - Hoạt động vận dụng ( 6’)
- Mục tiêu: Hs giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Giao nhiệm vụ :Làm bài tập 32 ( SGK)
Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm nhận xét bài của nhau sau đó chốt lại bài.
GV: Cho 1 hs lên bảng chữa bài tập 32 sgk.
? Ở bài tập này em sẽ thực hiện giải như thế nào?
Gv gợi ý hs giải bằng cách đưa về dạng phương trình tích nhờ phương pháp đặt nhân tử chung. Sau đó cho hs lên bảng thực hiện làm bài.
HS: Đại diện các nhóm trả lời; các thành viên chú ý nhận xét
HS: Nêu cách giải phương trình
Bài 32 (a)
Giải phương trình:
(x2 +1) 
ĐKXĐ: x 0
-(x2+1) = 0
x2= 0
=> x= là nghiệm của PT
D - Hoạt động tìm tòi và mở rộng ( 3’)
- Mục tiêu: Hs chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- Giao nhiệm vụ :Làm bài tập 32 ( SGK)
- Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm nhận xét bài của nhau sau đó chốt lại bài.
Về nhà đọc lại các bài tập đã chữa
 Qua bài học, các em nắm vững các phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Về nhà làm các bài tập còn lại trang 23 SGK
Xem trước giải bài toán bằng cách lập PT.
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
TIẾT 50: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
2. Kỹ năng: Biết biểu diển một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn, giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
3. Thái độ: Giáo dục tính thực tế của toán học trong đời sống. 
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, SGK, SBT, bảng phụ ghi đề bài tập, tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình tr25 SGK. Thước kẻ, bút dạ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài ,ôn lại cách giải phương trình đưa về dạng . Bảng phụ, bút dạ, thước kẻ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu: Ôn lại các bước giải phương trình.
Phương pháp: cá nhân.
Sản phẩm: Bài làm đúng của hs
Gv yêu cầu 2hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
Hs1: Giải phương trình:
Hs2: Giải phương trình sau:
Các hs còn lại làm bài vào vở.
Gv gọi 1hs đứng tại chỗ nhận xét bài làm của 2 bạn. Sau đó, gv nhận xét, đánh giá , cho điểm.
Dự kiến câu tl đúng của hs
Hs1:
Vậy 
Hs2:
Vậy 
Vậy 
Vậy 
B. Hoạt động hình thành kiến thức.(13 phút)
Hoạt động 1: Biểu diển một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. (10phút)
Mục tiêu: hs biểu diễn được các đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. 
Phương pháp: thuyết trình, hoạt động cá nhân, cặp đôi.
Sản phẩm: hs làm được Vd1, ?1,?2
GV đưa ví dụ 1 SGK yêu cầu:
-1 hs đứng tại chỗ đọc đề bài vd1 sgk/24
?Cho biết mối quan hệ giữa ba đại lượng: vận tốc(v), thời gian (t), quãng đường (s)
Gv yêu cầu thảo luận theo cặp(2 phút) trả lời các câu hỏi sau:
a) Hãy biểu diển quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ ?
b) Nếu quãng đường ôtô đi được là 100 km thì thời gian đi của ôtô được biểu diển bởi biểu thức nào ?
Yêu cầu hs lên trình bày, các bạn khác quan sát, nhận xét.
GV đưa bảng phụ ghi bài ?1 SGK lên bảng. Yêu cầu HS làm.
GV : gợi ý :
- Biết thời gian và vận tốc, tính quãng đường như thế nào ?
- Biết thời gian và quãng đường tính vận tốc như thế nào ?
Yêu cầu hs nhận xét
GV: Tiếp tục đưa bảng phụ ghi ?2 SGK lên bảng
GV hướng dẩn :
Ví dụ : Nếu thêm số 5 vào bên trái số thì số mới bằng gì ?
Nếu thêm số 5 vào bên phải số thì số mới bằng gì ?
Gọi một HS đứng tại chổ trả lời.
-Hs đọc
-Hs thảo luận theo cặp
-Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là (h)
-Thời gian để ôtô đi được quãng đườnglà 
-Hs lên bảng
Hs nhận xét
-Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x ta được số mới : tức là 
-Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x ta được số mới: tức là 
1/ Biểu diển một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
Ví dụ 1. 
Gọi vận tốc của một ôtô là x (km/h)
Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là (h)
Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là (h)
? 1 Thời gian bạn Tiến tập chạy là x phút.
Nếu vận tốc trung bình của Tiến là 180 m/ph thì quãng đường Tiến chạy được là (m)
Vận tốc trung bình của Tiến là :
? 2 Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số
Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x ta được số mới : 
Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x ta được 
Hoạt động 2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (15 phút)
Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng lập luận chọn ẩn và đặt điều kiện, lập được phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Phương pháp: Thuyết trình , hoạt động nhóm, cá nhân
Sản phẩm: hs làm được vd2, ?3 
GV : Đưa ví dụ 2 SGK lên bảng phụ.Yêu cầu HS đọc bài toán cổ.
Hãy tóm tắt đề bài ?
GV hướng dẩn HS giải.
Bài toán yêu cầu tính số gà và số chó.
GV : Gọi x là số gà, hãy cho biết điều kiện của x là gì ?
Tính số chân gà ?
Biểu thị số chó ?
Tính số chân chó ?
Căn cứ vào đâu để lập phương trình 
GV yêu cầu HS giải phương trình.
Một HS lên bảng làm
GV : có thoả mản điều kiện của x không ?
GV : Hãy trả lời bài toán?
GV: Chốt lại các bước giải.
GV: Qua ví dụ trên, để giải một bài toán bằng cách lập phương trình ta cần tiến hành theo những bước nào?
GV đưa bảng tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc
GV nhấn mạnh:
- Thông thường ta hay chọn ẩn trực tiếp, nhưng cũng có trường hợp chọn ẩn chưa biết khác là ẩn thuận lợi hơn.
- Khi chọn ẩn phải đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
- Khi biểu diển các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị (nếu có)
- Trả lời có kèm theo đơn vị (nếu có)
GV: Đối với bài toán trên ta có thể chọn ẩn là số chó để giải được hay không ?
một hs lên chọn ẩn theo cách khác 
Yêu cầu hs hoạt động nhóm (3 phút) làm vào phiếu học tập các nhóm lên báo cáo kết quả hoàn thành ?3
Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo, đánh giá cho điểm
Gv nhận xét chung....
GV : Tuy ta thay đổi cách chọn ẩn nhưng kết quả bài toán không thay đổi. Vậy bài toán này ta có thể chọn ẩn là một trong hai đại lượng cần tìm.
HS tóm tắt :
Gọi x là số gà , điều kiện : x nguyên dương và x < 36
Một HS trả lời miệng.
Một HS lên bảng giải phương trình
HS :thoả mản điều kiện của x.
HS để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta tiến hành theo 3 bước :
B1 : Lập phương trình :
-Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2 : Giải phương trình
Bước 3 : Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Hs trả lời
Hs hoạt động nhóm
Các nhóm nhận xét chéo
2/ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
Cách 1: 
Gọi x là số gà , điều kiện : x nguyên dương và 
Số chân gà là 2x (chân)
Tổng số gà và cho là 36 con, nên số chó là (con)
Số chân chó là (chân)
Tổng số chân là 100, nên ta có phương trình :
 (thoả mản điều kiện)
Vậy số gà là 22 (con), số chó là (con).
Cách 2 :
Gọi x là số chó , điều kiện : x nguyên dương và Số chân chó là (chân)
Tổng số gà và cho là 36 con, nên số gà là (con)
Số chân gà là (chân)
Tổng số chân là 100, nên ta có phương trình :
 (thoả mản điều kiện)
Vậy số chó là 14 (con), số gà là (con).
C. Hoạt động luyện tập ( 7 phút) 
Mục đích: Luyện thành thạo cho hs các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Sản phẩm: hs làm được bài 34	
HĐ LUYỆN TẬP
GV yêu cầu HS đọc đề bài 34 tr25 SGK
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
Bài toán yêu cầu tìm phân số ban đầu, mà phân số có tử và mẫu. Vậy ta chọn ẩn là gì ? điều kiện ?
GV : Nếu gọi x là mẫu số thì tử số là gì ? vì sao ?
GV : Phân số đã cho là gì 
GV : Nếu tăng cả tử và mẫu thêm 2 đơn vị thì phân số mới được biểu diển như thế nào ?
GV : Dựa vào đâu để lập phương trình ?
Gọi một HS lên bảng thực hiện tiếp.
GV : Bài toán này ta có thể chọn ẩn bằng cách nào khác không ?
Về nhà làm theo cách đó.
HS đọc đề bài 
HS tóm tắt đề bài 
HS: Gọi x là mẫu số, ĐK : x nguyên và 
HS : phát biểu 
HS : Trả lời
HS : Phân số mới bằng 
Một HS lên bảng trình bày.
Bài 34 tr25 SGK
Gọi mẫu số là x. (ĐK : x nguyên và 
Tử số là : 
Phân số đã cho là : 
Nếu tăng cả tử và mẫu số thêm 2 đơn vị thì phân số mới là :
Ta có phương trình :
Vậy phân số đã cho là : 
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) 
Mục đích: Luyện thành thạo cho hs các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: hs làm được bài 34 sgk
Yêu cầu 1hs đọc đề bài 34 sgk
Gv gợi ý:
Nếu gọi mẫu số là x, thì x cần thêm điều kiện gì?
Hãy biểu diễn tử số, phân số đã cho.
Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới biểu diễn thế nào?
Lập phương trình bài toán
Giải phương trình 
Đối chiếu điều kiện x	
Trả lời bài toán:
Hs đọc đề
Gọi mẫu số là x(x nguyên, )
Vậy tử số là 
Phân số đã cho là 
Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới là:
Ta có phương trình :
 (TMĐK)
Vậy phân số đã cho là :
Bài 34:
Gọi mẫu số là x(x nguyên, )
Vậy tử số là 
Phân số đã cho là 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_so_hoc_lop_8_hoc_ki_2_tiet_41_den_tiet_56_nam_h.docx
Giáo án liên quan